Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 148/2020/TT-BCA sửa Thông tư 57/2015/TT-BCA phương tiện PCCC
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 148/2020/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 148/2020/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh định mức trang bị PCCC cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Ngày 31/12/2020, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 148/2020/TT-BCA về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 57/2015/TT-BCA ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo đó, quy định định mức trang bị pccc đối với ô tô từ trên 9 chỗ ngồi (thay vì ô tô từ 04-09 chỗ ngồi và ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên theo quy định cũ) như sau: Ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi được trang bị 02 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 2 kg, 01 chiếc đèn pin tay cầm; Ô tô trên 30 chỗ ngồi được trang bị 02 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 2 kg, 01 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 4 kg và 01 chiếc đèn pin tay cầm;…
Bên cạnh đó, phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020, thay vì phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định tại Khoản 5 Điều 38 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA.
Ngoài ra, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào cuối tháng 11 hằng năm báo cáo Bộ Công an việc thực hiện hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2021.
Thông tư này sửa đổi, bổ sung Thông tư 57/2015/TT-BCA.
Xem chi tiết Thông tư 148/2020/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 148/2020/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 148/2020/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 57/2015/TT-BCA NGÀY 26/10/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN HƯỚNG DẪN VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
___________________
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2015/TT-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
“Điều 7. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được kiểm định theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.”
Hướng dẫn, kiểm tra và định kỳ vào cuối tháng 11 hằng năm báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) việc thực hiện hướng dẫn về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý;
Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung danh mục, định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ);
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 148/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT |
Loại phương tiện |
Danh mục, định mức trang bị |
||
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 2 kg hoặc bình khí chữa cháy CO2 xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 2 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 3 lít |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 4 kg hoặc bình khí chữa cháy CO2 xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 5 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 6 lít |
Đèn pin cầm tay |
||
1 |
Ô tô trên 09 chỗ ngồi |
|
|
|
1.1 |
Ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi |
02 bình |
|
01 chiếc |
1.2 |
Ô tô trên 30 chỗ ngồi |
02 bình |
01 bình |
01 chiếc |
2 |
Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc chở khách được kéo bởi xe ô tô, máy kéo |
01 bình |
02 bình |
01 chiếc |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 148/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Loại hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
Danh mục, định mức trang bị |
||||
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 4 kg |
Kìm cộng lực (Chiều dài tối thiểu 600 mm; cắt được sắt có đường kính tối thiểu Ø10 mm) |
Búa (Khối lượng đầu búa tối thiểu 1,25 kg) |
Xà beng (Bằng thép, bề mặt sơn tĩnh điện; có chiều dài tối thiểu 750 mm; một đầu dẹt và một đầu cong để nâng, bẩy vật nặng) |
Đèn pin phòng nổ cầm tay |
||
1 |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
02 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
1.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
03 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
2 |
Loại 2. Khí (khí dễ cháy; khí không dễ cháy, không độc hại; khí độc hại) |
|
|
|
|
|
2.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
02 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
2.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
03 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
3 |
Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy |
|
|
|
|
|
3.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
02 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
3.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
03 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
4 |
Loại 4. (Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy; chất có khả năng tự bốc cháy; chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy) |
|
|
|
|
|
4.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
02 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
4.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
03 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
5 |
Loại 9: Các chất và hàng nguy hiểm khác |
|
|
|
|
|
5.1 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải dưới 5 tấn |
01 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
5.2 |
Phương tiện vận chuyển có trọng tải từ 5 tấn trở lên |
02 bình |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |