Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 202/QĐ-BHXH 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 202/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 202/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hùng Sơn |
Ngày ban hành: | 19/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 202/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 202/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ
_____________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 2; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Hội đồng Quản lý BHXH; - Tổng Giám đốc; - Các Phó Tổng Giám đốc; - Cổng Thông tin điện tử BHXH VN; - Lưu: VT, VP. |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 02 năm 2024
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp góp phần cải thiện mạnh mẽ chất lượng môi trường kinh doanh phù hợp với bối cảnh và xu thế phát triển, góp phần nâng cao vị thế của nước ta trên các bảng xếp hạng quốc tế; tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm dừng hoạt động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số; giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư kinh doanh; giảm rủi ro chính sách; củng cố niềm tin, tạo điểm tựa phục hồi và nâng cao sức chống chịu của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, thủ tục hành chính (TTHC); thực hiện các giải pháp theo hướng giảm số lượng tiêu thức, thành phần hồ sơ, TTHC theo quy định; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC giúp giảm thời gian và chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
b) Triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp phát triển Cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội; tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ Công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công trên môi trường điện tử.
c) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành về BHXH, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế, đặc biệt là Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các bộ, ngành; hoàn thiện, bổ sung các tính năng, tiện ích mới trên ứng dụng VssID - BHXH số.
d) Đẩy mạnh chuyển đổi số; hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch theo lộ trình liên quan đến việc chuyển đổi số trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách hành chính.
II. Yêu cầu
1. Quán triệt Nghị quyết số 02/NQ-CP tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong Ngành BHXH Việt Nam; cụ thể hóa thành các kế hoạch, chương trình công tác để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện phân công, phân nhiệm đảm bảo nguyên tắc: rõ người, rõ việc, rõ quy trình tổ chức thực hiện; phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, viên chức.
3. Đảm bảo sự phối hợp giữa các đơn vị trong và ngoài Ngành để hoàn thành nhiệm vụ theo đúng yêu cầu về thời gian, chất lượng, hiệu quả, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
III. Nhiệm vụ và giải pháp
1. Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, thực hiện các giải pháp tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC theo thẩm quyền; tập trung rà soát các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của người dân và doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020.
2. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin; triển khai toàn diện việc chuyển đổi số của ngành BHXH Việt Nam; hoàn thiện hệ thống phần mềm nghiệp vụ, cơ sở dữ liệu tập trung; thực hiện liên thông, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan; phối hợp với các bộ, ngành liên quan hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đúng quy định.
3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp phát triển Cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội; tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ Công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công trên môi trường điện tử.
4. Tiếp tục triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức.
5. Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; nghiên cứu ứng dụng căn cước công dân gắn chip trong chi trả các chế độ BHXH.
6. Phối hợp với các cơ quan truyền thông ở Trung ương và địa phương, đẩy mạnh tuyên truyền những biện pháp, giải pháp chủ yếu của ngành BHXH Việt Nam để tiếp tục thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch thực hiện của BHXH Việt Nam.
(Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
IV. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch thực hiện theo quy định và được đảm bảo từ nguồn kinh phí chi quản lý BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hàng năm được BHXH Việt Nam giao cho các đơn vị.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ tại Phụ lục, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Các đơn vị báo cáo kết quả về BHXH Việt Nam (qua Văn phòng) theo định kỳ 6 tháng và cả năm (Phụ lục mẫu báo cáo kèm theo). Trong đó, báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6 năm 2024; báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ./.
Phụ lục I
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 202/QĐ-BHXH, ngày 19/02/2024 của BHXH Việt Nam)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, thực hiện các giải pháp tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC theo thẩm quyền; Tập trung rà soát các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của người dân và doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020. | ||||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024. | Văn phòng | - Các đơn vị liên quan; BHXH tỉnh, thành phố | Quý I/2024 | Kế hoạch thực hiện của BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh, thành phố |
1.2 | Rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 của Chính phủ. | Ban quản lý Thu - Sổ, thẻ; Ban thực hiện CS BHXH | - Văn phòng, - Vụ pháp chế | Năm 2024 | BC kết quả rà soát |
1.3 | Tăng cường hỗ trợ đối với cá nhân và đơn vị sử dụng lao động trong giao dịch với cơ quan BHXH; nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công trong việc lập hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | BHXH tỉnh, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
1.4 | Phối hợp với Bộ Y tế Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công (DVC thanh toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia). | Ban Thực hiện CS BHYT | - Trung tâm CNTT; - Trung tâm giám định và Thanh toán đa tuyến; - Các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
|
2 | Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT; triển khai toàn diện việc chuyển đổi số của ngành BHXH Việt Nam; hoàn thiện hệ thống phần mềm nghiệp vụ, cơ sở dữ liệu tập trung; thực hiện liên thông, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan; Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||||
2.1 | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng; hệ thống phần mềm nghiệp vụ BHXH; kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm liên quan; hiện đại hóa trang thiết bị phục vụ cho việc ứng dụng CNTT. | Trung tâm CNTT | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh, thành phố | Thường xuyên |
|
2.2 | Thực hiện theo lộ trình các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải cách TTHC. | Trung tâm CNTT | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh, thành phố | Thường xuyên | BC thực hiện nhiệm vụ theo chuyên đề |
3 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp phát triển Cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội; tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ Công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | ||||
3.1 | Tiếp tục triển khai công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo Quyết định 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023 của BHXH Việt Nam. | BHXH tỉnh, thành phố | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
3.2 | Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Nghị định số 13/2023/NĐ-CP ngày 17/4/2023 về bảo vệ dữ liệu cá nhân. Kết nối, trao đổi, chia sẻ dữ liệu giữa BHXH Việt Nam với các đơn vị tổ chức liên quan theo quy định của pháp luật. | Trung tâm CNTT | - Các đơn vị liên quan; - BHXH tỉnh, thành phố | Thường xuyên |
|
4 | Tiếp tục triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC. | ||||
| Triển khai việc tiếp nhận và số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 1333/QĐ-BHXH ngày 25/9/2023 về quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ TTHC thuộc thẩm quyền của BHXH Việt Nam. | Văn phòng | - Trung tâm CNTT; Trung tâm Lưu trữ; BHXH tỉnh, thành phố; | Thường xuyên | Phần mềm số hóa được hoàn thiện; Thực hiện việc số hóa theo quy trình |
5 | Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; nghiên cứu ứng dụng căn cước công dân gắn chip trong chi trả các chế độ BHXH. | ||||
5.1 | Tiếp tục mở rộng triển khai thanh toán điện tử song phương giữa cơ quan BHXH với các Ngân hàng thương mại. | Vụ Tài chính - Kế toán | BHXH tỉnh, thành phố | Năm 2024 |
|
5.2 | Thực hiện các giải pháp nhằm vận động, khuyến khích phát triển người nhận các chế độ BHXH, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, phấn đấu mục tiêu đến hết năm 2025 đạt 68% số người nhận các chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị. (Theo QĐ số 38/QĐ-TTg của TTG phê duyệt chiến lược phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2030). | BHXH tỉnh, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Năm 2024 - 2025 |
|
6 | Phối hợp với các cơ quan truyền thông ở trung ương và địa phương, đẩy mạnh tuyên truyền những biện pháp, giải pháp chủ yếu của ngành BHXH Việt Nam để tiếp tục thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch thực hiện của BHXH Việt Nam | ||||
6.1 | Truyền thông về việc thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ và Kế hoạch thực hiện của BHXH Việt Nam. | Trung tâm Truyền thông | - Tạp chí BHXH; - BHXH tỉnh, thành phố |
| Tin bài, phóng sự trên Báo, Đài của Trung ương và địa phương; Tạp chí BHXH; Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam; Cổng thông tin điện tử BHXH tỉnh, thành phố; Các kênh truyền thông, mạng xã hội của Ngành |
6.2 | Truyền thông về việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến của Ngành BHXH Việt Nam trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam và Ứng dụng BHXH số VSSID nhằm nâng cao tỷ lệ tham gia giao dịch trực tuyến của cá nhân, tổ chức. | Trung tâm Truyền thông | - Tạp chí BHXH; - BHXH tỉnh, thành phố |
|
Phụ lục II
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 202/QĐ-BHXH, ngày 19/02/2024 của BHXH Việt Nam)
STT | Nội dung chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị thực hiện | |
Chỉ tiêu Năm 2024 | Giao tại NQ 02; CV 221 | ||||
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 80 | Tối thiểu 80 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh. |
2 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | % | 45 | Tối thiểu 45 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh |
3 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. | % | 50 | Tối thiểu 50 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh |
4 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | % | 80 | Tối thiểu 80 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh. |
5 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử | % | 100 | 100 | - Chủ trì: VP - Phối hợp: CNTT, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh |
6 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa | % | 50 | Tối thiểu 50 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh |
7 | Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn | % | 100 | 100 | - Chủ trì: VP; - Phối hợp: CNTT; Các đơn vị có VB hướng dẫn về Quy trình, nghiệp vụ TTHC: TST, CSXH, CSYT, TCKT; |
8 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của Ngành BHXH được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | % | 100 | 100 | - Chủ trì: CNTT; - Phối hợp: VP, TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh. |
9 | Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn. | % | 100 | 100 | - Chủ trì: VP - Phối hợp: TST, CSXH, CSYT, TCKT; BHXH tỉnh |
10 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp. | % | 90 | Tối thiểu 90 | - Chủ trì: VP, BHXH tỉnh, thành phố - Phối hợp: CNTT; TST, CSXH, CSYT, TCKT. |
Phụ lục III
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 202/QĐ-BHXH, ngày 19/02/2024 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /BC-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 2024 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
nhằm cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ
I. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
II. Tình hình và kết quả thực hiện
1. Tình hình chung về các nội dung
1.1. Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, thực hiện các giải pháp tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC theo thẩm quyền; tập trung rà soát các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của người dân và doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020.
1.2. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin; triển khai toàn diện việc chuyển đổi số của ngành BHXH Việt Nam; hoàn thiện hệ thống phần mềm nghiệp vụ, cơ sở dữ liệu tập trung; thực hiện liên thông, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các Bộ, ngành, tổ chức, đơn vị liên quan; phối hợp với các bộ, ngành liên quan hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo đúng quy định.
1.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; nâng cấp phát triển Cổng dịch vụ công bảo hiểm xã hội; tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ Công quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công môi trường điện tử.
1.4. Tiếp tục triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức.
1.5. Đẩy mạnh việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt; nghiên cứu ứng dụng căn cước công dân gắn chip trong chi trả các chế độ BHXH.
1.6. Phối hợp với các cơ quan truyền thông ở trung ương và địa phương, đẩy mạnh tuyên truyền những biện pháp, giải pháp chủ yếu của ngành BHXH Việt Nam để tiếp tục thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và Kế hoạch thực hiện của BHXH Việt Nam.
2. Kết quả thực hiện theo chỉ tiêu cụ thể tại Phụ lục theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị
III. Những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và giải pháp khắc phục
IV. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |