Thông tư 11/2013/TT-BYT chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 11/2013/TT-BYT

Thông tư 11/2013/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2013/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thanh Long
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tổ chức chứng nhận hợp quy ATTP phải có ít nhất 5 chuyên gia đánh giá

Ngày 08/04/2013, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 11/2013/TT-BYT hướng dẫn chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Tại Thông tư này, Bộ Y tế quy định tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau: Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận và đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận; đồng thời, phải có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức, có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đánh giá, chứng nhận; có chứng chỉ hoàn thành các lớp tập huấn định kỳ hằng năm về an toàn thực phẩm, trong đó, có ít nhất 03 chuyên gia có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cụ thể về trình tự, thủ tục đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy. Theo đó, tổ chức đáp ứng các yêu cầu nêu trên cần lập hồ sơ đăng ký và gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế. Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận xem xét hồ sơ, đánh giá năng lực thực tế và ban hành quyết định chỉ định.
Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá 03 năm. 03 tháng trước khi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/05/2013.

Từ ngày 15/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 29/2020/TT-BYT.

Xem chi tiết Thông tư 11/2013/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 11/2013/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2013/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 11/2013/TT-BYT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------------------
Số: 11/2013/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2013

 
 
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
 
 
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (sau đây gọi tắt là sản phẩm); trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định.
2. Trường hợp điều ước quốc tế, hiệp định, thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng, lãnh thổ liên quan đến việc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định có quy định khác với Thông tư này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, hiệp định, thỏa thuận đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định là tổ chức đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 3 của Thông tư này và được Bộ Y tế chỉ định để thực hiện việc chứng nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước.
2. Thừa nhận kết quả chứng nhận hợp quy là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam chấp nhận kết quả chứng nhận hợp quy do tổ chức đánh giá sự phù hợp của quốc gia, vùng lãnh thổ khác thực hiện.
 
Chương II
YÊU CẦU, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CHỈ ĐỊNH
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
 
Điều 3. Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận.
2. Đã đăng ký và được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
3. Chuyên gia đánh giá:
Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đánh giá, chứng nhận, trong đó có ít nhất 03 chuyên gia có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên;
b) Có chứng chỉ hoàn thành các lớp tập huấn định kỳ hằng năm về an toàn thực phẩm do Cục An toàn thực phẩm tổ chức.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, văn bản phù hợp với các quy định bắt buộc áp dụng đối với sản phẩm tương ứng và quy trình chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 4. Trình tự, thủ tục đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức đáp ứng các yêu cầu tại Điều 3 của Thông tư này khi có nhu cầu tham gia hoạt động chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm thì lập hồ sơ đăng ký và gửi 01 (một) bộ hồ sơ về Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
c) Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu).
d) Danh sách chuyên gia đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;
đ) Mẫu Giấy chứng nhận;
e) Danh mục các tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng với sản phẩm đăng ký chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chỉ định, chỉ định lại, tạm đình chỉ, thu hồi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm tổ chức quản lý công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, chỉ định, chỉ định lại, tạm đình chỉ, thu hồi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận).
2. Trong thời hạn không quá ba mươi ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan tiếp nhận tiến hành xem xét hồ sơ, thực hiện đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ban hành quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không quá ba (03) năm.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, cơ quan tiếp nhận phải thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đã nộp hồ sơ đăng ký.
3. Ba tháng trước khi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
4. Trong quá trình hoạt động, cơ quan chỉ định sẽ kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất hoạt động của tổ chức chứng nhận. Khi tổ chức chứng nhận vi phạm pháp luật, cơ quan chỉ định ra quyết định tạm thời đình chỉ hoạt động của tổ chức chứng nhận cho đến khi tổ chức chứng nhận tiến hành khắc phục các vi phạm. Trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày tạm thời bị đình chỉ, tổ chức chứng nhận không khắc phục được vi phạm đã phát hiện thì cơ quan chỉ định sẽ ra quyết định thu hồi quyết định chỉ định đã cấp.
5. Sau sáu tháng, tổ chức chứng nhận đã bị thu hồi quyết định chỉ định mới được đăng ký hoạt động lại nếu có nhu cầu.
6. Các thông tin chỉ định, chỉ định lại, tạm đình chỉ, thu hồi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm được cập nhật, công khai trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm.
 
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN VÀ TỔ CHỨC
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
 
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận
1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, chỉ định, chỉ định lại, tạm đình chỉ, thu hồi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Thông báo danh sách tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định trên trang thông tin điện tử của cơ quan sau 03 (ba) ngày kể từ ngày ký quyết định chỉ định để các tổ chức, cá nhân biết.
3. Quản lý, kiểm tra và đánh giá hoạt động chứng nhận hợp quy của các tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định. Áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 5 của Thông tư này khi tổ chức chứng nhận hợp quy vi phạm quy định của Thông tư này hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
4. Thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm tên tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định, chỉ định lại, bị tạm đình chỉ và bị thu hồi quyết định chỉ định, đồng thời thông báo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) để phối hợp quản lý.
5. Định kỳ hằng quý, đột xuất khi có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm tổng hợp tình hình, kết quả hoạt động của tổ chức chứng nhận hợp quy đã được chỉ định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế và thông báo về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) để phối hợp quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
Ngoài trách nhiệm theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá, tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định có trách nhiệm sau:
1. Báo cáo kịp thời cho Cục An toàn thực phẩm về việc thu hẹp phạm vi hoặc tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận sự phù hợp và quyền sử dụng dấu hợp quy.
2. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ địnhbáo cáo Cục An toàn thực phẩm kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm theo mẫu được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo Cục An toàn thực phẩm mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày (15), kể từ ngày có sự thay đổi.
 
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2013.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Y tế giao Cục An toàn thực phẩm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trong trường hợp cần thiết để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, Cục An toàn thực phẩm báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế để xem xét, chỉ định tạm thời tổ chức chứng nhận hợp quy chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, CTTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Các Bộ: KHCN, NN&PTNT, Công thương;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế và Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- CTTĐT Bộ Y tế;
- Trang TTĐT của Cục ATTP;
- Lưu: VT, PC, ATTP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 
 
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: ........../2013/TT-BYT ngày ..... tháng ..... năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
 
 
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ BIẾN BAO GÓI SẴN; PHỤ GIA THỰC PHẨM; CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM; VẬT LIỆU BAO GÓI, DỤNG CỤ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
 
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
 
1. Tên tổ chức:...........................................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại:. .............................. Fax:. ........................... E-mail:.................................
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ………. Cơ quan cấp: …………… cấp ngày …….. tại.............................................................
4. Hồ sơ kèm theo:
-. .................................................................................................................................
-. .................................................................................................................................
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm quy định tại Thông tư số ........... ngày .... tháng ..... năm ........ của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn các yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm , chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trong các lĩnh vực sản phẩm ......(nêu cụ thể tên sản phẩm, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị Cục An toàn thực phẩm xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm:.........
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên./.
 

 
…, ngày ….. tháng…. năm …….
Đại diện Tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 
 




PHỤ LỤC 2
MẪU DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: ............/2013/TT-BYT ngày ...... tháng ....... năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN TỔ CHỨC: ……………......................................................................................
DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
ĐỐI VỚI THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ BIẾN BAO GÓI SẴN; PHỤ GIA THỰC PHẨM; CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM; VẬT LIỆU BAO GÓI, DỤNG CỤ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
 

STT
Họ và tên
Chuyên ngành
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn
Chứng chỉ hoàn thành lớp tập huấn về ATTP
Kinh nghiệm công tác
Loại hợp đồng lao động đã ký
Ghi chú
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
 
 
 
5
 
 
 
 
 
 
 
6
 
 
 
 
 
 
 
7
 
 
 
 
 
 
 
8
 
 
 
 
 
 
 
9
 
 
 
 
 
 
 
...
 
 
 
 
 
 
 

 
“Tên tổ chức” cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai.
 

 
……., ngày …..tháng…..năm …….
Đại diện Tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 
 
PHỤ LỤC 3
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: …....../2013/TT-BYT ngày .... tháng ....... năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 
TÊN TỔ CHỨC: ……………....................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỐI VỚI THỰC PHẨM ĐÃ QUA CHẾ BIẾN BAO GÓI SẴN; PHỤ GIA THỰC PHẨM; CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM; VẬT LIỆU BAO GÓI, DỤNG CỤ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
 

STT
Tên tài liệu
Mã số
Hiệu lực từ
Cơ quan ban hành
Ghi chú
1
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
3
 
 
 
 
 
4
 
 
 
 
 
5
 
 
 
 
 
6
 
 
 
 
 
7
 
 
 
 
 
8
 
 
 
 
 
9
 
 
 
 
 
10
 
 
 
 
 
…….
 
 
 
 
 
……..
 
 
 
 
 

 

 
……., ngày …..tháng…..năm …….
Đại diện Tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 
 
PHỤ LỤC 4
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: ........./2013/TT-BYT ngày .... tháng ....... năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 

BỘ Y TẾ
CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM
……. (Số quyết định)…….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….tháng…..năm .......

 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
 
 
CỤC TRƯỞNG CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM
 
 
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 4062/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn thực phẩm thuộc Bô Y tế;
Căn cứ Thông tư số ........./2011/TT-BYT ngày ......./...../2011 của Bộ Y tế hướng dẫn các yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy đối với với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm ;
Theo đề nghị của .................................,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Chỉ định …………… (tên tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm) thuộc ………….(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ……….. thực hiện việc chứng nhận ………. (tên sản phẩm) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……. (tên quy chuẩn kỹ thuật, số hiệu).
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 3 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều này sẽ ghi trách nhiệm cho tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm được chỉ định (ví dụ: Tổ chức ……. có trách nhiệm thực hiện công tác đánh giá chứng nhận hợp quy phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Tổ chức nêu tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tên tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu: VT, ATTP.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)

 
 
PHỤ LỤC 5
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: …....../2012/TT-BYT ngày .... tháng ....... năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 

 (Tên cơ quan chủ quản)
(Tên tổ chức đánh giá hợp quy)
------------
Số: ........../BC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ……. tháng….. năm 20…..

 
 
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; vật liệu bao gói,
dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
(Từ ngày...../…./….. đến ngày ……/…./..….)
 
 
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
 
1. Tên tổ chức đánh giá hợp quy:.......................................................................
2. Địa chỉ:. ..............................................................................................................
3. Điện thoại:. ............................... Fax:. ........................... E-mail:.......................
4. Tình hình hoạt động
………….. (tên tổ chức đánh giá hợp quy) báo cáo tình hình hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy được chỉ định từ ngày. ..../…./200… đến ngày ……/…./200…. như sau:
a) Hoạt động đánh giá chứng nhận hợp quy trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá hợp quy
- ….
b) Đơn vị có giấy đánh giá chứng nhận hợp quy đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
 

TT
Tên đơn vị
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)
Lĩnh vực/đối tượng
Tên quy chuẩn kỹ thuật
Thời gian/hiệu lực của giấy đánh giá chứng nhận hợp quy (ghi năm hết hiệu lực)
Ghi chú
 
 
 
 
 
 
 

 
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
……… (tên tổ chức đánh giá hợp quy) báo cáo để Cục An toàn thực phẩm biết./.
 

 
……., ngày …..tháng…..năm …….
Đại diện Tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi