Thông tư 06/2017/TT-BYT Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2017/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2017/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/05/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 03/05/2017, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 06/2017/TT-BYT về việc ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc (sau đây gọi là Danh mục).
Theo đó, thuốc, nguyên liệu làm thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục khi có nguy cơ gây ra ở người một hay nhiều khả năng gồm: Khả năng gây ung thư; Khả năng gây dị tật bào thai hoặc trẻ sơ sinh hoặc độc tính đối với sự phát triển; Độc tính đối với sự sinh sản; Độc tính bộ phận cơ thể người ở liều thấp; Khả năng gây đột biến gen.
Danh mục này bao gồm 111 loại thuốc độc và nguyên liệu độc, trong đó có: Abirateron; Azacitidin; Colistin; Docetaxel; Oxytocin; Paclitaxel; Pazopainb; Topotecan; Triptorelin; Vincristin…
Theo quy định của Thông tư, đối với các thuốc, nguyên liệu thuốc đã được cấp Giấy đăng ký lưu hành hoặc được cấp Giấy phép nhập khẩu trước ngày 01/07/2017, các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành, cơ sở nhập khẩu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc, nguyên liệu thuốc theo quy định tại Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Trường hợp thuốc, dược chất có hồ sơ đăng ký tại Việt Nam hoặc hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày 01/07/2017nhưng chưa được cấp Giấy đăng ký lưu hành hoặc cấp Giấy phép nhập khẩu thì phải thực hiện phân loại theo Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư 06/2017/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 06/2017/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 06/2017/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc”.
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là dược chất, thuốc hóa dược; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong trường hợp có nguy cơ gây ra một hay nhiều khả năng sau đây ở trên người:
Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.
Ban hành Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong kinh doanh, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, pha chế, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THUỐC ĐỘC VÀ NGUYÊN LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Nguyên liệu độc/ Thuốc chứa nguyên liệu độc |
Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc |
1 |
Abirateron |
Uống: các dạng |
2 |
Acid valproic |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
3 |
Anastrozol |
Uống: các dạng |
4 |
Arsenic trioxid |
Tiêm: các dạng |
5 |
Atracurium besylat |
Tiêm: các dạng |
6 |
Atropin sulfat |
Tiêm: các dạng |
7 |
Azacitidin |
Tiêm: các dạng |
8 |
Bicalutamid |
Uống: các dạng |
9 |
Bleomycin |
Tiêm: các dạng |
10 |
Bortezomib |
Tiêm: các dạng |
11 |
Botulinum toxin |
Tiêm: các dạng |
12 |
Bupivacain |
Tiêm: các dạng |
13 |
Capecitabin |
Uống: các dạng |
14 |
Carbamazepin |
Uống: các dạng |
15 |
Carboplatin |
Tiêm: các dạng |
16 |
Carmustin |
Tiêm: các dạng |
17 |
Cetrorelix |
Tiêm: các dạng |
18 |
Chlorambucil |
Uống: các dạng |
19 |
Choriogonadotropin alfa |
Tiêm: các dạng |
20 |
Cisplatin |
Tiêm: các dạng |
21 |
Colistin |
Tiêm: các dạng |
22 |
Conjugated Oestrogens |
Uống: các dạng |
23 |
Cyclophosphamid |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
24 |
Cyclosporin |
Uống: các dạng |
25 |
Cytarabin |
Tiêm: các dạng |
26 |
Dacarbazine |
Tiêm: các dạng |
27 |
Dactinomycin |
Tiêm: các dạng |
28 |
Daunorubicin |
Tiêm: các dạng |
29 |
Degarelix |
Tiêm: các dạng |
30 |
Desflurane |
Khí hóa lỏng |
31 |
Dexmedetomidin |
Tiêm: các dạng |
32 |
Docetaxel |
Tiêm: các dạng |
33 |
Doxorubicin |
Tiêm: các dạng |
34 |
Entecavir |
Uống: các dạng |
35 |
Epirubicin |
Tiêm: các dạng |
36 |
Erlotinib |
Uống: các dạng |
37 |
Estradiol |
Tiêm: các dạng |
38 |
Etoposide |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
39 |
Everolimus |
Uống: các dạng |
40 |
Exemestane |
Uống: các dạng |
41 |
Fludarabine |
Tiêm: các dạng |
42 |
Fluorouracil (5-FU) |
Tiêm: các dạng |
43 |
Flutamide |
Uống: các dạng |
44 |
Fulvestrant |
Tiêm: các dạng |
45 |
Ganciclovir |
Tiêm: các dạng |
46 |
Ganirelix |
Tiêm: các dạng |
47 |
Gefitinib |
Uống: các dạng |
48 |
Gemcitabine |
Tiêm: các dạng |
49 |
Goserelin |
Tiêm: các dạng |
50 |
Halothan |
Khí hóa lỏng |
51 |
Hydroxyurea |
Uống: các dạng |
52 |
Ifosfamide |
Tiêm: các dạng |
53 |
Imatinib |
Uống: các dạng |
54 |
Irinotecan |
Tiêm: các dạng |
55 |
Isofluran |
Khí hóa lỏng |
56 |
Lenalidomide |
Uống: các dạng |
57 |
Letrozole |
Uống: các dạng |
58 |
Leuprorelin (Leuprolide) |
Tiêm: các dạng |
59 |
Levobupivacain |
Tiêm: các dạng |
60 |
Medroxy progesterone acetate |
Tiêm: các dạng |
61 |
Menotropin |
Tiêm: các dạng |
62 |
Mepivacain |
Tiêm: các dạng |
63 |
Mercaptopurine |
Uống: các dạng |
64 |
Methotrexate |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
65 |
Methyltestosteron |
Uống: các dạng |
66 |
Mitomycin C |
Tiêm: các dạng |
67 |
Mitoxantrone |
Tiêm: các dạng |
68 |
Mycophenolate |
Uống: các dạng |
69 |
Neostigmin metylsulfat |
Tiêm: các dạng |
70 |
Nilotinib |
Uống: các dạng |
71 |
Octreotide |
Tiêm: các dạng |
72 |
Oxaliplatin |
Tiêm: các dạng |
73 |
Oxcarbazepine |
Uống: các dạng |
74 |
Oxytocin |
Tiêm: các dạng |
75 |
Paclitaxel |
Tiêm: các dạng |
76 |
Pamidronat disodium |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
77 |
Pancuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
78 |
Pazopanib |
Uống: các dạng |
79 |
Pemetrexed |
Tiêm: các dạng |
80 |
Pipecuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
81 |
Procain hydroclorid |
Tiêm: các dạng |
82 |
Progesterone |
Tiêm: các dạng |
83 |
Propofol |
Tiêm: các dạng |
84 |
Pyridostigmin bromid |
Tiêm: các dạng |
85 |
Ribavirin |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
86 |
Rocuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
87 |
Ropivacaine |
Tiêm: các dạng |
88 |
Sevofluran |
Khí hóa lỏng |
89 |
Sirolimus |
Uống: các dạng |
90 |
Sorafenib |
Uống: các dạng |
91 |
Sunitinib |
Uống: các dạng |
92 |
Suxamethonium clorid |
Tiêm: các dạng |
93 |
Tacrolimus |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
94 |
Talniflumat |
Uống: các dạng |
95 |
Tamoxifen |
Uống: các dạng |
96 |
Temozolomide |
Uống: các dạng |
97 |
Testosterone |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
98 |
Thalidomide |
Uống: các dạng |
99 |
Thiopental |
Tiêm: các dạng |
100 |
Thiotepa |
Tiêm: các dạng |
101 |
Thymosin alpha I |
Tiêm: các dạng |
102 |
Topotecan |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
103 |
Triptorelin |
Tiêm: các dạng |
104 |
Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) |
Uống: các dạng |
105 |
Valganciclovir |
Uống: các dạng |
106 |
Vecuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
107 |
Vinblastine |
Tiêm: các dạng |
108 |
Vincristin |
Tiêm: các dạng |
109 |
Vinorelbine |
Tiêm: các dạng |
110 |
Zidovudine |
Uống: các dạng |
111 |
Ziprasidone |
Uống: các dạng |
* Danh mục này bao gồm cả các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại./.