Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW 2022 thực hiện một số điều trong Quy định 69-QĐ/TW
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Kiểm tra Trung ương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05-HD/UBKTTW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Hướng dẫn | Người ký: | Trần Văn Rón |
Ngày ban hành: | 22/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 05-HD/UBKTTW | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
HƯỚNG DẪN
Thực hiện một số điều trong Quy định số 69-QĐ/TW, ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
_____________
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XIII;
- Căn cứ Quy định số 69-QĐ/TW, ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm;
Ủy ban Kiểm tra Trung ương hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quy định về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm như sau:
Trách nhiệm của đảng viên (kể cả cấp ủy viên):
- Trách nhiệm của người đứng đầu là trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của tổ chức, cơ quan, đơn vị được giao lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Trách nhiệm trực tiếp là trách nhiệm của đảng viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện mà có vi phạm.
- Trách nhiệm liên đới là trách nhiệm của đảng viên cùng chịu trách nhiệm về vi phạm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc khi trong cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp phụ trách, cán bộ dưới quyền trực tiếp quản lý, phụ trách có vi phạm.
Không giữ vai trò lãnh đạo, để nội bộ mất đoàn kết, làm giảm sút ý chí chiến đấu trong các trường hợp sau:
- Mâu thuẫn giữa các đảng viên, cấp ủy viên trong tổ chức đảng đến mức chia rẽ, bè phái, đối phó, bôi nhọ danh dự, tố cáo bịa đặt, vu khống lẫn nhau, đố kỵ, không tổ chức họp lãnh đạo theo quy định.
- Đấu tranh tự phê bình và phê bình không mang tính xây dựng, thấy đúng không bảo vệ, sai không đấu tranh, vì lợi ích cục bộ, “lợi ích nhóm” hoặc thủ tiêu tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
Đảng viên giữ chức vụ bị kỷ luật theo quy định tại khoản 2 các điều từ Điều 25 đến Điều 56, thì xem xét kỷ luật cách chức đối với vi phạm:
- Đã bị kỷ luật mà tái phạm.
- Vi phạm trong phạm vi, lĩnh vực chuyên môn được giao; biết sai mà vẫn thực hiện hành vi vi phạm hoặc để xảy ra vi phạm tại tổ chức, cơ quan, đơn vị mình lãnh đạo, quản lý nhưng không có biện pháp ngăn chặn kịp thời, gây hậu quả nghiêm trọng.
- Đã được tổ chức đảng cấp trên chấn chỉnh, nhắc nhở, yêu cầu khắc phục, rút kinh nghiệm nhưng vẫn để vi phạm tiếp diễn.
Kỷ luật cách chức một, một số hoặc tất cả các chức vụ trong Đảng thì căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả của vi phạm để xem xét, quyết định.
Tự ý liên hệ với tổ chức, cá nhân để thực hiện viết bài, cập nhật thông tin không theo chương trình, kế hoạch công tác, không đúng tôn chỉ, mục đích của ngành; có hành vi đe dọa, sách nhiễu, gây khó dễ, yêu sách về viết bài, đăng tải, gỡ bài, chia sẻ thông tin đối với tổ chức, cá nhân để nhận tiền, vật chất có giá trị hoặc lợi ích khác; có hành vi vi phạm bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính.
- Ngăn cản, gây khó khăn cho việc thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp trong thi chuyển ngạch, nâng bậc, nâng lương, khen thưởng, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm và quyền, lợi ích hợp pháp khác của người tố cáo.
- Phân biệt đối xử, lôi kéo người khác cản trở việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người tố cáo.
- Xử lý trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thay đổi công việc của người tố cáo với động cơ trù dập.
- Trực tiếp hoặc thuê, nhờ người khác đe dọa, trấn áp, trả thù, trù dập, khống chế, vu khống người trực tiếp giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Trực tiếp hoặc thông qua người khác gặp, điện thoại, nhắn tin hoặc dùng các hành vi khác gây sức ép với người giải quyết nhằm làm sai lệch nội dung giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh nội dung mới, các cấp ủy, tổ chức đảng, ủy ban kiểm tra các cấp báo cáo Ủy ban Kiểm tra Trung ương xem xét, quyết định.
Nơi nhận: | T/M ỦY BAN KIỂM TRA |
Mẫu 1
…….. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với đảng viên...(họ và tên, chức vụ)
1. Không kỷ luật | □ |
2- Khiển trách | □ |
3- Cảnh cáo | □ |
4- Cách chức (Ghi đầy đủ chức vụ từ khi vi phạm đến thời điểm hiện tại của đảng viên): | |
(1)……………………………………………………………………………………….. | □ |
(2)……………………………………………………………………………………….. | □ |
(3)……………………………………………………………………………………….. | □ |
(4) Tất cả các chức vụ trong Đảng. | □ |
5- Khai trừ ………………………………………………………………………………….. | □ |
Ghi chú:
- Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Đảng viên không có chức vụ thì không ghi hình thức cách chức trong phiếu biểu quyết.
- Cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng: Chỉ đưa vào phiếu khi đảng viên có nhiều chức vụ về Đảng, kể cả chức vụ ở nhiệm kỳ trước và hiện tại.
- Một chức vụ qua nhiều nhiệm kỳ: Cần ghi đủ từng nhiệm kỳ theo từng ô (để biểu quyết rõ việc cách chức một hay các nhiệm kỳ cụ thể).
- Đã đồng ý ở ô (4) thì không đánh dấu vào các ô (1), (2), (3) trong mục 4 (Cách chức).
Mẫu 2
………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng ...(ghi đầy đủ tên tổ chức đảng)
1. Không kỷ luật | □ |
2- Khiển trách | □ |
3- Cảnh cáo | □ |
4- Giải tán | □ |
Ghi chú: Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
Mẫu 3
……….. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng của đồng chí...(họ và tên, chức vụ)
1- Giữ nguyên hình thức kỷ luật:……………………... | □ |
2- Thay đổi hình thức kỷ luật: | |
- Khiển trách | □ |
- Cảnh cáo | □ |
- Cách chức (Ghi đầy đủ chức vụ từ khi vi phạm đến thời điểm hiện tại của đảng viên): | |
(1)………………………………………………………………………………… | □ |
(2)………………………………………………………………………………… | □ |
(3)………………………………………………………………………………… | □ |
(4) Tất cả các chức vụ trong Đảng. | □ |
- Khai trừ …………………………………………………………………………… | □ |
3- Xóa kỷ luật | □ |
Ghi chú:
- Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Giữ nguyên hình thức kỷ luật (ghi rõ hình thức kỷ luật do tổ chức đảng đã quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật gần nhất). VD: Nếu ghi khiển trách vào mục (1) giữ nguyên hình thức kỷ luật, thì không ghi hình thức kỷ luật khiển trách vào mục (2) thay đổi hình thức kỷ luật (các nội dung khác ghi tương tự).
- Cách chức (ghi đầy đủ các chức vụ ở nhiệm kỳ trước và hiện tại).
Mẫu 4
………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
giải quyết khiếu nại kỷ luật tổ chức đảng...(ghi đầy đủ)
1- Giữ nguyên hình thức kỷ luật……………….. | □ |
2- Thay đổi hình thức kỷ luật: | |
- Khiển trách | □ |
- Cảnh cáo | □ |
- Giải tán | □ |
3- Xóa kỷ luật | □ |
Ghi chú:
- Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Mục giữ nguyên hình thức kỷ luật (ghi rõ hình thức kỷ luật do tổ chức đảng đã quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật gần nhất). VD: Nếu ghi khiển trách vào mục (1) giữ nguyên hình thức kỷ luật, thì không ghi hình thức kỷ luật khiển trách vào mục (2) thay đổi hình thức kỷ luật (các nội dung khác ghi tương tự).
Mẫu 5
………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Việc thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng ...(ghi đầy đủ)
(áp dụng trong trường hợp bỏ phiếu kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên)
1- Theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên: …………………….. | |
1.1. Không kỷ luật: | □ |
1.2. Kỷ luật: | □ |
2- Hình thức kỷ luật cụ thể: | |
- Khiển trách | □ |
- Cảnh cáo | □ |
- Giải tán | □ |
Ghi chú:
- Bỏ phiếu kỷ luật phải theo đúng kết luận của tổ chức đảng cấp trên (trừ trường hợp phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ việc).
- Trường hợp kết quả bỏ phiếu kỷ luật khác so với kết luận thì phải báo cáo tổ chức đảng cấp trên xem xét, cho ý kiến trước khi ban hành quyết định kỷ luật.
- Đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Mục 1: Ghi rõ không kỷ luật hay kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên.
- Trường hợp đồng ý kỷ luật thì đánh dấu vào 1 trong 3 hình thức kỷ luật.
Mẫu 6
………. | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
……., ngày….tháng…..năm 20….. |
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên ...(ghi đầy đủ họ tên, chức vụ)
(áp dụng trong trường hợp bỏ phiếu kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên)
1- Theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên:…………………….. | |
1.1. Không kỷ luật: | □ |
1.2. Kỷ luật: | □ |
2- Hình thức kỷ luật cụ thể: | |
- Khiển trách | □ |
- Cảnh cáo | □ |
- Cách chức (Ghi đầy đủ chức vụ từ khi vi phạm đến thời điểm hiện tại của đảng viên): | |
(1)………………………………………………………………………………………… | □ |
(2)………………………………………………………………………………………… | □ |
(3)………………………………………………………………………………………… | □ |
(4) Tất cả các chức vụ trong Đảng. | □ |
- Khai trừ………………………………………………………………………………… | □ |
Ghi chú:
- Bỏ phiếu kỷ luật phải theo đúng kết luận của tổ chức đảng cấp trên (trừ trường hợp phát hiện có tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ việc).
- Trường hợp kết quả bỏ phiếu kỷ luật khác so với kết luận thì phải báo cáo tổ chức đảng cấp trên xem xét, cho ý kiến trước khi ban hành quyết định kỷ luật.
- Đồng chí đồng ý hình thức nào thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Mục 1: Ghi rõ không kỷ luật hay kỷ luật theo kết luận của tổ chức đảng cấp trên.
- Trường hợp đồng ý kỷ luật thì đánh dấu vào 1 trong 3 hình thức kỷ luật.