Thông tư 06/2017/TT-BYT Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ Y TẾ Số: 06/2017/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017 |
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc”.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là dược chất, thuốc hóa dược; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được xem xét để lựa chọn vào Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong trường hợp có nguy cơ gây ra một hay nhiều khả năng sau đây ở trên người:
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc được ban hành kèm theo Thông tư này.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Ban hành Danh mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc trong kinh doanh, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, pha chế, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
THUỐC ĐỘC VÀ NGUYÊN LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Nguyên liệu độc/ Thuốc chứa nguyên liệu độc |
Đường dùng, dạng bào chế của thuốc độc |
1 |
Abirateron |
Uống: các dạng |
2 |
Acid valproic |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
3 |
Anastrozol |
Uống: các dạng |
4 |
Arsenic trioxid |
Tiêm: các dạng |
5 |
Atracurium besylat |
Tiêm: các dạng |
6 |
Atropin sulfat |
Tiêm: các dạng |
7 |
Azacitidin |
Tiêm: các dạng |
8 |
Bicalutamid |
Uống: các dạng |
9 |
Bleomycin |
Tiêm: các dạng |
10 |
Bortezomib |
Tiêm: các dạng |
11 |
Botulinum toxin |
Tiêm: các dạng |
12 |
Bupivacain |
Tiêm: các dạng |
13 |
Capecitabin |
Uống: các dạng |
14 |
Carbamazepin |
Uống: các dạng |
15 |
Carboplatin |
Tiêm: các dạng |
16 |
Carmustin |
Tiêm: các dạng |
17 |
Cetrorelix |
Tiêm: các dạng |
18 |
Chlorambucil |
Uống: các dạng |
19 |
Choriogonadotropin alfa |
Tiêm: các dạng |
20 |
Cisplatin |
Tiêm: các dạng |
21 |
Colistin |
Tiêm: các dạng |
22 |
Conjugated Oestrogens |
Uống: các dạng |
23 |
Cyclophosphamid |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
24 |
Cyclosporin |
Uống: các dạng |
25 |
Cytarabin |
Tiêm: các dạng |
26 |
Dacarbazine |
Tiêm: các dạng |
27 |
Dactinomycin |
Tiêm: các dạng |
28 |
Daunorubicin |
Tiêm: các dạng |
29 |
Degarelix |
Tiêm: các dạng |
30 |
Desflurane |
Khí hóa lỏng |
31 |
Dexmedetomidin |
Tiêm: các dạng |
32 |
Docetaxel |
Tiêm: các dạng |
33 |
Doxorubicin |
Tiêm: các dạng |
34 |
Entecavir |
Uống: các dạng |
35 |
Epirubicin |
Tiêm: các dạng |
36 |
Erlotinib |
Uống: các dạng |
37 |
Estradiol |
Tiêm: các dạng |
38 |
Etoposide |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
39 |
Everolimus |
Uống: các dạng |
40 |
Exemestane |
Uống: các dạng |
41 |
Fludarabine |
Tiêm: các dạng |
42 |
Fluorouracil (5-FU) |
Tiêm: các dạng |
43 |
Flutamide |
Uống: các dạng |
44 |
Fulvestrant |
Tiêm: các dạng |
45 |
Ganciclovir |
Tiêm: các dạng |
46 |
Ganirelix |
Tiêm: các dạng |
47 |
Gefitinib |
Uống: các dạng |
48 |
Gemcitabine |
Tiêm: các dạng |
49 |
Goserelin |
Tiêm: các dạng |
50 |
Halothan |
Khí hóa lỏng |
51 |
Hydroxyurea |
Uống: các dạng |
52 |
Ifosfamide |
Tiêm: các dạng |
53 |
Imatinib |
Uống: các dạng |
54 |
Irinotecan |
Tiêm: các dạng |
55 |
Isofluran |
Khí hóa lỏng |
56 |
Lenalidomide |
Uống: các dạng |
57 |
Letrozole |
Uống: các dạng |
58 |
Leuprorelin (Leuprolide) |
Tiêm: các dạng |
59 |
Levobupivacain |
Tiêm: các dạng |
60 |
Medroxy progesterone acetate |
Tiêm: các dạng |
61 |
Menotropin |
Tiêm: các dạng |
62 |
Mepivacain |
Tiêm: các dạng |
63 |
Mercaptopurine |
Uống: các dạng |
64 |
Methotrexate |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
65 |
Methyltestosteron |
Uống: các dạng |
66 |
Mitomycin C |
Tiêm: các dạng |
67 |
Mitoxantrone |
Tiêm: các dạng |
68 |
Mycophenolate |
Uống: các dạng |
69 |
Neostigmin metylsulfat |
Tiêm: các dạng |
70 |
Nilotinib |
Uống: các dạng |
71 |
Octreotide |
Tiêm: các dạng |
72 |
Oxaliplatin |
Tiêm: các dạng |
73 |
Oxcarbazepine |
Uống: các dạng |
74 |
Oxytocin |
Tiêm: các dạng |
75 |
Paclitaxel |
Tiêm: các dạng |
76 |
Pamidronat disodium |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
77 |
Pancuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
78 |
Pazopanib |
Uống: các dạng |
79 |
Pemetrexed |
Tiêm: các dạng |
80 |
Pipecuronium bromid |
Tiêm: các dạng |
81 |
Procain hydroclorid |
Tiêm: các dạng |
82 |
Progesterone |
Tiêm: các dạng |
83 |
Propofol |
Tiêm: các dạng |
84 |
Pyridostigmin bromid |
Tiêm: các dạng |
85 |
Ribavirin |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
86 |
Rocuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
87 |
Ropivacaine |
Tiêm: các dạng |
88 |
Sevofluran |
Khí hóa lỏng |
89 |
Sirolimus |
Uống: các dạng |
90 |
Sorafenib |
Uống: các dạng |
91 |
Sunitinib |
Uống: các dạng |
92 |
Suxamethonium clorid |
Tiêm: các dạng |
93 |
Tacrolimus |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
94 |
Talniflumat |
Uống: các dạng |
95 |
Tamoxifen |
Uống: các dạng |
96 |
Temozolomide |
Uống: các dạng |
97 |
Testosterone |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
98 |
Thalidomide |
Uống: các dạng |
99 |
Thiopental |
Tiêm: các dạng |
100 |
Thiotepa |
Tiêm: các dạng |
101 |
Thymosin alpha I |
Tiêm: các dạng |
102 |
Topotecan |
Uống: các dạng; Tiêm: các dạng |
103 |
Triptorelin |
Tiêm: các dạng |
104 |
Tritenoin (All-Trans Retinoic Acid) |
Uống: các dạng |
105 |
Valganciclovir |
Uống: các dạng |
106 |
Vecuronium bromide |
Tiêm: các dạng |
107 |
Vinblastine |
Tiêm: các dạng |
108 |
Vincristin |
Tiêm: các dạng |
109 |
Vinorelbine |
Tiêm: các dạng |
110 |
Zidovudine |
Uống: các dạng |
111 |
Ziprasidone |
Uống: các dạng |
* Danh mục này bao gồm cả các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại./.