Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phân bổ số lượng cán bộ, giảng viên tham gia tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2008
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn An Ninh |
Ngày ban hành: | 21/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Công văn 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho ý kiến về việc điều động cán bộ, giảng viên đại học, cao đẳng tham gia tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2008: Điều động khoảng 8.500 người của các trường đại học, cao đẳng làm công tác thanh tra trong các đoàn thanh tra của Bộ theo đúng Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành; không bố trí làm giám thị trong phòng thi, không huy động người của các trường trung cấp chuyên nghiệp. Để việc triển khai đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường (gọi chung là các đơn vị) thực hiện các công việc cụ thể sau:
1. Sắp xếp, bố trí các Hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT (bao gồm giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên) tại các trường có đủ điều kiện mặt bằng, phòng thi, tường rào,... đảm bảo an toàn cho kỳ thi. Khuyến khích việc thành lập các Hội đồng coi thi liên trường và Hội đồng coi thi chung giữa giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên; không thành lập những Hội đồng coi thi có từ 6 phòng thi trở xuống (những trường hợp bất khả kháng, Giám đốc sở phải có giải thích cụ thể trong báo cáo theo mẫu gửi kèm); tổng số các Hội đồng coi thi và các địa điểm thi cần giảm so với năm 2007.
2. Bộ gửi kèm Công văn này bảng số liệu về số lượng cán bộ, giảng viên giao về các đơn vị. Ngoài số cán bộ thanh tra do Bộ cử đến làm nhiệm vụ tại thường trực Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh, Hội đồng in sao đề thi, Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo với 11-12 người theo cột (d); các đơn vị được giao số thanh tra giám sát coi thi theo cột (đ).
Trên cơ sở số cán bộ, giảng viên được giao làm nhiệm vụ thanh tra giám sát coi thi, căn cứ tình hình thực tế về số lượng Hội đồng coi thi và địa điểm thi, các đơn vị bố trí cụ thể số lượng cán bộ, giảng viên làm nhiệm vụ thanh tra giám sát coi thi theo quy định ở khoản 2 Điều 41 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: tại mỗi địa điểm coi thi có ít nhất 02 cán bộ thanh tra và đảm bảo 01 cán bộ thanh tra giám sát tối đa 07 phòng thi; tăng cường số thanh tra cho các Hội đồng coi thi xa trung tâm thành phố, thị xã, thị trấn, hoặc những nơi còn có khó khăn trong khâu tổ chức thi những năm qua.
Nhận được Công văn này, các đơn vị cần khẩn trương phân bổ số lượng thanh tra giám sát coi thi đối với từng địa điểm thi của từng Hội đồng coi thi và gửi GẤP báo cáo kết quả trước ngày 02/5/2008 theo mẫu gửi kèm, về Bộ (Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD), bằng e.mail ([email protected]), fax (4-8683700), đồng thời gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Những vấn đề cần trao đổi, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo số điện thoại 0904.488299 (ông Lê Mỹ Phong, Phó Trưởng phòng Tổng hợp)./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 21/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ………….. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC- | ……..……, ngày… tháng… năm 2008 |
BÁO CÁO
VỀ VIỆC PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG THANH TRA VIÊN GIÁM SÁT COI THI TRONG KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2008
Lưu ý:
- Lập trên Word hoặc Excel, font chữ Unicode;
- Liệt kê tất cả các Hội đồng, theo thứ tự loại hình Hội đồng: các Hội đồng giáo dục THPT, các Hội đồng GDTX, các Hội đồng chung giữa giáo dục THPT và GDTX;
- Gửi báo cáo về Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD trước ngày 02/5/2008.
TT | Tên Hội đồng coi thi | Trường | Loại hình Hội đồng | Tên địa điểm thi | Địa chỉ địa điểm thi | Điện thoại trực | Số phòng thi | Số thanh tra viên giám sát coi thi | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | THPT A | Trường B | THPT | xxx | xxx |
|
|
|
|
|
| Trường C |
| xxx | xxx |
|
|
|
|
2 |
| Trung tâm D | GDTX | xxx | xxx |
|
|
|
|
3 |
| Trường E | THPT+GDTX |
|
|
|
|
|
|
|
| Trường G |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm H |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … | … |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng số cơ sở giáo dục có thí sinh dự thi:……….. Trong đó, số trường THPT:………, số trung tâm KTTHHN:….; số trung tâm GDTX:.........................................................................................................................................................................
- Tổng số Hội đồng coi thi:....... Trong đó, số Hội đồng giáo dục THPT:.…, số Hội đồng GDTX:…., số Hội đồng chung giữa giáo dục THPT và GDTX.....................................................................................................................................................
- Tổng số địa điểm thi:........................................................................................................................................................
Giải thích về những Hội đồng có từ 6 phòng thi trở xuống:...............................................................................................
Đề xuất, kiến nghị (nếu có):................................................................................................................................................
| GIÁM ĐỐC |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG GIAO VỀ CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Công văn số: 3398/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên đơn vị | Số phòng thi do các đơn vị dự kiến | Làm việc tại BCĐ, giám sát in sao đề, chấm thi, phúc khảo | Thanh tra giám sát coi thi | Tổng số |
(a) | (b) | (c) | (d) | (đ) | (e) |
1 | An Giang | 761 | 12 | 111 | 123 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 614 | 12 | 90 | 102 |
3 | Bắc Giang | 1177 | 12 | 171 | 183 |
4 | Bắc Kạn | 349 | 12 | 52 | 64 |
5 | Bạc Liêu | 315 | 12 | 47 | 59 |
6 | Bắc Ninh | 867 | 12 | 127 | 139 |
7 | Bến Tre | 662 | 12 | 97 | 109 |
8 | Bình Định | 1045 | 12 | 151 | 163 |
9 | Bình Dương | 474 | 12 | 70 | 82 |
10 | Bình Phước | 358 | 12 | 53 | 65 |
11 | Bình Thuận | 585 | 12 | 86 | 98 |
12 | Cao Bằng | 395 | 12 | 58 | 70 |
13 | Cà Mau | 530 | 12 | 78 | 90 |
14 | Cần Thơ | 456 | 12 | 67 | 79 |
15 | Đà Nẵng | 534 | 12 | 78 | 90 |
16 | Đắk Lắk | 1401 | 12 | 202 | 214 |
17 | Đắk Nông | 225 | 12 | 34 | 46 |
18 | Điện Biên | 316 | 12 | 47 | 59 |
19 | Đồng Nai | 1435 | 12 | 207 | 219 |
20 | Đồng Tháp | 690 | 12 | 101 | 113 |
21 | Gia Lai | 584 | 12 | 85 | 97 |
22 | Hà Giang | 391 | 12 | 59 | 71 |
23 | Hà Nam | 550 | 12 | 81 | 93 |
24 | Hà Nội | 1940 | 12 | 279 | 291 |
25 | Hà Tây | 2128 | 12 | 307 | 319 |
26 | Hà Tĩnh | 1139 | 12 | 166 | 178 |
27 | Hải Dương | 1231 | 12 | 178 | 190 |
28 | Hải Phòng | 1209 | 12 | 176 | 188 |
29 | Hậu Giang | 305 | 12 | 46 | 58 |
30 | Hòa Bình | 459 | 12 | 69 | 81 |
31 | Hưng Yên | 1002 | 12 | 145 | 157 |
32 | Khánh Hòa | 723 | 12 | 105 | 117 |
33 | Kiên Giang | 619 | 12 | 90 | 102 |
34 | Kon Tum | 228 | 12 | 35 | 47 |
35 | Lai Châu | 100 | 12 | 16 | 28 |
36 | Lâm Đồng | 698 | 12 | 102 | 114 |
37 | Lạng Sơn | 619 | 12 | 90 | 102 |
38 | Lào Cai | 316 | 12 | 47 | 59 |
39 | Long An | 648 | 12 | 95 | 107 |
40 | Nam Định | 1190 | 12 | 172 | 184 |
41 | Nghệ An | 3136 | 12 | 451 | 463 |
42 | Ninh Bình | 826 | 12 | 120 | 132 |
43 | Ninh Thuận | 340 | 12 | 51 | 63 |
44 | Phú Thọ | 917 | 12 | 133 | 145 |
45 | Phú Yên | 575 | 12 | 84 | 96 |
46 | Quảng Bình | 704 | 12 | 103 | 115 |
47 | Quảng Nam | 1065 | 12 | 154 | 166 |
48 | Quảng Ngãi | 913 | 12 | 132 | 144 |
49 | Quảng Ninh | 840 | 12 | 123 | 135 |
50 | Quảng Trị | 471 | 12 | 69 | 81 |
51 | Sóc Trăng | 529 | 12 | 78 | 90 |
52 | Sơn La | 650 | 12 | 95 | 107 |
53 | Tây Ninh | 455 | 12 | 67 | 79 |
54 | Thái Bình | 1215 | 12 | 177 | 189 |
55 | Thái Nguyên | 848 | 12 | 123 | 135 |
56 | Thanh Hóa | 3119 | 12 | 449 | 461 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 713 | 12 | 104 | 116 |
58 | Tiền Giang | 703 | 12 | 102 | 114 |
59 | TP Hồ Chí Minh | 2793 | 12 | 402 | 414 |
60 | Trà Vinh | 411 | 12 | 61 | 73 |
61 | Tuyên Quang | 611 | 12 | 89 | 101 |
62 | Vĩnh Long | 535 | 12 | 78 | 90 |
63 | Vĩnh Phúc | 910 | 12 | 132 | 144 |
64 | Yên Bái | 438 | 12 | 65 | 77 |
65 | Cục Nhà trường | 50 | 11 | 9 | 20 |
| Tổng cộng | 53035 | 779 | 7721 | 8500 |