Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3074/BTC-HCSN Bộ Tài chính về rà soát trùng thẻ bảo hiểm y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3074/BTC-HCSN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3074/BTC-HCSN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 18/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Công văn 3074/BTC-HCSN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3074/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 5 Luật Bảo hiểm y tế (BHYT), Điểm b Khoản 2 Điều 35, Điểm b Khoản 2 và Điểm đ Khoản 5 Điều 42 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật BHYT;
Ngày 26/12/2012, Bộ Tài chính đã có công văn số 17903/BTC-HCSN về việc tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT;
Ngày 26/10/2016, Bộ Tài chính đã có công văn số 15220/BTC-HCSN và ngày 04/10/2017 có công văn số 13279/BTC-HCSN về việc rà soát trùng thẻ BHYT năm 2015.
1. Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát trùng thẻ BHYT các năm 2015, 2016, 2017 và 2018 theo hướng dẫn tại công văn số 17903/BTC-HCSN và gửi báo cáo kết quả rà soát về Bộ Tài chính trước ngày 20/4/2019, cụ thể:
- Về việc rà soát trùng thẻ BHYT năm 2015: Bộ Tài chính chưa nhận được báo cáo của 07 địa phương: Hưng Yên, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng và Hà Giang.
- Về việc rà soát trùng thẻ BHYT năm 2016: Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo của 10 địa phương: Đồng Tháp, Quảng Trị, Bến Tre, Hải Dương, Kon Tum, Bình Dương, Trà Vinh, Hà Nam, Ninh Thuận và Nam Định.
- Về việc rà soát trùng thẻ BHYT năm 2017: Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo của 08 địa phương: Nam Định, Lào Cai, Cà Mau, Hòa Bình, Đồng Tháp, Quảng Trị, Hải Dương và Yên Bái.
- Về việc rà soát trùng thẻ BHYT năm 2018: Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo của tỉnh Nam Định.
Đề nghị các địa phương chưa có báo cáo khẩn trương gửi báo cáo các năm 2015, 2016, 2017 và 2018 rà soát trùng thẻ BHYT về Bộ Tài chính (Danh sách các địa phương chưa gửi Báo cáo theo phụ lục đính kèm).
2. Đối với việc rà soát trùng thẻ BHYT từ năm 2019:
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan thuộc địa phương, tổng hợp báo cáo kết quả rà soát trùng thẻ BHYT, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt như hướng dẫn của Bộ Tài chính tại công văn số 17903/BTC-HCSN. Báo cáo của địa phương được gửi đến các cơ quan tại địa phương (gồm: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các Sở, ngành có liên quan) và BHXH Việt Nam.
- BHXH Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp kết quả rà soát trùng thẻ BHYT theo báo cáo của các địa phương, đánh giá tồn tại, nguyên nhân và đề xuất phương án xử lý vào báo cáo tình hình thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ BHYT gửi Bộ Y tế, Bộ Tài chính theo quy định.
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Việt Nam được biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ CHƯA CÓ BÁO CÁO RÀ SOÁT TRÙNG THẺ BHYT
(Kèm theo công văn số 3074/BTC-HCSN ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính)
STT | Tỉnh, thành phố | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Ghi chú |
1 | Hà Nội |
| X | X | X | “- Các tỉnh, thành phố đánh dấu (x) chưa có báo cáo. - Tỉnh Bình Dương đã có báo cáo 2015, 2016 nhưng chưa có phụ lục kèm theo; đề nghị gửi bổ sung phụ lục. |
2 | Hải Phòng |
| X | X | X | |
3 | Hải Dương |
|
|
| X | |
4 | Hưng Yên | X | X | X | X | |
5 | Hà Nam |
|
| X | X | |
6 | Nam Định |
|
|
|
| |
7 | Thái Bình |
| X | X | X | |
8 | Ninh Bình |
| X | X | X | |
9 | Hà Giang | X | X | X | X | |
10 | Cao Bằng |
| X | X | X | |
11 | Lào Cai |
| X |
| X | |
12 | Bắc Cạn |
| X | X | X | |
13 | Lạng Sơn |
| X | X | X | |
14 | Tuyên Quang |
| X | X | X | |
15 | Yên Bái |
| X |
| X | |
16 | Thái Nguyên |
| X | X | X | |
17 | Phú Thọ |
| X | X | X | |
18 | Vĩnh Phúc |
| X | X | X | |
19 | Bắc Giang |
| X | X | X | |
20 | Bắc Ninh |
| X | X | X | |
21 | Quảng Ninh |
| X | X | X | |
22 | Lai Châu |
| X | X | X | |
23 | Điện Biên |
| X | X | X | |
24 | Sơn La |
| X | X | X | |
25 | Hòa Bình |
| X |
|
| |
26 | Thanh Hóa |
| X | X | X | |
27 | Nghệ An |
| X | X | X | |
28 | Hà Tĩnh | X | X | X | X | |
29 | Quảng Bình | X | X | X | X | |
30 | Quảng Trị |
|
|
| X | |
31 | Thừa T. Huế |
| X | X | X | |
32 | Đà Nẵng |
| X | X | X | |
33 | Quảng Nam |
| X | X | X | |
34 | Quảng Ngãi |
| X | X | X | |
35 | Bình Định |
| X | X | X | |
36 | Phú Yên |
| X | X | X | |
37 | Khánh Hòa |
| X | X | X | |
38 | Kon Tum |
|
| X | X | |
39 | Gia Lai |
| X | X | X | |
40 | Đắc Lắc |
| X | X | X | |
41 | Đắc Nông |
| X | X | X | |
42 | TP Hồ Chí Minh |
| X | X | X | |
43 | Lâm Đồng |
| X | X | X | |
44 | Ninh Thuận |
|
| X | X | |
45 | Bình Phước |
| X | X | X | |
46 | Tây Ninh |
| X | X | X | “- Các tỉnh, thành phố đánh dấu (x) chưa có háo cáo. - Tỉnh Bình Dương đã có báo cáo 2015,2016 nhưng chưa có phụ lục kèm theo; đề nghị gửi bổ sung phụ lục. |
47 | Bình Dương |
|
| X | X | |
48 | Đồng Nai |
| X | X | X | |
49 | Bình Thuận |
| X | X | X | |
50 | Bà Rịa -V.Tàu |
| X | X | X | |
51 | Long An |
| X | X | X | |
52 | Đồng Tháp |
|
|
| X | |
53 | An Giang |
| X | X | X | |
54 | Tiền Giang |
| X | X | X | |
55 | Vĩnh Long |
| X | X | X | |
56 | Bến Tre |
|
| X | X | |
57 | Kiên Giang | X | X | X | X | |
58 | Cần Thơ | X | X | X | X | |
59 | Hậu Giang |
| X | X | X | |
60 | Trà Vinh |
|
| X | X | |
61 | Sóc Trăng | X | X | X | X | |
62 | Bạc Liêu |
| X | X | X | |
63 | Cà Mau |
| X |
| X |