Thông tư 45/2009/TT-BCA(C11) của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 45/2009/TT-BCA(C11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2009/TT-BCA(C11) | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Lĩnh vực khác, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 45/2009/TT-BCA(C11)
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 45/2009/TT-BCA(C11) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2008/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2008 VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ
Căn cứ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2008/NĐ-CP) như sau:
- Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp;
- Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu: bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nêu tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP.
- Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.
- Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và công văn đề nghị của doanh nghiệp.
- Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, giải quyết cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp (theo mẫu BV1 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp biết rõ lý do.
Trước khi chính thức thực hiện hợp đồng bảo vệ hoặc luân chuyển nhân viên bảo vệ 1 ngày, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải thông báo bằng văn bản (kèm theo danh sách nhân viên làm việc tại mục tiêu bảo vệ) cho Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội và Công an xã, phường, thị trấn nơi có mục tiêu bảo vệ.
Mỗi mục tiêu bảo vệ phải có một nhân viên phụ trách để chịu trách nhiệm báo cáo và quan hệ phối hợp với cơ quan Công an nơi có mục tiêu bảo vệ.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được trang bị các loại công cụ hỗ trợ: gậy cao su, gậy sắt, roi cao su, roi điện. Căn cứ vào số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ và yêu cầu thực tế, doanh nghiệp làm văn bản gửi cơ quan Công an đã cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để đề nghị cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ, trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần được trang bị. Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
Nghiêm cấm trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ ngoài mục đích thực hiện nhiệm vụ bảo vệ theo hợp đồng do Giám đốc doanh nghiệp giao;
Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ hoặc nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp sử dụng công cụ hỗ trợ để thực hiện các hành vi xâm hại tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ còn bị thu hồi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ 3 tháng, 6 tháng hoặc không thời hạn. Việc thu hồi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cơ quan Công an đã cấp Giấy phép đó hoặc cơ quan Công an cấp trên ra quyết định.
- Chiều dài cầu vai = 125mm; chiều ngang: phần đầu lớn = 50mm, phần đầu nhọn = 40mm.
- Vạch ngang có chiều rộng = 7mm, vạch nọ cách vạch kia 2,5mm. Cầu vai của nhân viên bảo vệ, 1 vạch; chỉ huy cấp đội, 2 vạch; chỉ huy cấp phòng, 3 vạch; Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Phó giám đốc doanh nghiệp, 4 vạch; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc doanh nghiệp, 5 vạch;
Trước khi khai giảng khóa đào tạo, doanh nghiệp được phép đào tạo phải có văn bản gửi Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, trong đó nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc khóa đào tạo (kèm theo danh sách học viên) để đề nghị tổ chức sát hạch và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ cho đối tượng do doanh nghiệp mình đào tạo; đối với Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an, phải báo cáo Giám đốc Công an cùng cấp.
Giáo trình, nội dung chương trình đào tạo trước khi đưa vào sử dụng phải được gửi về Tổng cục Cảnh sát (qua Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội) để theo dõi, quản lý. Trường hợp Tổng cục Cảnh sát có ý kiến yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung thì phải thực hiện theo yêu cầu của Tổng cục Cảnh sát;
Mọi hành vi vi phạm quy định của Nghị đinh số 52/2008/NĐ-CP, vi phạm quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ còn bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cụ thể như sau:
- Thu hồi 3 tháng hoặc 6 tháng đối với trường hợp vi phạm lần đầu, ít nghiêm trọng.
- Thu hồi không thời hạn đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm cùng một lúc nhiều hành vi nêu tại khoản 2 mục VIII Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2009/TT-BCA ngày 14 tháng 7 năm 2009)
1. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (ký hiệu BV1)
Mẫu này dùng cho cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ, khổ giấy A4, trọng lượng 01gam/100 tờ.
- Điểm 1 ghi tên cơ quan Công an cấp trên trực tiếp;
- Điểm 2 ghi tên cơ quan Công an cấp Giấy xác nhận;
- Điểm 3 ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp hoặc Chi nhánh, Văn phòng đại diện của doanh nghiệp;
- Điểm 1, 2, 3 kể trên ghi bằng chữ in hoa;
- Giấy xác nhận này cấp cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có thời hạn. Khi doanh nghiệp bị phá sản, chấm dứt hoạt động phải nộp lại cho cơ quan Công an đã cấp.
2. Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Ký hiệu BV2)
Mẫu này dùng cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình, kết quả cho cơ quan Công an đã cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về ANTT, khổ giấy A4.
3. Báo cáo tình hình, kết quả công tác quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Ký hiệu BV3)
Mẫu này dùng cho đơn vị có chức năng của Công an các tỉnh, thành phố tập hợp tình hình, kết quả sau khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ báo cáo, khổ giấy A3.
4. Biên bản kiểm tra về an ninh trật tự đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (Ký hiệu BV4)
Mẫu này dùng cho cơ quan Công an khi thực hiện công tác kiểm tra về an ninh trật tự đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ, khổ giấy A4.
MẪU BV1
ban hành kèm TT số 45/2009/BCA(C11) ngày 14/7/2009
GIẤY XÁC NHẬN Đủ điều kiện về ANTT để kinh doanh dịch vụ bảo vệ Căn cứ Điều 11 Nghị định 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ. Xét hồ sơ và đề nghị của: ..................................................................................................... ............................................................................................................................................ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (hoặc giấy chứng nhận đầu tư): Số: ....................... Ngày ........ tháng ...... năm ............. Cơ quan cấp: ..................................... Trụ sở tại: ............................................................................................................................ Người đại diện theo pháp luật là ông/bà: ............................................................................... Chức danh: ......................................................................................................................... Giấy CMND/Hộ chiếu số: ................................... Ngày...... tháng.................................. Cơ quan cấp: ....................................................................................................................... Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ........................................................................................... ............................................................................................................................................ Nơi đăng ký tạm trú: ............................................................................................................. ............................................................................................................................................
(2) ................................................................................................................ XÁC NHẬN (3)................................................................................................. Đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. ....................................., ngày ....... tháng ........ năm 20....... (4) ...........................................
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (2) Tên cơ quan Công an cấp Giấy xác nhận (3) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ. (4) Chức danh người ký giấy. |
MẪU BV2
ban hành kèm theo TT số 45/TT-BCA(C11) ngày 14/7/2009
(1)...................... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ (Từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày …… tháng …… năm 20… |
Kính gửi: ...........................................................................
1. Tình hình
- Tổng số chi nhánh: ..............................................................................................
(trong tỉnh, thành phố:........... , ngoài tỉnh, thành phố:............................................. )
- Tổng số văn phòng đại diện: .................................................................................
(trong tỉnh, thành phố:........... , ngoài tỉnh, thành phố:............................................. )
- Lĩnh vực bảo vệ :..................................................................................................
+ Dịch vụ bảo vệ con người:....................................................................................
+ Dịch vụ bảo vệ tài sản, hàng hóa; bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, trụ sở cơ quan, tổ chức:...........
+ Dịch vụ bảo vệ an ninh, trật tự các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí, lễ hội:........
..............................................................................................................................
- Mục tiêu bảo vệ:...................................................................................................
(trong tỉnh, thành phố:........... , ngoài tỉnh, thành phố:............................................. )
- Đã được trang bị CCHT:..... (roi, gậy cao su:...................................................... ;
roi điện:............................. ; gậy sắt:....................... ; loại khác:.......................... ).
2. Về nhân sự
- Hội đồng quản trị : (Người nước ngoài:........... ); tăng:................. , giảm:..............
- Ban giám đốc: ..... (Người nước ngoài:........... ); tăng:................. , giảm:..............
- Nhân viên: …………..người (tăng:…………, giảm:………..). Trong đó nhân viên dịch vụ bảo vệ:……………. nhân viên (đã được cấp chứng chỉ đào tạo: ……………nhân viên).
3. Thay đổi người đứng đầu, địa điểm về trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4. Vụ việc liên quan đến ANTT
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Ý kiến, đề xuất của doanh nghiệp
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(1) Tên doanh nghiệp (2) Trụ sở tại |
……………., ngày…….. tháng ….. năm 20…… |
MẪU BV4
ban hành kèm theo TT số 45/TT-BCA(C11) ngày 14/7/2009
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ AN NINH TRẬT TỰ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ BẢO VỆ
- Căn cứ Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
- Căn cứ Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11) ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 52/2008/NĐ-CP.
Hồi ……. giờ ……ngày…… tháng …… năm 20…
Chúng tôi gồm:
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra: ..........................................................................................
..............................................................................................................................
Tại địa điểm:.........................................................................................................
..............................................................................................................................
Đại diện doanh nghiệp:
- ........................................................................................................................................
- ............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
I. Kết quả kiểm tra
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II. Phát hiện, xử lý vi phạm
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
III. Ý kiến, đề xuất của doanh nghiệp
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
IV. Ý kiến của đoàn kiểm tra
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……. ngày…… tháng …… năm 20… đã đọc lại cho những người có mặt cùng nghe công nhận là đúng.
Biên bản lập thành hai bản và giao lại cho doanh nghiệp một bản./.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11) ngày 14 tháng 7 năm 2009
1. Mẫu trang phục của nhân viên dịch vụ bảo vệ
a. Mẫu quần, áo xuân hè
b. Mẫu quần, áo thu đông
MẪU CẦU VAI
PHÔI BIỂN HIỆU NHÂN VIÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ
MẪU BIỂN HIỆU
Kích thước thành phẩm: 60 x 90 (mm) Ảnh: 30 x 40 (mm) Ngày 28/7/2009 C13TC II - P6/E17/TCVI |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NHÂN VIÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ
PHÔI MẶT TRƯỚC
GIẤY CHỨNG NHẬN NHÂN VIÊN BẢO VỆ Số: Có giá trị đến ngày: tháng năm
PHÔI MẶT SAU
Kích thước thành phẩm: 60 x 90 (mm) Ảnh: 30 x 40 (mm) Ngày 28/7/2009 C13TC II - P6/E17/TCVI |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NHÂN VIÊN DỊCH VỤ BẢO VỆ
VÍ DỤ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ THIÊN AN
GIẤY CHỨNG NHẬN NHÂN VIÊN BẢO VỆ Số: Có giá trị đến ngày: 14 tháng 7 năm 2010
VÍ DỤ
Kích thước thành phẩm: 60 x 90 (mm) Ảnh: 30 x 40 (mm) Ngày 28/7/2009 C13TC II - P6/E17/TCVI |