- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND Hà Nam quy định mức hỗ trợ với người cai nghiện ma túy
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 23/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phạm Sỹ Lợi |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
12/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 23/2019/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 23/2019/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại trung tâm điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
___________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Xét Tờ trình số 1966/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa xã hội- Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Người cư trú tại tỉnh Hà Nam tự nguyện cai nghiện ma túy tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
2. Nguyên tắc hỗ trợ
Chỉ hỗ trợ cho người đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm; thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng/01 lần cai nghiện.
3. Nội dung mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm
a) Mức hỗ trợ
- Ngân sách nhà nước đảm bảo tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm.
- Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng bằng 70% của 0,8 mức lương cơ sở.
- Hỗ trợ tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, vật dụng cá nhân bằng 70% của 0,9 mức lương cơ sở/lần chấp hành.
- Hỗ trợ chỗ ở đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm.
b) Mức đóng góp
- Tiền ăn hàng tháng bằng 30% của 0,8 mức lương cơ sở.
- Tiền chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 30% của 0,9 mức lương cơ sở/lần chấp hành;
- Tiền điện, nước sinh hoạt; sinh hoạt văn nghệ, thể thao phục hồi sức khỏe: Thực hiện theo Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06/11/2017 của Bộ Tài chính.
Các khoản chi phí khác không nêu tại Điểm b Khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Chế độ miễn, giảm
- Người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm được miễn 100% các khoản đóng góp đối với các trường hợp sau đây:
+ Người thuộc hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Người thuộc hộ nghèo;
+ Người chưa thành niên;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS;
+ Người đang hưởng chế độ bảo trợ xã hội, chế độ người khuyết tật.
- Người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm được giảm 50% các khoản đóng góp đối với người thuộc hộ cận nghèo.
d) Đối với người nghiện ma túy không cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Nam tự nguyện cai nghiện ma túy tại Trung tâm phải đóng góp 100% mức chi phí theo quy định trong thời gian cai nghiện.
4. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này được ngân sách địa phương đảm bảo trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam Khóa XVIII, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!