Thông tư 10/2016/TT-BYT Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2016/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2016/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/05/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục thuốc SX trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị
Ngày 05/05/2016, Bộ Y tế đã ra Thông tư số 10/2016/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp bao gồm 146 thuốc, hoạt chất, trong đó có: Acid amin 5%/500ml; Glucose 5%/500ml; Natri chlorid 0,9%/500ml; Nước cất 5ml; Ringer lactat 500ml; Amoxicilin 500mg; Cefaclor 500mg; Povidone iodine 10%/500ml…
Cũng theo Thông tư này, danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp phải được xây dựng trên cơ sở các thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị của các cơ sở khám, chữa bệnh theo tiêu chí kỹ thuật của thuốc, có giá thuốc hợp lý và có khả năng đảm bảo cung cấp cho các cơ sở điều trị trên cả nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2016.
Văn bản này đã bị hết hiệu lực bởi Thông tư 03/2019/TT-BYT về danh mục thuốc đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc.
Xem chi tiết Thông tư 10/2016/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 10/2016/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp,
Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp được xây dựng căn cứ theo các tiêu chí, nguyên tắc tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Cục trưởng Cục Quản lý Dược đề xuất việc cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh danh mục thuốc cho phù hợp tình hình thực tế và bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC
VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên hoạt chất |
Nồng độ, Hàm lượng |
Đường dùng |
Đơn vị tính |
Tiêu chí kỹ thuật |
I. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác |
|||||
1 |
Acid amin |
5%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
2 |
Glucose |
5%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
3 |
Glucose |
10%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
4 |
Glucose |
5%/250ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
5 |
Natri chlorid |
0,9%/250ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
6 |
Natri chlorid |
0,9%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai nút hai cổng |
WHO-GMP |
7 |
Natri chlorid |
0,9%/1000ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
8 |
Natri chlorid |
0,9%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
9 |
Natri chlorid |
0,9%/100ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
10 |
Nước cất |
5ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
11 |
Ringer lactat |
500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
II. Hocmon và các thuốc tác động vào hệ thống nội tiết |
|||||
12 |
Acarbose |
50mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
13 |
Gliclazid |
30mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
14 |
Gliclazid |
80mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
15 |
Hydrocortison |
100mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
16 |
Metformin |
850mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
17 |
Methyl prednisolon |
40mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
18 |
Methyl prednisolon |
16mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
III. Khoáng chất và vitamin |
|||||
19 |
Calci carbonat + Calci gluconolactat |
300mg + 2940mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
20 |
Calci glycerophosphat+ Magnesi gluconat |
456mg+426mg |
Uống |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
21 |
Calcitriol |
0,25mcg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
22 |
Mecobalamin |
500mcg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
23 |
Vitamin B1 |
250mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
IV. Thuốc chống co giật, chống động kinh |
|||||
24 |
Gabapentin |
300mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
25 |
Levetiracetam |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
26 |
Pregabalin |
75mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
V. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
|||||
27 |
Ebastin |
10mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
VI. Thuốc chống rối loạn tâm thần |
|||||
28 |
Levomepromazin |
25mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
29 |
Olanzapin |
10mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
VII. Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non |
|||||
30 |
Oxytocin |
5IU |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
VIII. Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn |
|||||
31 |
Amikacin |
500mg/2ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
32 |
Amoxicilin |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
33 |
Amoxicilin |
250mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
34 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
500mg +125mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
35 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
1g +0,2g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
36 |
Amoxicilin + acidclavulanic |
250mg +62,5mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
37 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
875mg +125mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
38 |
Amoxicilin + acid clavulanic |
250mg +31,25mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
39 |
Cefaclor |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
40 |
Cefaclor |
250mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
41 |
Cefaclor |
125mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
42 |
Cefadroxil |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
43 |
Cefamandol |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
44 |
Cefdinir |
300mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
45 |
Cefepim |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
46 |
Cefepim |
2g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
47 |
Cefixim |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
48 |
Cefixim |
100mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
49 |
Cefixim |
100mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
50 |
Cefmetazol |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
51 |
Cefoperazon + Sulbactam |
0,5g+0,5g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
52 |
Cefoperazon + Sulbactam |
1g+1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
53 |
Cefoperazon |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
54 |
Cefotaxim |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
55 |
Cefotiam |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
56 |
Cefoxitin |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
57 |
Cefpirom |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
58 |
Cefpodoxim |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
59 |
Cefradin |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
60 |
Ceftazidim |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
61 |
Ceftazidim |
2g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
62 |
Ceftizoxim |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
63 |
Ceftriaxon |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
64 |
Cefuroxim |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
65 |
Cefuroxim |
750mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
66 |
Cefuroxim |
1,5g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
67 |
Cefuroxim |
250mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
68 |
Cefuroxim |
125mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
69 |
Cephalexin |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
70 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
71 |
Clarithromycin |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
72 |
Clarithromycin |
250mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
73 |
Imipenem + Cilastatin |
500mg+500mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
74 |
Ivermectin |
6mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
75 |
Ivermectin |
3mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
76 |
Lamivudin |
100mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
77 |
Meropenem |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
78 |
Meropenem |
500mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
79 |
Metronidazol |
500mg/100ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
80 |
Piperacilin + Tazobactam |
4g +0,5g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
81 |
Spiramycin |
3MIU |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
82 |
Tenofovir |
300mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
83 |
Vancomycin |
500mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
IX. Thuốc điều trị ung thư và điều hòa miễn dịch |
|||||
84 |
Anastrozol |
1mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
85 |
Paclitaxel |
30mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
X. Thuốc đường tiêu hóa |
|||||
86 |
Acetyl leucin |
500mg |
Uống |
viên |
WHO-GMP |
87 |
Aluminium phosphat |
20%-12,38g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
88 |
Arginin |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
89 |
Attapulgit hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxid |
2,5g +0,5g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
90 |
Diosmectit |
3g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
91 |
Diosmin + Hesperidin |
450mg+50mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
92 |
Drotaverin |
40mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
93 |
Esomeprazol |
40mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
94 |
Esomeprazol |
20mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
95 |
Esomeprazol |
40mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
96 |
Lactobacillus acidophilus |
1g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
97 |
L-Ornithin - L- aspartat |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
98 |
L-Ornithin - L- aspartat |
1g |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
99 |
L-Ornithin - L- aspartat |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
100 |
L-Ornithin - L- aspartat |
500mg/5ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
101 |
Magnesi hydroxid + Nhôm hydroxid + Simethicon |
400mg +800mg + 80mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
102 |
Omeprazol |
40mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
103 |
Omeprazol |
20mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
104 |
Pantoprazol |
40mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
105 |
Rabeprazol |
20mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
106 |
Sucralfat |
1g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
107 |
Ursodeoxycholic acid |
300mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
XI. Thuốc giải độc và thuốc dùng trong trường hợp ngộ độc |
|||||
108 |
Glutathion |
300mg |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
XII. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid; thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp |
|||||
109 |
Alendronat |
70mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
110 |
Alendronat + Vitamin D3 |
70mg +2800IU |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
111 |
Alpha chymotrypsin |
4,2mg (hoặc 21 microkatal) |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
112 |
Celecoxib |
200mg |
Uống |
viên |
WHO-GMP |
113 |
Diacerein |
50mg |
Uống |
viên |
WHO-GMP |
114 |
Glucosamin |
500mg |
Uống |
viên |
WHO-GMP |
115 |
Glucosamin |
1,5g |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
116 |
Paracetamol |
1g/100ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
117 |
Paracetamol |
500mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
118 |
Paracetamol |
150mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
119 |
Paracetamol |
250mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
120 |
Paracetamol + Codein |
500mg + 30mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
121 |
Paracetamol + Tramadol |
325mg +37,5mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
XIII. Thuốc giãn cơ và ức chế cholinesterase |
|||||
122 |
Eperison |
50mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
123 |
Galantamin |
2,5mg/ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
XIV. Thuốc lợi tiểu |
|||||
124 |
Furosemid |
20mg/2ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
XV. Thuốc tác dụng đối với máu |
|||||
125 |
Tranexamic acid |
250mg/5ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
XVI. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp |
|||||
126 |
Acetyl cystein |
200mg |
Uống |
Gói |
WHO-GMP |
XVII. Thuốc tẩy trùng và sát khuẩn |
|||||
127 |
Povidone iodine |
10%/500ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
128 |
Povidone iodine |
10%/100ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
129 |
Povidone iodine |
10%/90ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
XVIII. Thuốc tim mạch |
|||||
130 |
Atorvastatin |
20mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
131 |
Bisoprolol |
5mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
132 |
Cholin alfoscerat |
1g/4ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
133 |
Clopidogrel |
75mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
134 |
Fenofibrat |
200mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
135 |
Imidapril |
10mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
136 |
Imidapril |
5mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
137 |
Irbesartan |
150mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
138 |
Isosorbid mononitrate |
60mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
139 |
Losartan |
50mg |
Uống |
viên |
WHO-GMP |
140 |
Perindopril |
4mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
141 |
Piracetam |
800mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
142 |
Piracetam |
3g/15ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
143 |
Piracetam |
1g/5ml |
Tiêm/Truyền |
Chai/Lọ/Ống |
WHO-GMP |
144 |
Rosuvastatin |
10mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
145 |
Trimetazidin |
35mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
146 |
Valsartan |
80mg |
Uống |
Viên |
WHO-GMP |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG DANH MỤC THUỐC TRONG NƯỚC SẢN XUẤT ĐƯỢC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05 tháng 5 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nguyên tắc |
Tiêu chí |
- Danh mục được xây dựng trên cơ sở các thuốc sản xuất tại các cơ sở sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu điều trị của các cơ sở khám, chữa bệnh theo tiêu chí kỹ thuật của thuốc, có giá thuốc hợp lý và có khả năng đảm bảo cung cấp cho các cơ sở điều trị trên cả nước. |
Các mặt hàng thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các tiêu chí sau: - Thuốc thuộc danh mục thuốc đấu thầu; - Đã có tối thiểu từ 3 (ba) số đăng ký của của 3 (ba) nhà sản xuất trong nước theo nhóm tiêu chí kỹ thuật. - Giá của thuốc sản xuất trong nước không cao hơn so với thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật tương đương. - Đảm bảo khả năng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế khi không mua thuốc nhập khẩu sản xuất tại cơ sở có tiêu chí kỹ thuật tương đương với thuốc sản xuất trong nước. |