Thông tư 63/2025/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 70/2015/NĐ-CP về Bảo hiểm y tế cho quân đội và công an
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 63/2025/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 63/2025/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về bảo hiểm y tế cho quân đội và công an từ 01/7/2025
Ngày 01/07/2025, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư 63/2025/TT-BQP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, quy định và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 70/2015/NĐ-CP và Nghị định 74/2025/NĐ-CP về bảo hiểm y tế cho quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.
Thông tư này áp dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên quân đội, người làm công tác cơ yếu và các cơ sở khám chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
- Thẻ bảo hiểm y tế
Thẻ bảo hiểm y tế có thể là bản điện tử hoặc bản giấy, do cơ quan bảo hiểm xã hội Quân đội phát hành. Thẻ chứa các thông tin như mã số bảo hiểm, thông tin cá nhân, thời điểm có giá trị sử dụng và nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.
Thẻ có thể bị thu hồi hoặc tạm giữ nếu sử dụng sai mục đích.
- Phạm vi và mức hưởng bảo hiểm y tế
Các đối tượng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo mức hưởng quy định. Trường hợp khám chữa bệnh theo yêu cầu, quỹ bảo hiểm y tế chỉ thanh toán phần chi phí trong phạm vi quy định, phần chênh lệch do người bệnh tự chi trả.
Chi phí vận chuyển người bệnh cũng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định.
- Đăng ký và chuyển người bệnh
Đối tượng có thể đăng ký khám chữa bệnh ban đầu và thay đổi nơi đăng ký theo quy định. Việc chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám chữa bệnh cũng được thực hiện theo quy định cụ thể.
- Thanh toán và quyết toán chi phí
Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám chữa bệnh theo phương thức quy định. Bảo hiểm xã hội Quân đội chuyển kinh phí cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thanh toán chi phí khám chữa bệnh cho các đối tượng khi đi khám chữa bệnh tại các cơ sở không ký hợp đồng với Bảo hiểm xã hội Quân đội.
- Quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý và sử dụng theo quy định. Trường hợp quỹ có số thu lớn hơn số chi, phần kết dư được sử dụng theo kế hoạch đã được phê duyệt. Nếu quỹ có số thu nhỏ hơn số chi, Bảo hiểm xã hội Quân đội sẽ báo cáo Bộ Quốc phòng để đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam bảo đảm kinh phí.
Xem chi tiết Thông tư 63/2025/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 63/2025/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân,
công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ
___________________
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
THẺ BẢO HIỂM Y TẾ; PHẠM VI, MỨC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ
Giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP. Giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn Tâm nhập ngũ tháng 02/2024 đến ngày 18/01/2026 đồng chí Tâm hết thời hạn phục vụ tại ngũ thì thẻ bảo hiểm y tế của đồng chí Tâm được sử dụng đến hết ngày 31/01/2026.
Ví dụ 2: Trường hợp đồng chí Nguyễn Văn Tâm ở ví dụ 1, đến ngày 18/01/2026, đồng chí Tâm hết thời hạn phục vụ tại ngũ, được cử đi đào tạo sĩ quan dự bị từ ngày 19/01/2026. Đơn vị đào tạo sĩ quan dự bị có trách nhiệm đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đồng chí Tâm có giá trị nối tiếp từ ngày 01/02/2026 đến hết thời gian đào tạo sĩ quan dự bị.
Lập Công văn đề nghị gia hạn thời gian tham gia bảo hiểm y tế theo Mẫu số in Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp quân nhân có thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp hết giá trị sử dụng mà người tham gia bảo hiểm y tế vẫn thuộc đối tượng cấp thẻ của năm tiếp theo.
Các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này trong trường hợp phải chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 21/2025/TT-BQP ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về xếp cấp chuyên môn kỹ thuật; đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; đăng ký và chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng được thanh toán chi phí vận chuyển.
ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ BAN ĐẦU; CHUYỂN NGƯỜI BỆNH GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ; KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Trường hợp có đầy đủ thông tin nhân thân, thông tin và thẻ còn giá trị sử dụng thì Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế
Trường hợp không có dữ liệu hoặc dữ liệu không trùng khớp hoặc thẻ không còn giá trị sử dụng thì quân y đơn vị và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thông báo ngay cho bảo hiểm xã hội Quân đội để được kiểm tra, xác minh thông tin thẻ.
Ví dụ 1: Đồng chí Trung úy Trần Văn A, thuộc Trung đoàn 3, Sư đoàn B, Quân đoàn C; đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại Trạm y tế xã Tân Xuân (cấp ban đầu). Đồng chí A khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp ban đầu hoặc cấp cơ bản của Quân đội trong phạm vi toàn quốc mà xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế và một giấy tờ chứng minh nhân thân thì đồng chí A được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định.
Ví dụ 2: Trường hợp đồng chí Trần Văn A tại ví dụ 1 khi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp chuyên sâu của Quân đội trong phạm vi toàn quốc, mà xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, giấy giới thiệu của Trung đoàn 3 và một giấy tờ chứng minh nhân thân thì đồng chí A được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định.
bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu khi khám bệnh, chữa bệnh tại cấp ban đầu, cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế kèm theo xuất trình thêm một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân quy định tại khoản 1 Điều này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9, khoản 10 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP.
Ví dụ 1: Đồng chí Thượng tá Nguyễn Văn B, Phó Trưởng phòng Tham mưu Kế hoạch/Cục Hậu cần - Kỹ thuật/Bộ Tư lệnh C; đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 (cấp chuyên sâu); đồng chí B đi khám bệnh, chữa bệnh tại một trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên sâu khác của Quân đội (Viện Y học cổ truyền Quân đội hoặc Bệnh viện quân y 103 hoặc Bệnh viện quân y 175,...) hoặc tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp ban đầu, cấp cơ bản của Quân đội trong phạm vi toàn quốc chỉ cần xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế và một giấy tờ chứng minh nhân thân (không cần xuất trình Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Trung ương Quân đội 108) thì đồng chí B được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định.
Ví dụ 2: Trường hợp đồng chí Nguyễn Văn B tại ví dụ 1 khi khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện quân y E/Quân khu G hoặc Bệnh xá Trung đoàn F (cấp cơ bản) mà xuất trình thông tin về thẻ bảo hiểm y tế, một giấy tờ chứng minh nhân thân thì đồng chí B được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đầy đủ phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định.
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Ví dụ: Mua sắm, sửa chữa: Máy đo huyết áp, ống nghe y tế, bộ dụng cụ tiểu phẫu, đèn Clar khám Tai - Mũi - Họng, máy điện châm, máy điện tim, máy tính, máy in, đầu đọc mã vạch, tủ tài liệu, tủ thuốc, bàn, ghế, biển bảng, phác đồ cấp cứu, văn phòng phẩm và các thiết bị y tế, thiết bị văn phòng khác.
Hằng năm, cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan quân y cùng cấp căn cứ vào nội dung chi được quy định khoản 2 Điều này; quân số; nhiệm vụ năm kế hoạch; tình hình thực hiện năm trước, ước thực hiện năm hiện hành lập dự toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của quân nhân gửi cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội cùng thời điểm gửi báo cáo dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao trong chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự toán các đơn vị lập và dự toán được sử dụng trong Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Quân đội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án phân bổ dự toán chi kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của quân nhân, gửi Cục Tài chính/BỘ Quốc phòng tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt, giao dự toán cho các đơn vị để quản lý và sử dụng.
Trường hợp cần điều chỉnh dự toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của quân nhân, các đơn vị gửi đề nghị điều chỉnh dự toán về cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội cùng thời điểm điều chỉnh dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Bảo hiểm xã hội Quân đội xây dựng phương án điều chỉnh dự toán, gửi Cục Tài chính/BỘ Quốc phòng tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Căn cứ vào Quyết định giao dự toán năm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Quân đội thực hiện cấp kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu của quân nhân cho các đơn vị để quản lý và sử dụng.
Thanh toán giá nội dung chỉ quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Trường hợp, đơn vị không tự bảo đảm được, quân y cấp trên trực tiếp mua sắm và cấp phát cho đơn vị cấp dưới.
Thanh toán giá dịch vụ kỹ thuật tối đa bằng giá cao nhất của dịch vụ kỹ thuật đó của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Trường hợp, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh không có giá của dịch vụ kỹ thuật đó thì được thanh toán tối đa bằng giá thấp nhất của dịch vụ kỹ thuật đó của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị được sử dụng nguồn thu dịch vụ kỹ thuật trong chăm sóc sức khỏe ban đầu để chi trả các chi phí thực hiện dịch vụ kỹ thuật bao gồm: Chi phí thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao sử dụng trong quá trình thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, chi phí xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải y tế, vệ sinh môi trường và chi phí khác liên quan trực tiếp tới dịch vụ kỹ thuật. Nguồn thu còn lại sau khi đã chi trả các nội dung trên, đơn vị được sử dụng bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên quân y thực hiện dịch vụ kỹ thuật và các nội dung khác theo quy định của đơn vị. Nguồn thu từ dịch vụ kỹ thuật trong chăm sóc sức khỏe ban đầu được quản lý tập trung, thống nhất tại cơ quan tài chính đơn vị theo quy định hiện hành.
Hằng quý, năm, cơ quan tài chính đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên chủ trì, phối hợp với quân y cùng cấp lập báo cáo quyết toán chi kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của quân nhân gửi cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp cho đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng để tổng hợp, gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội xét duyệt quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về cơ chế quản lý tài chính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Dự toán kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu trong năm nhưng chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau. Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP trong năm chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau.
Bảo hiểm xã hội Quân đội chuyển kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này khi đi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ký hợp đồng với Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Khi nhận được thông báo chi phí đa tuyến đi của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Quân đội đối chiếu với dữ liệu thẻ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý, rà soát chuyển số chi phí khám bệnh, chữa bệnh đa tuyến đi cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không ký hợp đồng với Bảo hiểm xã hội Quân đội theo quy định.
Thanh toán chi phí vận chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP và các quy định khác của Chính phủ về thanh toán chi phí vận chuyển.
Hằng năm, các đơn vị được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khu vực biển đảo xa bờ căn cứ nội dung chi; quân số bảo đảm, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, tình hình thực hiện năm trước, ước thực hiện năm kế hoạch, tình hình cơ cấu bệnh tật, nhân lực, thiết bị y tế để lập dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khu vực biển đảo xa bờ (gồm: danh mục, dự kiến đơn giá, thành tiền) gửi cơ quan tài chính đơn vị cấp trên trực tiếp đến đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội cùng thời điểm lập dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đồng thời gửi Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật để thẩm định.
Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh tại khu vực biển đảo xa bờ được Bộ Quốc phòng giao, dự toán các đơn vị lập, thẩm định của Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, tỷ lệ trích kinh phí theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19a Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP, Bảo hiểm xã hội Quân đội xây dựng phương án phân bổ dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khu vực biển đảo xa bờ gửi Cục Tài chính tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt, giao dự toán cho các đơn vị.
Căn cứ Quyết định giao dự toán năm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp kinh phí cho các đơn vị để bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh tại khu vực biển đảo xa bờ.
Hằng năm, căn cứ số trích chuyển kinh phí chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của nhân dân đang lao động, học tập, sinh sống tại khu vực biển đảo xa bờ do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chuyển Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Quân đội cấp kinh phí cho các đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khu vực biển đảo xa bờ mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, thiết bị y tế thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Hằng quý, năm, tài chính đơn vị đầu mối cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao dự toán lập báo cáo quyết toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại khu vực biển đảo xa bờ gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội xét duyệt quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về cơ chế quản lý tài chính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Dự toán kinh phí của các đơn vị chưa sử dụng hết so với dự toán được chuyển năm sau tiếp tục sử dụng, số kinh phí trích theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19a Nghị định số 70/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 74/2025/NĐ-CP chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm sau.
Trường hợp kinh phí trích chuyển không đủ để bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh, các đơn vị lập đề nghị bổ sung kinh phí từ ngân sách nhà nước gửi Bảo hiểm xã hội Quân đội để tổng hợp, gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị Nhà nước bảo đảm số kinh phí còn thiếu.
HỢP ĐỒNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được ký giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được thực hiện như sau:
PHÂN BỔ, QUẢN LÝ NGUỒN THU BẢO HIỂM Y TẾ; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất với Bộ Quốc phòng cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Quốc phòng quản lý theo quy định của pháp luật;
ban hành kịp thời các quy trình, hướng dẫn chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, các biện pháp phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế theo thẩm quyền; chủ động phát hiện, rà soát, kiểm tra xác minh các chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tăng cao tại cơ sở theo kiến nghị, cảnh báo của Bảo hiểm xã hội Quân đội theo các quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo); - Đ/c TTMT, Đ/c CNTCCT; - Các đ/c Thứ trưởng BQP; - Bộ Y tế, Bộ Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; - C29, C37, C56, C79, C85; - Cổng TTĐT/BQP; - Lưu: VT, NCTH, Ng84. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
Phụ lục
MẪU BIỂU TRONG CẤP THẺ, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
(Kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
____________
Mẫu số I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM Y TẾ
(dùng cho quân nhân, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội do Bộ Quốc phòng quản lý)
I. Đối với người tham gia chưa được cấp mã số BHXH, BHYT
[01]. Họ và tên (chữ in hoa):…………………………………………………………………………
[02], Mã định danh (mã số BHXH, mã thẻ BHYT - nếu đã được cấp): …………………………
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………… [04]. Giới tính: …………………………
[05 ]. Dân tộc: …………………………………………. [06]. Quốc tịch: …………………………
[07]. Cấp bậc: ………………………………………… [08]. Chức vụ: …………………………
[09]. Đối tượng: ….……………………………………. [10]. Diện quản lý: …………………….
[11]. Nơi cấp giấy khai sinh: (theo đơn vị hành chính tại địa phương)
…………………………………………………………………………………………………………
[12]. Số ĐDCN/CC: ……………………………………………………
[13]. Nơi thường trú/tạm trú (theo đơn vị hành chính tại địa phương): …………………………
…………………………………………………………………………………………………………
[14]. Tuyển dụng (tháng, năm): …………………………Ngành/nghề: …………………………
Nhập ngũ: ………………………… Xuất ngũ: …………………………Tái ngũ: ……………….
[15]. Tổng mức lương đóng BHXH, BHYT: …………………………………….đồng, trong đó:
Hệ số lương:……………Hệ số PCCV:……….% PCTNN:……………% PCTNVK:…………..
[16]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: …………………………………….Mã: …………………………
II. Đối với người đã được cấp mã số BHXH, BHYT thay đổi thông tin trên thẻ BHYT
[01]. Họ và tên (chữ in hoa):...........................................................................…………………
[02]. Mã định danh (mã số BHXH, mã thẻ BHYT - nếu đã được cấp): …………………………
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… [04]. Giới tính: …………………………
[05]. Số ĐDCN/CC: …………………………………………………………………………………..
[06]. Nội dung thay đổi: ………………………………………………………………………………
[07]. Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………………………
[08]. Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (cấp trung đoàn và tương đương) |
………., ngày …… tháng …… năm…… NGƯỜI KHAI (ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số II
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày……tháng……năm 20… |
DANH SÁCH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Năm 202…….
Kính gửi:……………..2
TT |
Họ và tên |
Mã số |
Nữ (x) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Số căn cước/số định danh cá nhân |
Nhập ngũ |
Căn cứ đóng BHYT |
Mức đóng BHYT (VNĐ) |
Nơi đăng ký KBCB ban đầu |
Thời hạn thẻ |
||||||
HSL |
HS BL |
Phụ cấp |
Cộng (VNĐ) |
|||||||||||||||
CV |
VK (%) |
NG (%) |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) = 4.5% *(15) |
(17) |
(18) |
|
Quân nhân chuyên nghiệp |
||||||||||||||||||
Đơn vị A |
||||||||||||||||||
1 |
Nguyễn Văn H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyên Văn Q |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Sĩ quan |
||||||||||||||||||
Đơn vị A |
||||||||||||||||||
1 |
Đặng Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (A) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Văn T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng(A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký ghi rõ họ và tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ1 (Ký ghi rõ họ và tên, chức danh, đóng dấu) |
____________________________
1 Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc đơn vị cấp Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.
2 Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).
1 Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc đơn vị cấp Sư đoàn lập Danh sách tham gia bảo hiểm y tế.
Mẫu số III
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP __________ Số:……/….. V/v cấp thẻ bảo hiểm y tế |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày……tháng……năm 20… |
Kính gửi: ...4
Căn cứ Nghị định số 70/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số … /2025/TT-BQP ngày ... của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu; Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ5...;
Căn cứ tổ chức, biên chế của đơn vị;
………..3... đề nghị...4 cấp thẻ BHYT như sau:
I. TỔNG SỐ ĐỀ NGHỊ:…………………… thẻ, trong đó:
TT |
Nội dung đề nghị |
Quân nhân |
CCQP, CN&VCQP |
LĐHĐ |
Thân nhân QN |
Thân nhân CN&VCQP |
Tổng số |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6= 1+2+3+4+5 |
1 |
Cấp mới |
|
|
|
|
|
|
2 |
Giảm thẻ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Gia hạn |
|
|
|
|
|
|
4 |
Cấp đổi |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cấp lại |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
II. HỒ SƠ GỬI KÈM THEO
1. Danh sách tham gia BHYT: …….bản.
2. Danh sách đề nghị cấp đổi, cấp lại: …….
3. Dữ liệu điện tử6: …………
4. Liên hệ đồng chí (Họ và tên, cấp bậc, chức vụ) số điện thoại ……………….
Đề nghị …………….4 tổng hợp đề nghị (xem xét) cấp thẻ BHYT cho các đối tượng theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng CB/QL (để b/cáo); - Lưu: ……….. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3 (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________________
3 Đơn vị cấp Trung đoàn hoặc đơn vị cấp Sư đoàn lập công văn đề nghị.
4 Đơn vị cấp Sư đoàn (nếu đơn vị cấp Trung đoàn lập) hoặc Bảo hiểm xã hội Quân đội (nếu đơn vị cấp Sư đoàn lập).
5 Căn cứ văn bản quy phạm pháp luật.
6 Theo đường truyền điện tử hoặc đĩa CD.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây