Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL 2023 Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Thư viện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 830/QĐ-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tạ Quang Đông |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện
Ngày 04/4/2023, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ra Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện.
Theo đó, đối tượng được bồi dưỡng bao gồm: Viên chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập và đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện; các cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Đồng thời, Chương trình gồm 14 chuyên đề và những yêu cầu cuối khóa, bố cục thành 03 phần gồm: Phần I: Khối kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề, 48 tiết); Phần II: Khối kiến thức cơ bản về nghiệp vụ, chuyên môn (gồm 10 chuyên đề, 140 tiết); Phần III: Ôn tập; tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng, 52 tiết.
Ngoài ra, thời gian bồi dưỡng sẽ được phân bổ như sau: Lý thuyết: 130 tiết; Thảo luận, thực hành: 58 tiết; Ôn tập, kiểm tra 16 tiết; Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối: 32 tiết; Công tác tổ chức lớp học (khai giảng, bế giảng): 4 tiết.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL tại đây
tải Quyết định 830/QĐ-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16/01/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành Thư viện;
Căn cứ Kết luận của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thư viện ngày 24/12/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 4590, 4591, 4592/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thư viện viên (hạng II, III, IV).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Thư viện
(Kèm theo Quyết định số: 830/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 04 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu của viên chức chuyên ngành thư viện; thực hiện tốt nhiệm vụ của viên chức, góp phần xây dựng đội ngũ viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện trước yêu cầu phát triển của ngành và khoa học công nghệ.
Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng, học viên có thể:
- Nắm vững đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực thư viện và vận dụng sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
- Cập nhật được tri thức, chiến lược phát triển văn hóa, nghệ thuật Việt Nam theo cơ chế thị trường trong bối cảnh phát triển khoa học công nghệ và toàn cầu hóa trong các lĩnh vực hoạt động thư viện để áp dụng và chủ động phát triển năng lực toàn diện;
- Thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ; tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng, đồng nghiệp, định hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động thư viện.
Vận dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành đã được đào tạo vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thư viện để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TTLT-BVHTTDL ngày 01 tháng 07 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành Thư viện.
Gồm 14 chuyên đề và những yêu cầu cuối khóa, bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Khối kiến thức chung (gồm 04 chuyên đề, 48 tiết);
- Phần II: Khối kiến thức cơ bản về nghiệp vụ, chuyên môn (gồm 10 chuyên đề, 140 tiết);
- Phần III: Ôn tập; tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa; khai giảng, bế giảng, 52 tiết.
- Tổng thời gian làm việc: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 giờ làm việc/ngày = 240 tiết
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết: 130 tiết.
+ Thảo luận, thực hành: 58 tiết.
+ Ôn tập, kiểm tra 16 tiết.
+ Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối: 32 tiết.
+ Công tác tổ chức lớp học (khai giảng, bế giảng): 4 tiết.
TT |
Nội dung |
Số tiết |
||
Tổng số tiết |
Lý , thuyết |
Thảo luận, thực hành |
||
I |
Kiến thức chung về hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện |
48 |
36 |
12 |
1 |
Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
16 |
12 |
4 |
2 |
Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện |
16 |
12 |
4 |
3 |
Chiến lược phát triển văn hóa và thư viện |
8 |
6 |
2 |
4 |
Quản lý nhà nước về thư viện |
8 |
6 |
2 |
II |
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp theo yêu cầu chức danh Thư viện viên |
140 |
94 |
46 |
5 |
Phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng |
16 |
12 |
4 |
6 |
Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện |
12 |
8 |
4 |
7 |
Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động thư viện |
16 |
8 |
8 |
8 |
Truyền thông, vận động trong hoạt động thư viện |
16 |
12 |
4 |
9 |
Trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin |
16 |
12 |
4 |
10 |
Tổ chức sự kiện trong hoạt động thư viện |
16 |
8 |
8 |
11 |
Tổ chức và quản lý thư viện hiện đại |
16 |
12 |
4 |
12 |
Đánh giá hoạt động thư viện |
8 |
4 |
4 |
13 |
Những vấn đề mới trong hoạt động thư viện |
16 |
12 |
4 |
14 |
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện |
8 |
6 |
2 |
III |
Ôn tập và kiểm tra |
16 |
|
|
1 |
Phần I |
6 |
|
|
2 |
Phần II |
10 |
|
|
IV |
Tọa đàm; khảo sát thực tế; viết tiểu luận cuối khóa |
32 |
|
|
1 |
Tọa đàm |
4 |
|
|
2 |
Khảo sát thực tế |
8 |
|
|
3 |
Viết tiểu luận cuối khóa |
16 |
|
|
V |
Công tác tổ chức lớp học (khai giảng, bế giảng) |
4 |
|
|
Cộng I + II + III + IV |
240 |
|
|
KHỐI KIẾN THỨC CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ QUAN ĐIỂM, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH,
PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VỀ THƯ VIỆN
1. Khái quát về hệ thống chính trị
1.1. Khái niệm hệ thống chính trị
1.2. Đặc trưng cơ bản của hệ thống chính trị
1.3. Cấu trúc của hệ thống chính trị
2. Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay
2.1. Đảng Cộng sản Việt Nam
2.2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
2.4. Các đoàn thể chính trị - xã hội
2.5. Mối quan hệ giữa các thành tố trong hệ thống chính trị
Chuyên đề 2. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thư viện (16 tiết)
1. Quan điểm, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về thư viện
Quan điểm của Đảng về thư viện được thể hiện trong các văn kiện chính thức của Đảng được ban hành qua:
1.1. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng
1.2. Các nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
1.3. Các chỉ thị của Ban Chấp hành Trung ương
1.4. Nội dung các bài phát biểu của các đồng lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
2. Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam về thư viện
2.1. Thư viện là cơ quan văn hóa, giáo dục của Đảng và Nhà nước
2.2. Thư viện là thiết chế xã hội
2.3. Thư viện là thiết chế có trách nhiệm hình thành và phát triển văn hóa đọc
2.4. Tính phổ cập của thư viện
2.5. Tính chất nhà nước của thư viện
2.6. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân đối với thư viện
Chuyên đề 3. Chiến lược phát triển văn hóa và thư viện (8 tiết)
1. Chiến lược phát triển văn hóa
1.1. Quan điểm
1.2. Mục tiêu
1.3. Nhiệm vụ và giải pháp
1.4. Trách nhiệm thực hiện
2. Chiến lược phát triển thư viện
2.1. Chiến lược phát triển thư viện đến năm 2020
2.2. Hướng phát triển thư viện Việt Nam sau năm 2020
Chuyên đề 4. Quản lý nhà nước về thư viện (8 tiết)
1. Quản lý nhà nước
1.1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
1.3. Nội dung
2. Quản lý nhà nước về văn hóa
2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung
2.3. Nguyên tắc
3. Quản lý nhà nước về thư viện
3.1. Khái niệm
3.2. Nội dung
3.3. Nhiệm vụ
KHỐI KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP THEO
YÊU CẦU CHỨC DANH THƯ VIỆN VIÊN
1. Khái niệm
1.1. Văn hóa
1.2. Hoạt động đọc
1.3. Văn hóa đọc
2. Các yếu tố tác động đến văn hóa đọc và hoạt động phát triển văn hóa đọc
2.1. Truyền thống văn hóa dân tộc
2.2. Nền giáo dục
2.3. Điều kiện kinh tế
2.4. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
2.5. Đặc điểm cá nhân của con người
2.6. Hoạt động của thư viện
2.7. Các tổ chức, đoàn thể
3. Các giải pháp phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng
3.1. Nâng cao nhận thức về văn hóa đọc trong cộng đồng
3.2. Nâng cao chất lượng xuất bản phẩm
3.3. Phối hợp chặt chẽ giữa thư viện, nhà trường, gia đình
3.4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động phát triển văn hóa đọc
Chuyên đề 6. Hệ thống tiêu chuẩn quốc gia trong hoạt động thư viện (12 tiết)
1. Khái quát về tiêu chuẩn trong hoạt động thư viện
1.1. Các khái niệm
1.2. Ý nghĩa, mục đích của tiêu chuẩn hóa trong hoạt động thư viện
1.3. Tiêu chuẩn quốc tế trong hoạt động thư viện
1.4. Công tác xây dựng tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam trong hoạt động thư viện
2. Tiêu chuẩn Quốc gia trong hoạt động thư viện
2.1. Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về thuật ngữ trong hoạt động thư viện
2.2. Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về xử lý tài liệu trong hoạt động thư viện
2.3. Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về sản phẩm và dịch vụ thư viện
2.4. Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về đánh giá hoạt động thư viện
Chuyên đề 7. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện
1.1. Xu hướng tin học hoá hoạt động thư viện
1.2. Các điều kiện để tin học hoá công tác thư viện
1.3. Các phần mềm ứng dụng trong hoạt động thư viện
2. Chuyển đổi số trong hoạt động thư viện
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.2. Cơ sở pháp lý về chuyển đổi số trong hoạt động thư viện
2.3. Thực tế triển khai chuyển đổi số trong hoạt động thư viện ở Việt Nam hiện nay
2.4. Định hướng phát triển chuyển đổi số trong hoạt động thư viện ở Việt Nam hiện nay
Chuyên đề 8. Truyền thông, vận động trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Truyền thông
1.2. Vận động
2. Mục đích, ý nghĩa của truyền thông, vận động trong hoạt động thư viện
2.1. Mục đích
2.2. Ý nghĩa
3. Tổ chức truyền thông, vận động trong hoạt động thư viện
3.1. Các phương pháp truyền thông, vận động
3.2. Các công cụ truyền thông, vận động
3.3. Các kỹ năng truyền thông, vận động
3.4. Các bước cơ bản trong quá trình truyền thông, vận động
Chuyên đề 9. Trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin (16 tiết)
1. Người dùng tin
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò của người dùng tin
1.3. Các nhóm người dùng tin
2. Kiến thức thông tin
2.1. Khái niệm
2.2. Nội dung kiến thức thông tin
3. Hoạt động trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin
3.1. Ý nghĩa
3.2. Nội dung hoạt động trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin
3.3. Hình thức tổ chức trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin
3.4. Kết quả trang bị kiến thức thông tin cho người dùng tin.
Chuyên đề 10. Tổ chức sự kiện trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Sự kiện
1.2. Tổ chức sự kiện
1.3. Sự kiện trong hoạt động thư viện
2. Quy trình tổ chức sự kiện trong hoạt động thư viện
2.1. Lập kế hoạch tổ chức sự kiện
2.2. Chuẩn bị các nguồn lực cho sự kiện
2.3. Truyền thông, gây quỹ và tìm tài trợ cho sự kiện
2.4. Tổ chức sản xuất sự kiện
2.5. Đánh giá sau sự kiện
3. Các sự kiện trong hoạt động thư viện
3.1. Sự kiện tổ chức trong thư viện
3.2. Sự kiện tổ chức ngoài thư viện.
Chuyên đề 11. Tổ chức và quản lý thư viện hiện đại (16 tiết)
1. Các khái niệm
1.1. Tổ chức
1.2. Quản lý
1.3. Tổ chức và quản lý thư viện
2. Xu hướng tổ chức và quản lý thư viện trên thế giới
2.1. Ở các nước phát triển
2.2. Ở các nước đang phát triển
2.3. Ở khu vực Đông Nam Á
3. Mô hình quản lý thư viện
3.1. Thư viện truyền thống
3.2. Thư viện hiện đại
3.3. Các loại hình thư viện khác
4. Nội dung quản lý thư viện hiện đại
4.1. Quản lý nhân lực
4.2. Quản lý các hoạt động nghiệp vụ
4.3. Quản lý nguồn tài nguyên thông tin
4.4. Quản lý cơ sở vật chất
Chuyên đề 12. Đánh giá hoạt động thư viện (8 tiết)
1. Quy định pháp luật về đánh giá hoạt động thư viện
1.1. Luật số 46/2019/QH14 về thư viện
1.2. Thông tư 05/2020/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2020 của Bộ Văn Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quy định về đánh giá hoạt động thư viện
1.3. Công văn số 1198/BVHTTDL-TV ngày 14/4/2021 của Bộ Văn Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn xây dựng tiêu chí đánh giá hoạt động thư viện theo quy định của Luật Thư viện
2. Nguyên tắc và quy trình thực hiện đánh giá hoạt động thư viện
2.1. Nguyên tắc đánh giá hoạt động thư viện
2.2. Quy trình đánh giá hoạt động thư viện
3. Các tiêu chuẩn quốc gia và phương pháp đánh giá hoạt động thư viện
3.1. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN-11774:2016, Thông tin và tư liệu - Bộ chỉ số đánh giá hoạt động thư viện
3.2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12843:2019, Thông tin và tư liệu - Thống kê thư viện
3.3. TCVN 12103:2017, Thông tin và Tư liệu - Phương pháp và thủ tục đánh giá tác động thư viện.
2.4. Phương pháp xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động thư viện
Chuyên đề 13. Những vấn đề mới trong hoạt động thư viện (16 tiết)
1. Những yếu tố tác động đến sự đổi mới hoạt động thư viện
1.1. Sự phát triển của công nghệ thông tin
1.2. Sự bùng nổ thông tin
1.3. Sự phát triển nhu cầu tin của xã hội
2. Nhận thức mới, vai trò mới và nhiệm vụ mới trong hoạt động thư viện
2.1. Nhận thức mới
2.2. Vai trò mới
2.3. Nhiệm vụ mới
3. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin mới trong hoạt động thư viện
3.1. Sản phẩm thông tin mới
3.2. Dịch vụ thông tin mới
Chuyên đề 14. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện (8 tiết)
1. Phân hạng chức danh nghề nghiệp và mã số viên chức chuyên ngành thư viện
1.1. Phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện
1.2. Mã số viên chức chuyên ngành thư viện
2. Tiêu chuẩn về đạo đức và chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện
2.1. Tiêu chuẩn chung về đạo đức của viên chức chuyên ngành thư viện
2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với Thư viện viên hạng I
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với Thư viện viên hạng II
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với Thư viện viên hạng III
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với Thư viện viên hạng IV
VIẾT TIỂU LUẬN VÀ ĐI THỰC TẾ
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Thư viện trong thời gian 06 tuần.
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của học viên đã đạt được qua Chương trình.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của chức danh nghề nghiệp Thư viện viên.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một Tiểu luận gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
- Thực hiện đúng yêu cầu của một Tiểu luận
+ Độ dài không quá 20 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
+ Văn phong/cách viết: Có phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu, minh chứng rõ rang.
+ Các trích dẫn phải mô tả đúng theo quy định đối với tài liệu tham khảo luận văn, luận án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đi thực tế
a) Mục đích
- Quan sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể.
- Giúp kết nối giữa lý thuyết với thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
- Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
- Giảng viên tham gia bồi dưỡng các chương trình này tối thiểu phải có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) quy định tại Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương; bảo đảm tiêu chuẩn giảng viên trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực thư viện; kết hợp việc mời giảng viên thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm và thực tiễn trong hoạt động thư viện;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng cần nghiên cứu đầu tư tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn hoạt động thư viện để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Thư viện viên.
- Chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ có nhiều nội dung đòi hỏi kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, trong đó, lý thuyết phải giữ vai trò chủ đạo và gắn liền với thực hành. Trong các giờ thực hành, tập trung hướng đến giải quyết các yêu cầu về kỹ năng, nghiệp vụ thư viện và các kỹ năng có liên quan cho học viên.
- Nội dung các chuyên đề trong phần I, phần II, là nội dung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng bắt buộc đối với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên. Tuy nhiên, tùy thuộc vào phương pháp tổ chức thảo luận thực hành trên lớp của các cơ sở đạo tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu mà thời gian thảo luận thực hành của từng chuyên để có thể rút ngắn so với quy định trong chương trình bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp này, đồng thời có thể đưa kinh nghiệm thực tiễn quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực thư viện vào nội dung thảo luận của các chuyên để nhằm tăng chất lượng, hiệu quả và giảm thời gian của chương trình nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian tối thiểu theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường áp dụng các phương pháp sư phạm tích cực hướng vào việc đặt và giải quyết vấn đề thực tiễn của việc học tập và công tác sau này.
- Bảo đảm cho học viên có đủ tài liệu và phương tiện học tập, khuyến khích hoạt động tự nghiên cứu, tự học của học viên.
Tận dụng tối đa những công cụ và công nghệ dạy học mới.
- Nắm bắt được vị trí, chức trách, nhiệm vụ và những yêu cầu hiểu biết đối với Chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp học viên đăng ký tham gia học.
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên có kiến thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cơ bản và cần thiết, đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp của học viên đăng ký tham gia học.
- Giỏi: 9 - 10 điểm;
- Khá: 7 - 8 điểm;
- Trung bình: 5 - 6 điểm;
- Không đạt: Dưới điểm 5.