Công văn 1965/VKSTC-V15 2025 về hướng dẫn chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Công văn 1965/VKSTC-V15
Cơ quan ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1965/VKSTC-V15 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Duy Giảng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 1965/VKSTC-V15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1965/VKSTC-V15 |
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc VKSND tối cao; |
Công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường có tuổi đời còn dưới 05 năm công tác trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu, đáp ứng một trong các điều kiện sau:
(1) Tờ trình đề nghị phê duyệt thực hiện chính sách, chế độ theo Nghị định 178, Nghị định 67 đối với công chức, viên chức, người lao động của VKSND địa phương, đơn vị.
(2) Biên bản họp liên tịch gồm: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Đại diện Đảng ủy/Chi ủy, Đại diện Công đoàn cơ quan, đơn vị và Đại diện Phòng/Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ.
(3) Danh sách và kinh phí chi trả chính sách, chế độ; biểu mẫu có liên quan đến việc tính toán, chi trả trợ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động (Biểu số 1, Phụ lục 1).
(4) Hồ sơ của từng trường hợp đề nghị thực hiện chính sách, chế độ gồm:
- Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức; Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 đối với trường hợp là người lao động.
- Các quyết định lương và các khoản phụ cấp lương hiện hưởng (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội).
- Sổ BHXH hoặc Bản ghi quá trình đóng BHXH hoặc Phiếu đối chiếu quá trình đóng BHXH có dấu và chữ ký của cơ quan BHXH trong thời hạn 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
- Đơn xin tự nguyện thực hiện chính sách, chế độ của công chức, viên chức, người lao động; văn bản, giấy tờ khác có liên quan (quyết định, tài liệu của việc sáp nhập, giải thể cơ quan, đơn vị..
Hồ sơ đề nghị thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động của VKSND địa phương, đơn vị gửi về VKSND tối cao trước 60 ngày (02 tháng) tính đến ngày phê duyệt thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động.
Đề nghị Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSND tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh triển khai thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị đơn vị, cá nhân báo cáo về VKSND tối cao (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Tài chính) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo VKSND tối cao xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
BIỂU SỐ I |
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI THEO NGHỊ ĐỊNH 178/2024/NĐ-CP NGÀY 31/12/2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Từ ngày ... tháng .... năm 202... đến ngày … tháng … năm 202...)
STT |
Họ và tên |
Đơn vị, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố |
Đơn vị, VKS huyện |
Ngày tháng năm sinh |
Giới tính |
Trình độ |
Chức vụ/Chức danh |
Tiền lương tháng hiện hưởng |
Tiền lương tháng hiện hưởng (đồng) |
Số năm đóng BHXH |
Thời gian nghỉ việc hưởng chính sách, chế độ |
Tuổi khi nghỉ việc hưởng chế độ |
Tuổi nghỉ hưu theo NĐ 135 |
Thời gian nghỉ trước tuổi |
Trợ cấp do nghỉ hưu trước tuổi |
Lý do thực hiện |
|||||||||||
Hệ số lương |
Phụ cấp chức vụ |
Phụ cấp trách nhiệm nghề |
Phụ cấp công vụ |
Phụ cấp thâm niên nghề |
Phụ cấp thẳm niên vượt khung |
Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể, chính trị xã hội |
|
Tổng số |
Số năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc khu vực có hệ số pckv 0.7 trở lên |
|
|
|
Tổng cộng |
Trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm |
Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi |
Trợ Cấp do có đủ 15 năm đóng BHXH |
Trợ cấp do có trên 15 năm đóng BHXH |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC 1
Cách tính kinh phí chi trả trợ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động theo Nghị định 178, Nghị định 67
(Kèm theo Công văn số 1965/VKSTC-V15 ngày 05 tháng 05 năm 2025 của VKSND tối cao)
1. Đối với trường hợp có tuổi đời từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu (nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền) thì:
a) Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm bằng 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu.
b) Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm.
- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135;
- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng áp dụng đối với các trường hợp nghỉ hưu trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực thi hành (01/7/2025).
Được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng áp dụng đối với các trường hợp nghỉ hưu từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 có hiệu lực thi hành (01/7/2025).
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, sinh ngày 20/6/1968, Trưởng phòng, ngạch Kiểm sát viên trung cấp bậc 6, hệ số 6.10, phụ cấp chức vụ 0.65, phụ cấp thâm niên nghề 30%, phụ cấp công vụ 25%, phụ cấp trách nhiệm nghề 25%, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là 31 năm 10 tháng. Do thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy từ ngày 01/8/2025, ông A tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi từ ngày 01/10/2025 hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định 178. Để tính số tiền trợ cấp đối với ông A thực hiện như sau:
a) Tiền lương tháng hiện hưởng
1 |
Ngạch Kiểm sát viên trung cấp, bậc 6, hệ số 6.10 |
14,274,000 |
2 |
Phụ cấp chức vụ: 0.65 |
1,521,000 |
3 |
Phụ cấp công vụ: 25% |
3,948,750 |
4 |
Phụ cấp trách nhiệm nghề: 25% |
3,948,750 |
5 |
Phụ cấp thâm niên nghề: 30% |
4,738,500 |
|
Tiền lương hiện hưởng: |
28,431,000 |
b) Thời gian nghỉ trước tuổi thực hiện chính sách
- Ông Nguyễn Văn A, sinh ngày 20/6/1968 nghỉ hưu theo Nghị định 135 tháng 7/2030 (62 tuổi). Tuổi khi nghỉ hưu thực hiện tinh giản biên chế 57 tuổi 3 tháng (từ ngày 01/10/2025), thời gian nghỉ hưu trước tuổi là 4 năm 9 tháng.
- Tham gia BHXH từ tháng 12/1993 đến 9/2025, tổng số thời gian tham gia BHXH là 31 năm 10 tháng.
c) Số tiền trợ cấp được hưởng như sau:
- Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm (khoản 1 Điều 7 Nghị định 178): Thời gian nghỉ hưu trước tuổi là 4 năm 9 tháng ((4 x12) + 9 = 57 tháng).
57 tháng x 28,431,000 đồng = 1,620,567,000 đồng.
- Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm (khoản 2 Điều 7 Nghị định 178):
+ Thời gian nghỉ hưu trước tuổi 4 năm 9 tháng (làm tròn là 5 năm - khoản 4 Điều 5 Nghị định 178): 5 tháng x 5 năm = 25 tháng x 28,431,000 đồng = 710,775,000 đồng.
+ Thời gian tham gia BHXH là 31 năm 10 tháng (làm tròn là 32 năm - khoản 3 Điều 5 Nghị định 178).
15 năm đầu được trợ cấp 4 tháng: 4 tháng x 28,431,000 đồng = 113,724,000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 7).
17 năm tiếp theo được trợ cấp 8.5 tháng: 8.5 tháng x 28,431,000 đồng = 241,663,500 đồng.
Tổng số tiền trợ cấp ông Nguyễn Văn A được hưởng là: 1,620,567,000đ + 710,775,000đ + 113,724,000đ + 241,663,500đ= 2,686,729,500 đồng.
2. Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật, không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi. Được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu.
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, sinh ngày 10/10/1965, Phó Viện trưởng VKSND huyện, ngạch Kiểm sát viên trung cấp bậc 7, hệ số 6.44, phụ cấp chức vụ 0.5, phụ cấp thâm niên nghề 35%, phụ cấp công vụ 25%, phụ cấp trách nhiệm nghề 30%, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội là 36 năm 3 tháng. Do thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy từ ngày 01/8/2025, ông B tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi từ ngày 01/12/2025 hưởng chính sách, chế độ theo Nghị định 178. Để tính số tiền trợ cấp đối với ông B thực hiện như sau:
a) Tiền lương tháng hiện hưởng
1 |
Ngạch Kiểm sát viên trung cấp, bậc 6, hệ số 6.44 |
15,069,600 |
2 |
Phụ cấp chức vụ: 0.5 |
1,170,000 |
3 |
Phụ cấp công vụ: 25% |
4,059,900 |
4 |
Phụ cấp trách nhiệm nghề: 30% |
4,871,880 |
5 |
Phụ cấp thâm niên nghề: 35% |
5,683,860 |
|
Tiền lương hiện hưởng: |
30,855,240 |
b) Thời gian nghỉ trước tuổi thực hiện chính sách
- Ông Nguyễn Văn B, sinh ngày 10/10/1965 nghỉ hưu theo Nghị định 135 tháng 8/2027 (61 tuổi 9 tháng). Tuổi khi nghỉ hưu thực hiện tinh giản biên chế 60 tuổi 1 tháng (từ ngày 01/12/2025), thời gian nghỉ hưu trước tuổi là 1 năm 8 tháng.
- Tham gia BHXH từ tháng 9/1989 đến 11/2025, tổng số thời gian tham gia BHXH là 36 năm 3 tháng.
c) Số tiền trợ cấp được hưởng như sau:
Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm (khoản 1 Điều 7 Nghị định 178) là 1 năm 8 tháng (12 + 8 = 20 tháng).
20 tháng x 30,855,240 đồng = 617,104,800 đồng.
Số tiền trợ cấp ông Nguyễn Văn B được hưởng là: 617.104.800 đồng.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây