Quyết định 1059/QĐ-BYT 2025 kế hoạch sản xuất, kinh doanh của Công ty Vắc xin và Sinh phẩm số 1

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1059/QĐ-BYT

Quyết định 1059/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 1
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1059/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Đức Luận
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/03/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1059/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1059/QĐ-BYT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1059_QD-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
________

Số: 1059/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm 2025
của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1

________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/1/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-BYT ngày 26/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1;

Xét đề nghị của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 tại văn bản số 33/TTr-VABIOTECH ngày 14/2/2025; văn bản số 60/CV-VABIOTECH ngày 14/3/2025;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm 2025 của Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lục thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các đ/c Thứ trưởng;

- Bộ Tài chính;

- Cổng thông tin điện tử BYT (để công bố);

- Lưu: VT, KH-TC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Đức Luận

 

BỘ Y TẾ
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

KẾ HOẠCH

Sản xuất, kinh doanh năm 2025 của
Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-BYT ngày 31 tháng 3 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

________

 

I. Mục tiêu và nhiệm vụ kế hoạch

1. Bảo đảm bảo toàn và phát triển nguồn vốn được Nhà nước đầu tư tại Công ty.

2. Bảo đảm sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp theo chỉ đạo của Chính phủ.

3. Nâng cao năng lực, hiệu quả sản xuất vắc xin và sinh phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, bảo đảm phục vụ nhu cầu của xã hội và yêu cầu của ngành.

4. Phấn đấu tất cả các chỉ tiêu đạt 100% theo kế hoạch năm 2025.

5. Phát triển các sản phẩm vắc xin và sinh phẩm phẩm công nghệ cao theo chủ trương của Chính phủ, đáp ứng nhu cầu của xã hội và yêu cầu của ngành.

II. Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và các chỉ tiêu kế hoạch khác

Nội dung

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2025

A. Chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh

 

 

1. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chủ yếu SX-KD

Liều

8.600

2. Sản lượng sản phẩm dịch vụ chủ yếu tiêu thụ

Liều

7.508

3. Tồn kho cuối kỳ

Liều

2.315

B. Chỉ tiêu tài chính

 

 

1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Triệu đồng

370.886

2. Doanh thu từ hoạt động tài chính

Triệu đng

0

3. Doanh thu khác

Triệu đồng

0

Tổng doanh thu

Triệu đng

370.886

C. Chỉ tiêu lợi nhuận

 

 

1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Triệu đồng

6.650

2. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Triệu đồng

5.320

D. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Triệu đồng

559.951

E. Vốn chủ sở hữu bình quân

Triệu đồng

574.413

F. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

%

0,93

G. Nộp ngân sách

Triệu đồng

34.398

H. Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp (các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)

Xếp loại

A

1. Tiêu chí 1: Tổng doanh thu

Xếp loại

A

2. Tiêu chí 2: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

Xếp loại

A

3. Tiêu chí 3: Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn

Xếp loại

A

4. Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành

Xếp loại

A

5. Tiêu chí 5: Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên

Xếp loại

A

III. Giải pháp thực hiện kế hoạch

1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thế chế: Thường xuyên thực hiện rà soát, cập nhật hệ thống văn bản nội bộ của Công ty, ban hành các quy chế, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động bảo đảm đầy đủ, cập nhật theo các quy định pháp luật hiện hành.

2. Giải pháp về quản lý và điều hành:

a) Quy hoạch, kiện toàn bộ máy quản lý và xây dựng mô hình quản trị hợp lý, hiệu quả.

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát nội bộ tại Công ty.

3. Giải pháp về nguồn nhân lực:

a) Xây dựng và phát triển nguồn nhân sự, tăng cường, đẩy mạnh công tác đào tạo; xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ quản lý, tiêu chuẩn đánh giá và bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch, bảo đảm phát huy tối đa năng lực và hiệu quả công việc.

b) Thực hiện kiện toàn các chế độ chính sách cho người lao động, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và nâng cao đời sống cho người lao động.

c) Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc cởi mở, sáng tạo, phát huy tối đa năng lực của người lao động phục vụ cho mục tiêu phát triển chung của Công ty.

4. Giải pháp về tài chính:

a) Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch huy động vốn bảo đảm hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty.

b) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy chế tài chính ở các bộ phận.

c) Phân bổ hợp lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn hiện có; quản lý việc sử dụng vốn trong các hoạt động đầu tư và có biện pháp điều chỉnh phù hợp.

5. Giải pháp về sản xuất, kinh doanh:

a) Thực hiện đồng bộ các giải pháp về nâng cao công tác quản lý chất lượng; liên tục cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng tại các đơn vị sản xuất.

b) Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch được giao và có giải pháp điều chỉnh phù hợp khi cần thiết; bám sát, nắm bắt thông tin về nhu cầu cung ứng vắc xin của khách hàng; bảo đảm cung ứng sản phẩm đáp ứng tiến độ, thời gian, chất lượng theo nhu cầu thị trường và theo quy định.

c) Tăng cường tiếp thị các sản phẩm của Công ty để mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng; nâng cao chất lượng dịch vụ, triển khai tốt và có hiệu quả các hoạt động chăm sóc khách hàng; cải tiến các chiến lược phân phối sản phẩm.

6. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật

a) Thực hiện các giải pháp nhằm duy trì tốt các hệ thống quản lý chất lượng.

b) Mở rộng sản phẩm, phát triển công nghệ sản xuất, chủ động nguồn cung, đáp ứng nhu cầu thị trường.

7. Giải pháp về tăng cường, thúc đẩy chuyển đổi số:

a) Tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển đổi số tại Công ty.

b) Chủ động xây dựng và triển khai hiệu quả các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số tại Công ty.

IV. Phân công tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch

1. Công ty chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện và triển khai hoạt động theo kế hoạch này đến từng đơn vị trong Công ty, bảo đảm tuân thủ các quy định tại điều lệ và pháp luật.

2. Công ty thường xuyên cập nhật, theo dõi giám sát tình hình các đơn vị trong Công ty thực hiện kế hoạch; đánh giá hiệu quả công việc và thực hiện đánh giá đối với từng đơn vị, cá nhân trong Công ty.

3. Công ty tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch; gửi báo cáo giữa kỳ và cuối kỳ về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bảo đảm đúng thời hạn, tiến độ theo quy định.

====o0o====

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi