Thông tư 48/2010/TT-BYT chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 48/2010/TT-BYT

Thông tư 48/2010/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2010/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh sách 39 bệnh truyền nhiễm phải báo cáo
Ngày 31/12/2010, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 48/2010/TT-BYT hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm.
Theo đó, người dân sinh sống trong khu vực được công bố dịch, người mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, người phát hiện trường hợp mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm phải thực hiện việc khai báo bệnh dịch cho y tế thôn, bản, trạm y tế xã theo quy định.
Ngay sau khi tiếp nhận thông tin về bệnh dịch từ người dân tại khu vực có dịch, cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện việc điều tra, xác minh tính xác thực của thông tin. Trường hợp xác định thông tin đó là chính xác phải thực hiện việc báo cáo cho cơ quan y tế cấp trên bao gồm báo cáo ngày, báo cáo tuần, báo cáo tháng và báo cáo năm.
Thông tư cũng ban hành danh sách 39 bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải thực hiện chế độ báo cáo thuộc vào hai nhóm A và B. Trong đó, Nhóm A gồm các bệnh: Bại liệt; Cúm A(H5N1); Dịch hạch; Đậu mùa; Sốt xuất huyết do vi rút Ebola; Lát - sa; Mác bớc; Sốt Tây Sông Nin; Sốt vàng; Tả; Viêm đường hô hấp cấp tính nặng do vi rút; Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh. Nhóm B gồm các bệnh như: Thương hàn; Sốt rét; Sốt xuất huyết; Viêm não vi rút; Sốt rét; Tay - chân - miệng; Viêm màng não do não mô cầu; Sởi; Bệnh Dại; Viêm gan vi rút...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2011 và thay thế Quyết định số 4880/2002/QĐ-BYT ngày 06/02/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm.

Xem chi tiết Thông tư 48/2010/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 48/2010/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 48/2010/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 48/2010/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ

-----------

Số: 48/2010/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

Hà Nội, ngày   31  tháng  12  năm 2010

Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm như sau:

Chương I
NGUYÊN TẮC, CHẾ ĐỘ, HÌNH THỨC, NỘI DUNG
VÀ QUY TRÌNH KHAI BÁO, THÔNG TIN, BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Điều 1. Nguyên tắc khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm
1. Nội dung khai báo, thông tin, báo cáo phải bảo đảm tính trung thực, đầy đủ và kịp thời.
2. Việc thông tin, báo cáo phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và theo đúng các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Khai báo khi có dịch
1. Người dân sinh sống trong khu vực được công bố dịch, người mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, người phát hiện trường hợp mắc bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm phải thực hiện việc khai báo bệnh dịch cho y tế thôn, bản, trạm y tế xã theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2. Ngay sau khi tiếp nhận thông tin về bệnh dịch từ người dân tại khu vực có dịch, cơ sở y tế phải thực hiện việc điều tra, xác minh tính xác thực của thông tin. Trường hợp xác định thông tin đó là chính xác phải thực hiện việc báo cáo theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.
Điều 3. Chế độ và hình thức thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm
1. Chế độ báo cáo bệnh truyền nhiễm:
a) Báo cáo định kỳ bao gồm báo cáo ngày, báo cáo tuần, báo cáo tháng và báo cáo năm;
b) Báo cáo nhanh được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan cấp trên để đáp ứng công việc trong thời gian ngắn;
c) Báo cáo đột xuất (gồm báo cáo phát hiện ổ dịch, dịch và báo cáo trường hợp bệnh) được thực hiện ngay sau khi phát hiện có trường hợp nghi mắc hoặc mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc khi phát hiện ổ dịch, dịch nhưng tối đa không quá 24 giờ. Sau khi thực hiện báo cáo đột xuất thì thực hiện việc báo cáo trường hợp nghi mắc hoặc mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, ổ dịch, dịch nêu trên theo chế độ báo cáo ngày.
2. Hình thức thông tin, báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 22 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Điều 4. Chỉ số và nội dung báo cáo bệnh truyền nhiễm
1. Chỉ số báo cáo bao gồm:
a) Số người mắc bệnh truyền nhiễm: Số trường hợp bệnh nhân theo định nghĩa ca bệnh giám sát tính theo ngày khởi phát trong giai đoạn cần báo cáo;
b) Số người tử vong do bệnh truyền nhiễm: Số trường hợp tử vong được chẩn đoán xác định do bệnh truyền nhiễm tính theo ngày tử vong có trong giai đoạn cần báo cáo;
c) Số tích lũy người mắc bệnh truyền nhiễm: Cộng dồn các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian giám sát nhất định hoặc theo từng loại thống kê, báo cáo;
d) Số tích lũy người tử vong do bệnh truyền nhiễm: Cộng dồn các trường hợp người chết do bệnh truyền nhiễm trong khoảng thời gian giám sát nhất định hoặc theo từng loại thống kê, báo cáo;
đ) Kết quả giám sát dịch tễ;
e) Thời gian, địa điểm phát hiện các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm, các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm, ổ dịch hoặc dịch.
2. Nội dung báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo ngày: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các chỉ số của báo cáo ngày được tính trong 24 giờ từ 00h00 đến 24h00 của ngày báo cáo.
b) Báo cáo tuần: Danh mục bệnh và nội dung báo cáo tuần thực hiện theo quy định tại Mục A Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. Các chỉ số của báo cáo tuần được tính trong 7 ngày, từ 00h00 ngày thứ Hai đến 24h00 ngày Chủ nhật của tuần báo cáo. Báo cáo tuần được thực hiện kể cả khi không ghi nhận trường hợp bệnh.
c) Báo cáo tháng, năm: Danh mục bệnh và nội dung báo cáo tháng, năm thực hiện theo quy định tại Mục B Phụ lục 3, Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này. Các chỉ số của báo cáo được tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo; các chỉ số của báo cáo năm được tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của năm báo cáo.
3. Nội dung báo cáo nhanh: Thực hiện theo yêu cầu cụ thể của cơ quan yêu cầu báo cáo.
4. Nội dung báo cáo đột xuất:
a) Báo cáo phát hiện ổ dịch, dịch thực hiện theo quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, phải nêu rõ thời gian, địa điểm, số trường hợp mắc, tử vong; các kết quả điều tra, xét nghiệm ban đầu, nhận định về tình hình bệnh dịch và các biện pháp phòng, chống dịch đã triển khai (nếu có);
b) Báo cáo trường hợp bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục 13, Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện ngay khi có kết quả điều tra ban đầu đối với các bệnh thuộc nhóm A hoặc các trường hợp đầu tiên của ổ dịch, dịch.
Điều 5. Quy trình báo cáo định kỳ bệnh truyền nhiễm
Quy trình báo cáo định kỳ bệnh truyền nhiễm thực hiện theo sơ đồ quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Y tế thôn, bản và các phòng khám chuyên khoa tư nhân có trách nhiệm thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) theo thời gian sau:
a) Đối với báo cáo ngày: Trước 9h00 ngày hôm sau;
b) Đối với báo cáo tuần: Trước 14h00 thứ Hai tuần kế tiếp;
c) Đối với báo cáo tháng: Trước ngày 03 của tháng kế tiếp;
d) Đối với báo cáo năm: Trước ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp.
2. Trạm Y tế xã có trách nhiệm tổng hợp, xác minh và báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm trong địa bàn xã cho Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện), đồng thời thực hiện việc phản hồi thông tin cho các đơn vị thuộc địa bàn phụ trách theo thời gian như sau:
a) Đối với báo cáo ngày: Trước 11h00 ngày hôm sau;
b) Đối với báo cáo tuần: Trước 14h00 thứ Ba tuần kế tiếp;
c) Đối với báo cáo tháng: Trước ngày 05 của tháng kế tiếp;
d) Đối với báo cáo năm: Trước ngày 07 tháng 01 của năm kế tiếp.
3. Đơn vị y tế tại các công nông trường, xí nghiệp, nhà máy, cơ quan, trường học (sau đây gọi tắt là đơn vị y tế cơ quan, doanh nghiệp), bệnh viện huyện, các phòng khám đa khoa tư nhân có trách nhiệm tổng hợp, xác minh và báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mình cho Trung tâm Y tế huyện theo thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trung tâm Y tế huyện có trách nhiệm phân tích, báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm trong địa bàn huyện cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) và thông tin bệnh về bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng cho Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh (đối với các tỉnh đã thành lập Trung tâm này), đồng thời thực hiện việc phản hồi thông tin cho các đơn vị thuộc địa bàn phụ trách theo thời gian như sau:
a) Đối với báo cáo ngày: Trước 14h00 ngày hôm sau;
b) Đối với báo cáo tuần: Trước 14h00 thứ Tư tuần kế tiếp;
c) Đối với báo cáo tháng: Trước ngày 10 của tháng kế tiếp;
d) Đối với báo cáo năm: Trước ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp.
5. Bệnh viện tỉnh, bệnh viện thuộc các Bộ, ngành, bệnh viện tư nhân đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mình cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và thông tin bệnh về bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng cho Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh (đối với các tỉnh đã thành lập Trung tâm này) theo thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế có trách nhiệm tổng hợp, xác minh, báo cáo số liệu bệnh truyền nhiễm phát hiện tại các cửa khẩu cho Cục Y tế dự phòng và các Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên (sau đây gọi tắt là Viện dịch tễ) phụ trách khu vực, đồng thời thông báo cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống Sốt rét tỉnh theo thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Bệnh viện trung ương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mình cho các Viện dịch tễ và các Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Viện Sốt rét) phụ trách khu vực (đối với bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng), đồng thời thông báo cho Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh theo thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
8. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin bệnh truyền nhiễm tại cơ sở mình cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phòng, các Viện dịch tễ phụ trách khu vực và thông tin bệnh về bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng cho các Viện Sốt rét phụ trách khu vực, đồng thời thực hiện việc phản hồi thông tin cho các đơn vị thuộc địa bàn phụ trách theo thời gian sau:
a) Đối với báo cáo ngày: Trước 15h00 ngày hôm sau;
b) Đối với báo cáo tuần: Trước 14h00 thứ Năm tuần kế tiếp;
c) Đối với báo cáo tháng: Trước ngày 15 của tháng kế tiếp;
d) Đối với báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp.
9. Đối với các tỉnh đã thành lập Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh thì Trung tâm này có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin bệnh về bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phòng và Viện Sốt rét, đồng thời thực hiện việc phản hồi thông tin cho các đơn vị thuộc địa bàn phụ trách theo thời gian quy định tại khoản 8 Điều này. Trong trường hợp này, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh không thực hiện việc báo cáo và phản hồi thông tin bệnh về bệnh sốt rét, bệnh do ký sinh trùng, côn trùng cho Sở Y tế tỉnh, Cục Y tế dự phòng và Viện Sốt rét.
10. Các Viện dịch tễ, Viện Sốt rét có trách nhiệm tổng hợp, xác minh thông tin bệnh truyền nhiễm từ các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm Phòng chống sốt rét tỉnh, Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế, bệnh viện trung ương trong khu vực được giao phụ trách và báo cáo Cục Y tế dự phòng, đồng thời thực hiện việc phản hồi thông tin cho các đơn vị thuộc địa bàn phụ trách theo thời gian sau:
a) Đối với báo cáo ngày: Trước 16h00 ngày hôm sau;
b) Đối với báo cáo tuần: Trước 16h00 thứ Năm tuần kế tiếp;
c) Đối với báo cáo tháng: Trước ngày 20 của tháng kế tiếp;
d) Đối với báo cáo năm: Trước ngày 20 tháng 01 của năm kế tiếp.
Chương II
TRÁCH NHIỆM TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC THÔNG TIN,
BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Điều 6. Trách nhiệm của Cục Y tế dự phòng
1. Xây dựng, chỉ đạo toàn bộ các hoạt động về giám sát, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm trên toàn quốc, là cơ quan duy nhất được Bộ trưởng Bộ Y tế ủy quyền thông báo quốc tế bệnh truyền nhiễm. Nội dung thông báo quốc tế bệnh truyền nhiễm theo Điều lệ Y tế quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu giám sát các bệnh truyền nhiễm, thực hiện việc thông tin, báo cáo hoạt động phòng, chống bệnh truyền nhiễm trên phạm vi cả nước.
3. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm theo quy định.
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm trên phạm vi cả nước.
5. Phối hợp chia sẻ thông tin về bệnh dịch với các Bộ, ban, ngành, các cơ quan truyền thông đại chúng và quốc tế theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám, chữa bệnh
1. Chỉ đạo việc thực hiện hoạt động về giám sát và báo cáo bệnh truyền nhiễm tại tất cả các bệnh viện, phòng khám, các cơ sở điều trị nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện thông tư này tại tất cả các bệnh viện, phòng khám tại các cơ sở điều trị nhà nước và tư nhân trên toàn quốc.
Điều 8. Trách nhiệm của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng của Bộ Y tế
1. Thu thập, phân tích, đánh giá, lưu trữ số liệu giám sát các bệnh truyền nhiễm; thực hiện việc thông tin, báo cáo hoạt động phòng, chống bệnh truyền nhiễm của các đơn vị theo khu vực phụ trách.
2. Chỉ đạo chuyên môn, kỹ thuật, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện thông tin, báo cáo tại các đơn vị ở các tuyến thuộc khu vực phụ trách.
3. Phối hợp và chia sẻ thông tin giám sát bệnh truyền nhiễm giữa các Viện dịch tễ và Việt Sốt rét.
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở Y tế, các đơn vị y tế thuộc Sở Y tế
1. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị y tế trên địa bàn quản lý thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm theo đúng quy định.
2. Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh là đầu mối giúp Sở Y tế giám sát, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm trên địa bàn tỉnh.
3. Trung tâm Y tế huyện là đầu mối giúp Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh giám sát, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm trên địa bàn huyện.  
4. Trạm Y tế xã là đầu mối giúp Trung tâm Y tế huyện giám sát, kiểm tra và triển khai thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm trên địa bàn xã. 
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm theo đúng quy định của Thông tư này để thực hiện giám sát, xử lý kịp thời bệnh truyền nhiễm.
2. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị y tế dự phòng trong việc điều tra và báo cáo kết quả điều tra ca bệnh; lấy mẫu bệnh phẩm; chia sẻ mẫu bệnh phẩm hoặc chủng tác nhân gây bệnh để chẩn đoán xác định; cung cấp thông tin, hồ sơ có liên quan đến người bệnh (chẩn đoán, điều trị, kết quả xét nghiệm, các yếu tố dịch tễ) và các biện pháp xử lý và phòng chống lây nhiễm đã triển khai tại cơ sở.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2011. Quyết định số 4880/2002/QĐ-BYT ngày 06 tháng 02 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để nghiên cứu giải quyết ./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT);

- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);

- Các Cục, Vụ, VPB, Thanh tra Bộ, Tổng cục thuộc Bộ Y tế;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;

- Y tế các Bộ, Ngành;

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- TTYTDP, TTPCSR,TTKDYTQT các tỉnh, tp trực thuộc TW;

- Cổng TTĐT Bộ Y tế;

- Lưu: VT, DP (03b), PC (02b)

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Trịnh Quân Huấn

Phụ lục 1

DANH MỤC

CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM NHÓM A

(Ban hành kèm theo Thông tư số          /2010/ TT-BYT ngày    tháng    năm 2010)

 

Bại liệt

Cúm A(H5N1)

Dịch hạch

Đậu mùa

Sốt xuất huyết do vi rút Ebola

Lát - sa

Mác bớc

Sốt Tây Sông Nin

Sốt vàng

Tả

Viêm đường hô hấp cấp tính nặng do vi rút

Các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng năm 2010

Phụ lục 2

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

....................., ngày.......tháng...... năm ........

 

BÁO CÁO NGÀY TÌNH HÌNH BỆNH DỊCH ..............................

Ngày........tháng .......năm.........

(Báo cáo số...............)

 

I. TÌNH HÌNH BỆNH

Số tỉnh mới có ca bệnh:........Số huyện mới có ca bệnh:......Số xã mới có ca bệnh:......

Tổng số tỉnh có ca bệnh:.....Tổng số huyện có ca bệnh:.....Tổng số xã có ca bệnh:.....

II. Tổng hợp tình hình dịch

Địa phương

Ngày xuất hiệt ổ dịch đầu tiên

Ngày xuất hiện ca bệnh gần đây nhất

Mắc mới ghi nhậntrong ngày

Bổ sung

Cộng dồn

Mắc

Chết

XN (+)

Mắc

Chết

XN (+)

Mắc

Chết

XN (+)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mô tả tóm tắt ca bệnh/chùm ca bệnh đầu tiên (địa điểm, thời gian, con người) (đối với báo ngày lần đầu tiên của ổ dịch/dịch):

....................................................................................................................................................................................

III. CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG DỊCH ĐÃ TRIỂN KHAI

....................................................................................................................................................................................

IV. NHẬN XÉT, ĐỀ NGHỊ

....................................................................................................................................................................................

Nơi nhận:

- ............................

Người viết báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số          /2010/ TT-BYT ngày    tháng    năm 2010)

DANH MỤC

CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM PHẢI BÁO CÁO

 

A. Các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo tuần

TTT

 

Tên bệnh

 

Nhóm

Mã số

theo ICD-10

 

Tả

A

A00

 

Thương hàn

B

A01

 

Sốt xuất huyết

B

A90/A91

 

Viêm não vi rút

B

A83

 

Sốt rét

B

B50

 

Tay - chân - miệng

B

B08.4

 

Viêm màng não do não mô cầu

B

A39

 

Sởi

B

B05

 

Cúm A(H5N1)

A

J09

 

Viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút

A

 

 

Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh

A

 

B. Các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo tháng

TTT

 

Tên bệnh

 

Nhóm

Mã số

theo ICD-10

 

Tả

A

A00

 

Thương hàn

B

A01

 

Lỵ trực trùng

B

A03

 

Lỵ amíp

B

A06

 

Tiêu chảy

B

A09

 

Viêm não vi rút

B

A83

 

Sốt xuất huyết

B

A90/A91

 

Sốt rét

B

B50

 

Viêm gan vi rút

B

B15

 

Bệnh Dại

B

A82

 

Viêm màng não do não mô cầu

B

A39

 

Thuỷ đậu

B

B01

 

Bạch hầu

B

A36

 

Ho gà

B

A37

 

Uốn ván sơ sinh

B

A33

 

Uốn ván (không phải uốn ván sơ sinh)

B

A35

 

Liệt mềm cấp nghi bại liệt

A

A80

 

Sởi

B

B05

 

Quai bị

B

B26

 

Rubella (Rubeon)

B

B06

 

Cúm

B

J10,11

 

Cúm A(H5N1)

A

J09

 

Bệnh do vi rút Adeno

B

B30

 

Dịch hạch

A

A20

 

Than

B

A22

 

Xoắn khuẩn vàng da (Leptospira)

B

A27

 

Tay - chân - miệng

B

B08.4

 

Bệnh do liên cầu lợn ở người

B

B95

Phụ lục 4:                                                                                  

Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

 

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

....................., ngày.......tháng...... năm ........

 

BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM TUẦN THỨ..............

(Từ ngày......... đến ngày........... tháng ...... năm ...........)

 

I. Tình hình bệnh truyền nhiễm

S
T
T

Địa phương

Tả

Thương hàn

Sốt xuất huyết

Viêm não vi rút

Tay - chân - miệng

Viêm màng não do NMC

 

Sởi

Cúm A (H5N1)

VHH CTN

BTNNH mới phát sinh

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

1

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (A: Số trong tuần, BS: số bổ sung, B: Số cộng dồn, M: Số mắc, C: Số chết)

Nhận xét:

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- .............................

 

Ghi chú:

- Báo cáo TYT xã trước 14h00 thứ 2 tuần kế tiếp

- Báo cáo TT. YT huyện trước 14h00 thứ 3 tuần kế tiếp

- Báo cáo TT. YTDP/PCSR tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp

- Báo cáo các Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp

- Báo cáo Cục YTDP trước 16h00 thứ 5 tuần kế tiếp

Phụ lục 5:                                                                                  

Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

....................., ngày.......tháng...... năm .......

 

BÁO CÁO BỆNH SỐT RÉT TUẦN THỨ..............

(Từ ngày......... đến ngày........... tháng ...... năm ...........)

 

I. Tình hình bệnh sốt rét

STT

Địa phương

Bệnh nhân SR

mới phát hiện

Sốt rét ác tính

Tử vong

Số người được xét nghiệm

Số dương tính

1

 

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

2

 

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

3

 

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

A

 

 

 

 

 

BS

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

Ghi chú: (A: Số trong tuần, BS: số bổ sung, B: Số cộng dồn)

Nhận xét:

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................

 

Ghi chú:

- Báo cáo TYT xã trước 14h00 thứ 2 tuần kế tiếp

- Báo cáo TT. YT huyện trước 14h00 thứ 3 tuần kế tiếp

- Báo cáo TT. PCSR/YTDP tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp

- Báo cáo các Viện SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp

- Báo cáo Cục YTDP trước 16h00 thứ 5 tuần kế tiếp

 

Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Phụ lục 6                                                                                                              

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

...................., ngày..... tháng ......năm ........

 

 

BÁO CÁO TUẦN TÌNH HÌNH BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Tuần thứ: ...... (từ ..../.../..... đến ..../.../.....)

(Dùng cho các phòng khám, bệnh viện báo cáo tình hình bệnh truyền nhiễm theo tuần)

Bệnh nhân mới trong tuần

STT

Họ và tên

Tuổi

Giới

Nghề nghiệp

Nơi ở hiện nay

Ngày khởi phát

Ngày vào viện

Các triệu chứng chính

Chẩn đoán lâm sàng

Kết quả xét nghiệm

Tình trạng hiện tại

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách bệnh nhân ra viện trong tuần

STT

Họ và tên

Tuổi

Giới

Nghề nghiệp

Ngày vào viện

Chẩn đoán lâm sàng

Kết quả xét nghiệm

Ngày ra viện

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 Nơi nhận:

- .............................

 

- Báo cáo TT. YT huyện trước 14h00 thứ 3 tuần kế tiếp

- Báo cáo TT. YTDP/PCSR tỉnh trước 14h00 thứ 4 tuần kế tiếp

- Báo cáo các Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước 12h00 thứ 5 tuần kế tiếp

Phụ lục 7:                                                                                                                                     

Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

              

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------

Mẫu 5a

....................., ngày.......tháng...... năm ........

 

BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM THÁNG/NĂM

(tháng............ năm ....................)

 

I. Tình hình bệnh truyền nhiễm

S TT

Địa phương

Tả

Thương hàn

Lỵ trực trùng

Lỵ amíp

Tiêu chảy

Viêm não vi rút

Sốt xuất huyết

Sốt rét

Viêm gan vi rút

Dại

Viêm màng não do não mô cầu

Thuỷ đậu

Bạch hầu

Ho gà

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

M

C

M

C

M

C

M

M

M

C

M

C

M

C

M

C

 

 

C

M

C

C

M

C

M

C

M

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S TT

Địa phương

Uốn ván sơ sinh

Uốn ván không phải sơ sinh

LMC nghi Bại liệt

Sởi

Quai bị

Rubeon/ Rubella

Cúm

Cúm A (H5N1)

Bệnh do vi rút Adeno

Dịch hạch

Than

Xoắn khuẩn vàng da

Tay - chân - miệng

Bệnh do liên cầu lợn ở người

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

C

M

C

M

C

C

M

C

M

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng dồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (M: Số mắc, C: Số chết)

Nhận xét, đánh giá:

......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................

 

Ghi chú:

- Báo cáo TYT xã trước ngày 03 của tháng kế tiếp

- Báo cáo TT. YT huyện trước ngày 05 của tháng kế tiếp

- Báo cáo TT. YTDP/PCSR tỉnh trước ngày 10 của tháng kế tiếp

- Báo cáo các Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước ngày 15 của tháng kế tiếp

- Báo cáo Cục YTDP trước ngày 20 của tháng kế tiếp

Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Phụ lục 8:                                                                                  

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

....................., ngày.......tháng...... năm .......

 

BÁO CÁO BỆNH SỐT RÉT THÁNG/NĂM

(Từ ngày......... đến ngày........... tháng ...... năm ...........)

 

Tình hình bệnh sốt rét

STT

Địa phương

Bệnh nhân SR

Sốt rét ác tính

Tử vong

Số người được xét nghiệm

Số dương tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Nhận xét, đánh giá:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................

 

Ghi chú:

- Báo cáo TYT xã trước ngày 03 của tháng kế tiếp

- Báo cáo TT. YT huyện/TT KDYTQT trước ngày 05 của tháng kế tiếp

- Báo cáo TT. PCSR /YTDP tỉnh trước ngày 10 của tháng kế tiếp

- Báo cáo các Viện SR-KST-CT trước ngày 15 của tháng kế tiếp

- Báo cáo Cục YTDP trước ngày 20 của tháng kế tiếp

Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Phụ lục 9:                                                                                                                                     
 

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

..................., ngày.......tháng...... năm ......

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP BỆNH TRUYỀN NHIỄM 12 THÁNG

(năm ...................)

TT

Tên bệnh

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Cộng

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

M

C

 

Tả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thương hàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lỵ trực trùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lỵ amíp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiêu chảy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Viêm não vi rút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sốt Xuất huyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sốt rét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Viêm gan vi rút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Viêm màng não do não mô cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuỷ đậu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạch hầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ho gà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Uốn ván sơ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Uốn ván không phải sơ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Liệt mềm cấp nghi bại liệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sởi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quai bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rubeon (Rubella)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cúm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cúm A(H5N1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh do vi rút Adeno

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dịch hạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Than

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xoắn khuẩn vàng da (Leptospira)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tay - chân - miệng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh do liên cầu lợn ở người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (M: Số mắc, C: Số chết)

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................
 

Ghi chú:

- Báo cáo TYT xã trước ngày 04 của tháng 01 năm kế tiếp

- Báo cáo TT. YT huyện/TT KDYTQT trước ngày 06 của tháng 01 năm kế tiếp

- Báo cáo TT. YTDP/PCSR tỉnh trước ngày 10 của tháng 01 năm kế tiếp

- Báo cáo các Viện VSDT/Pasteur, SR-KST-CT trước ngày 15 của tháng 01 năm kế tiếp

- Báo cáo Cục YTDP trước ngày 20 của tháng 01 năm kế tiếp

Phụ lục 10:                                                                                                                       

Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

 

 

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

...................,ngày.......tháng......năm ........

 

BÁO CÁO TỔNG KẾT VỤ DỊCH NĂM .................

               I. Tổng kết vụ dịch năm

TT

Tên vụ dịch

Địa điểm

(thôn/xóm, xã, huyện, tỉnh)

Ngày khởi phát ca bệnh đầu tiên

Ngày đầu tiên nhận được báo cáo vụ dịch

Ngày

kết thúc

Số mắc

Số tử vong

Các yếu tố nguy cơ

Hoạt động chính đã triển khai

Số vật tư, kinh phí đã sử dụng

Lâm sàng

Số mẫu XN

Số mẫu (+)

Lâm sàng

Số mẫu XN

Số mẫu (+)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thuận lợi, khó khăn, hiệu quả các biện pháp (nêu cụ thể, chi tiết)

......................................................................................................................................................................................................................................

III. Nhận xét và bài học kinh nghiệm

......................................................................................................................................................................................................................................

IV. Ý kiến đề nghị

......................................................................................................................................................................................................................................

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................

Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Phụ lục 11:                                                                    
 

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

...................,ngày.......tháng......năm ........

 

BÁO CÁO TỔNG KẾT VỤ DỊCH

 

I. Diễn biến vụ dịch

1. Tên vụ dịch: ..........................................................................................................

2. Địa điểm xảy ra vụ dịch (thôn/xóm, xã, huyện, tỉnh): ……………………………..

3. Ngày khởi phát ca bệnh đầu tiên: ...................................................

4. Ngày nhận được báo cáo vụ dịch đầu tiên: ……………………………..

5. Ngày chấm dứt vụ dịch: .........................

6. Số mắc:

- Lâm sàng:…………

- Số mẫu XN:………….

- Số mẫu (+):………….

7. Số tử vong:

- Lâm sàng:…………..

- Số mẫu XN:…………….

- Số mẫu (+):…………….

8. Các yếu tố nguy cơ: ………………………………………………………………

9. Hoạt động chính đã triển khai

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

10. Số vật tư, kinh phí đã sử dụng

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

II. Thuận lợi, khó khăn, hiệu quả các biện pháp (nêu cụ thể, chi tiết)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

III. Nhận xét và bài học kinh nghiệm

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

IV. Ý kiến đề nghị

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 

Người lập báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

- .............................

Phụ lục 12:        

Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư

số     /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010
 

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

...................., ngày..... tháng ....năm .........

 

BÁO CÁO PHÁT HIỆN

Ổ DỊCH/DỊCH ...........................................

 

I. Thông tin bệnh nhân đầu tiên:

Họ tên bệnh nhân:.................................................        Tuổi:...........     Giới:...........

Họ tên người liên hệ (đối với trẻ em): .............................................................

Nghề nghiệp:....................................

Địa chỉ hiện tại (chi tiết): SN: ..........Thôn/xóm: ..................Tổ: ............ Quận/Huyện: ..........................Tỉnh: ..........................

Ngày khởi phát triệu chứng đầu tiên:........./........../................

Ngày vào viện:.........../............./.................      Ngày tử vong (nếu có): ............/......./........

Nơi bệnh nhân đang điều trị:.....................................................................................................

Chẩn đoán sơ bộ:.......................................................................................................................

Quá trình bệnh:...........................................................................................................................

Tiền sử:..............................................................................................................................

Yếu tố dịch tễ: ..................................................................................................................

Ngày lấy mẫu bệnh phẩm: ...............................................................................................

Ngày gửi xét nghiệm: ........................................................................................................

Ngày trả và kết quả xét nghiệm: ........................................................................................
 

II. Tổng hợp tình hình ổ dịch/dịch đến thời điểm báo cáo

Tổng số trường hợp mắc: ..........................

Tổng số trường hợp tử vong:.........................

Số mẫu xét nghiệm:.......................................

Số mẫu dương tính:..........................................

Các yếu tố nguy cơ: ........................................

III. Nhận định tình hình

....................................................................................................................................................

IV. Các biện pháp phòng chống dịch đã triển khai

.......................................................................................................................................................

 

Nơi nhận:

- ............................

Người viết báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

Phụ lục 13:                         

Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư

 số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

...................., ngày..... tháng ....năm .........

 

BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH

(Dùng để các đơn vị y tế dự phòng báo cáo lên tuyến trên )

 

STT

Nội dung

I.

THÔNG TIN BỆNH NHÂN

 

Họ và tên bệnh nhân: …………………….………             Dân tộc:……….

 

Người liên hệ (đối với trẻ em): ……………………………………….

 

Ngày  tháng  năm sinh:  ………/……./……………           Giới tính: Nam/nữ.

 

Quê quán: ……………………………………………………………………

 

Nơi ở hiện nay: SN: ..........Thôn/xóm: ..................Tổ: ............ Quận/Huyện: ..........................Tỉnh: ..........................

 

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………..

 

Nơi làm việc/Trường học: …………………………………………………………

II.

CHẨN ĐOÁN BỆNH

 

Bệnh: ……………………………………………………………………………..

 

Triệu chứng lâm sàng từ khi khởi phát: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Ngày khởi phát: …………………………………………………………………

 

Địa chỉ nơi khởi phát: …………………………………………………………….

 

Diễn biến trước khi nhập viện: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Ngày đến cơ sở y tế đầu tiên: ………………………………………………….

N

Ngày nhập viện: …………../…………/…………..

 

Cơ sở y tế bệnh nhân điều trị:……………………………………………………..

 

Các biện pháp điều trị: …………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

 

Xét nghiệm:

 

Ngày lẫy mẫu xét nghiệm: …………………………………………………………………

 

Ngày gửi mẫu xét nghiệm: …………………………………………………………………

 

Phương pháp xét nghiệm:…………………………………………………………………

 

Nơi xét nghiệm: ……………………………………………………………………………..

 

Ngày trả và kết quả xét nghiệm..................................................................................

 

Tiền sử: .....................................................................................................................

 

Yếu tố dịch tễ: ............................................................................................................

 

................................................................................................................................

 

Vắc xin đã tiêm/uống  (vắc xin theo bệnh)

 

Tên vắc xin:...........................................................................................................

 

Số lần tiêm/uống: .................................................................................................

III.

TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI CỦA BỆNH NHÂN

 

Chuyển viện lên tuyến trên (ghi rõ tên bệnh viện tuyến trên)...................

 

Tình trạng hiện tại: ................................................................................................

 

Khỏi ra viện ngày : ......../......../.................................................................

 

Chẩn đoán khi ra viện: ...........................................................................................

 

Tử vong ngày:........./........./...........................................................................

 

Chẩn đoán khi tử vong: .............................................................................................

IV

CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ Ổ DỊCH ĐÃ TRIỂN KHAI

 

Ngày    /     /     : ……………………………………………………………………

Ngày    /     /     :……………………………………………………………………

Ngày    /     /     :……………………………………………………………………

Ngày    /     /     :……………………………………………………………………

Nơi nhận:

.....................................

Người viết báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư

số         /2010/TT- BYT ngày     tháng   năm 2010

Phụ lục 14:

Cơ quan chủ quản:....................

Đơn vị:......................................

Số:......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

...................., ngày..... tháng ....năm .........

                                                                         

BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP BỆNH

(Dùng để các phòng khám, bệnh viện báo cáo ca bệnh truyền nhiễm)

 

STT

Nội dung

I.

THÔNG TIN BỆNH NHÂN

 

Họ và tên bệnh nhân: …………………….………            Điện thoại:……….

 

Người liên hệ (đối với trẻ em): …………………………………………..

 

Ngày  tháng  năm sinh:  ………/……./……………           Giới tính: Nam/nữ.

 

Nơi ở hiện nay: SN: ..........Thôn/xóm: ..................Tổ: ............ Quận/Huyện: ..........................Tỉnh: ..........................

 

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………..

 

Nơi làm việc/Trường học: …………………………………………………………

II.

DIỄN BIẾN BỆNH

 

Ngày khởi phát: …………………………………………………………………

 

Ngày vào viện: …………………………………………………………………….

 

Chẩn đoán khi vào viện: ………………………………………………………..

 

Cơ sở y tế chuyển bệnh nhân đến:…………………………………………………..

 

Các biện pháp điều trị: …………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

 

Xét nghiệm:

 

Ngày lẫy mẫu xét nghiệm: …………………………………………………………………

 

Ngày gửi mẫu xét nghiệm: …………………………………………………………………

 

Phương pháp xét nghiệm:…………………………………………………………………

 

Nơi xét nghiệm: ……………………………………………………………………………..

 

Ngày trả và kết quả xét nghiệm..................................................................................

 

Tình trạng hiện tại của bệnh nhân:...................................................

 

Nơi nhận:

.....................................

Người viết báo cáo

Thủ trưởng đơn vị

Phụ lục 15:                                                                                                                       

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN, BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM

(Ban hành kèm theo Thông tư số          /2010/TT-BYT ngày    tháng    năm 2010)

----------------------------------------------
Thông tư 48/2010/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai báo, thông tin, báo cáo bệnh truyền nhiễm

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi