Thông tư 02/2011/TT-BYT giới hạn ô nhiễm hoá học trong thực phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2011/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2011/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trịnh Quân Huấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2011/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ -------------- Số: 02/2011/TT-BYT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm;
QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Nơi nhận: - VPCP (Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Chi cục ATTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các cơ quan KTNN đối với thực phẩm nhập khẩu; - Tổng Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ); - Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 8-1:2011/BYT
QUY CHUẨN QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM ĐỘC TỐ VI NẤM
TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation
on the safety limits of mycotoxin contamination in food
HÀ NỘI - 2011
Lời nói đầu
QCVN số 8-1:2011/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số …. /2011/TT-BYT ngày …. tháng ….. năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
QUY CHUẨN QUỐC GIA
VỀ GIỚI HẠN AN TOÀN CHO PHÉP
ĐỐI VỚI Ô NHIỄM ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation
on the safety limits of mycotoxin contamination in food
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn an toàn cho phép đối với độc tố vi nấm ô nhiễm trong thực phẩm và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm độc tố vi nấm.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ và các chữ viết tắt
Trong quy chuẩn này các từ ngữ và chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
a) Aflatoxin tổng số: là tổng hàm lượng các aflatoxin B, B2, G1, G2.
b) AOAC (Association of Official Analytical Chemists): Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống
c) KQĐ: Không quy định .
d) Giới hạn an toàn: là mức giới hạn tối đa cho phép (ML), lượng độc tố vi nấm có trong thực phẩm không được vượt quá giới hạn này.
đ) Thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm độc tố vi nấm: Là các thực phẩm, nhóm thực phẩm quy định tại khoản 2 của quy chuẩn này.
e) Fumonisin tổng số: là tổng hàm lượng các Fumonisin B1 và B2
f) Hạnh nhân: còn gọi là quả hạnh ví dụ như hạt dẻ, hạt điều, hạt dẻ cười…
g) Quả khô: là những loại quả đã được xử lý khô ví dụ như nho khô, táo khô, mít khô, mứt hoa quả …
h) Trẻ sơ sinh: trẻ có độ tuổi dưới 01 năm tuổi
- Trẻ nhỏ: trẻ có độ tuổi từ 1 - 3 năm tuổi
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Giới hạn an toàn cho phép đối với ô nhiễm Aflatoxin trong thực phẩm :
TT
|
Các sản phẩm thực phẩm
|
ML (µg/kg) |
||
Aflatoxin B1 |
Aflatoxin tổng số |
Aflatoxin M1 |
||
1.1 |
Lạc và những hạt có dầu khác làm nguyên liệu, hoặc cần được xử lý trước khi sử dụng làm thức ăn hoặc sử dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
8 |
15 |
KQĐ |
1.2 |
Hạnh nhân, hạt dẻ cười, mơ khô làm nguyên liệu hoặc cần được xử lý trước khi dùng làm thức ăn hoặc sử dụng làm thành phần trong thực phẩm |
12 |
15 |
KQĐ |
1.3 |
Hạt dẻ và hạnh nhân Brazin nguyên liệu, hoặc cần được xử lý trước khi làm thức ăn hoặc sử dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
8 |
15 |
KQĐ |
1.4 |
Hạnh nhân (tree nuts) làm nguyên liệu, không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 1.2 ; 1.3, hoặc cần được xử lý trước khi làm thức ăn, hoặc được sủ dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
5 |
10 |
KQĐ |
1.5 |
Lạc, những hạt có dầu khác dùng để ăn và các sản phẩm chế biến từ chúng Ngoại trừ : dầu thực vật thô dành cho tinh lọc và dầu thực vật đã tinh lọc |
2 |
4 |
KQĐ |
1.6 |
Hạnh nhân, hạt dẻ cười, mơ khô dùng để ăn hoặc và sử dụng làm thành phần trong thực phẩm |
8 |
10 |
KQĐ |
1.7 |
Hạt dẻ và hạnh nhân brazin để ăn, hoặc sử dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
5 |
10 |
KQĐ |
1.8 |
Hạnh nhân (tree nuts) để ăn, không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 1.6, 1.7, hoặc được sủ dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
2 |
4 |
KQĐ |
1.9 |
Quả khô nguyên liệu cần qua xử lý trước khi làm thức ăn hoặc làm thành phần trong thực phẩm |
5 |
10 |
KQĐ |
1.10 |
Quả khô và các sản phẩm từ quả khô được dùng để ăn , hoặc được sử dụng như một thành phần trong thực phẩm |
2 |
4 |
KQĐ |
1.11 |
Toàn bộ ngũ cốc và các sản phẩm có nguồn gốc từ ngũ cốc, bao gồm cả những sản phẩm đã qua chế biến (không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 1.12; 1.15; 1.17 ) |
2 |
4 |
KQĐ |
1.12 |
Ngô và gạo, cần được xử lý trước khi làm thức ăn hoặc sử dụng như 1 thành phần trong thực phẩm |
5 |
10 |
KQĐ |
1.13 |
Sữa nguyên liệu, sữa được xử lý nhiệt, sữa dùng để sản xuất tiếp các sản phẩm sữa |
KQĐ |
KQĐ |
0.5
|
1.14 |
Các loại gia vị: |
5 |
10 |
KQĐ |
1.15 |
Những thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
0.1 |
KQĐ |
KQĐ |
1.16 |
Sữa bột cho trẻ em và sữa cho trẻ sơ sinh |
KQĐ |
KQĐ |
0.025 |
1.17 |
Thức ăn kiêng được chỉ định đặc biệt cho trẻ sơ sinh |
0.1 |
KQĐ |
0.025 |
2 . Giới hạn an toàn cho phép đối với ô nhiễm Ochratoxin A trong thực phẩm :
TT |
Sản phẩm thực phẩm |
ML (µg/kg) |
2.1 |
Ngũ cốc chưa chế biến |
5 |
2.2 |
Tất cả những sản phẩm từ ngũ cốc chưa qua xử lý, cả những sản phẩm ngũ cốc đã qua xử lý cũng như ngũ cốc dùng làm thực phẩm không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 2.9 và 2.10 |
3 |
2.3 |
Nho khô |
10 |
2.4 |
Cafe rang |
5 |
2.5 |
Cafe hòa tan (cafe uống ngay) |
10 |
2.6 |
Rượu vang, vang trái cây, bao gồm cả rượu có ga, trừ rượu ngọt (tráng miệng) và vang có nồng độ cồn ≥15o |
2 |
2.7 |
Rượu thơm: gồm cả rượu uống và cocktail |
2 |
2.8 |
Nước ép nho: nước ép nho cô đặc, rượu nho hảo hạng |
2 |
2.9 |
Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
0.5 |
2.10 |
Thức ăn kiêng được chỉ định đặc biệt cho trẻ sơ sinh |
0.5 |
2.11 |
Các loại gia vị: - Hỗn hợp có chứa một hay nhiều loại kể trên |
30 |
2.12 |
Rễ cây cam thảo dùng cho trà thảo dược |
20 |
2.13 |
Dịch chiết cam thảo dùng cho nước giải khát hoặc để pha trộn |
80 |
3. Giới hạn an toàn cho phép đối với ô nhiễm Patulin trong thực phẩm:
TT |
Các sản phẩm thực phẩm |
ML (µg/kg) |
3.1 |
Nước trái cây, nước trái cây nguyên chất, trái cây nghiền |
50 |
3.2 |
Đồ uống có cồn, rượu táo, những đồ uống lên men từ táo hoặc có chứa nước ép táo |
50 |
3.3 |
Những sản phẩm từ táo (thịt táo) bao gồm mứt táo, táo nghiền nhuyễn được dùng làm thực phẩm không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 3.4 và 3.5 |
25 |
3.4 |
Nước ép táo và sản phẩm từ táo (thịt táo), bao gồm táo mứt và táo nghiền nhuyễn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. |
10 |
3.5 |
Thực phẩm cho em bé, ngoại trừ thực phẩm từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
10 |
4. Giới hạn an toàn cho phép đối với ô nhiễm Deoxynivalenol trong thực phẩm:
TT |
Các sản phẩm thực phẩm |
ML (µg/kg) |
4.1 |
Lúa mì và yếu mạch chưa qua chế biến |
1750 |
4.2 |
Ngũ cốc chưa qua chế biến, ngoại trừ lúa mì yến mạch và ngô |
1250 |
4.3 |
Ngô hạt nguyên liệu, ngoại trừ ngô hạt chưa qua chế biến dùng để xay bột ướt . |
1750 |
4.4 |
Ngũ cốc dùng để ăn, bột ngũ cốc, hạt mầm (germ) dùng làm thực phẩm , không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 4.7; 4.8; 4.9 |
750 |
4.5 |
Mỳ ống (khô) |
750 |
4.6 |
Bánh mì, bánh nướng, bích quy, snacks và đồ ăn điểm tâm (breakfast) từ ngũ cốc |
500 |
4.7 |
Thực phẩm chế chiến từ ngũ cốc và thức ăn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (khô) |
200 |
4.8 |
Ngô xay với cỡ hạt > 500 µm |
750 |
4.9 |
Ngô xay với cỡ ≤ 500 µm |
1250 |
5 . Giới hạn tối đa độc tố Fumonisin được quy định tại Quy chuẩn này :
TT |
Các sản phẩm thực phẩm |
Fumonisin Tổng số ML (µg/kg) |
5.1 |
Ngô hạt nguyên liệu, ngoại trừ ngô dùng để xay ướt |
4000 |
5.2
|
Ngô dùng để ăn, ngô sử dụng làm thành phần trong thực phẩm, không bao gồm sản phẩm quy định tại mục 5.3; 5.4 |
1000 |
5.3 |
Snacks và đồ ăn điểm tâm (breakfast) từ ngô |
800 |
5.4 |
Thực phẩm chế biến từ ngô và thức ăn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
200 |
5.5 |
Ngô xay với cỡ hạt > 500 µm |
1400 |
5.6 |
Ngô xay với cỡ hạt ≤ 500 µm |
2000 |
6. Giới hạn tối đa độc tố Zearalenone được quy định của Quy chuẩn này :
TT |
Các sản phẩm thực phẩm |
ML (µg/kg) |
6.1 |
Ngũ cốc chưa chế biến, ngoại trừ ngô |
100 |
6.2 |
Ngô chưa chế biến ngoại trừ ngô dùng đẻ xay ướt |
350 |
6.3 |
Ngũ cốc dùng để ăn, bột ngũ cốc, hạt mầm (không bao gồm sản phẩm quy định tại phần 6.6 ; 6.7 ; 6.8 ; 6.9 ; 6.10) |
75 |
6.4 |
Dầu ngô tinh lọc |
400 |
6.5 |
Bánh mì, bánh nướng, bích quy, snacks và đồ ăn điểm tâm (breakfast) ngũ cốc |
50 |
6.6 |
Thực phẩm từ ngô, snacks và đồ ăn điểm tâm (breakfast) ngô |
100 |
6.7 |
Thực phẩm chế biến từ ngũ cốc (ngoại trừ thực phẩm từ ngô) và thức ăn dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
20 |
6.8 |
Thực phẩm chế biến từ ngô dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ |
20 |
6.9 |
Ngô xay với cỡ hạt > 500 µm |
200 |
6.10 |
Ngô xay với cỡ hạt ≤ 500 µm |
300 |
III. Lấy mẫu và Phương pháp thử
1. Lấy mẫu : theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 02 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp thử
Các yêu cầu kỹ thuật trong quy chuẩn này , được thử theo các phương pháp dưới đây , các phương pháp này không bắt buộc áp dụng , có thể sử dụng các phương pháp thử khác tương đương.
2.1. Xác định Aflatoxins :
- Theo phương pháp của AOAC 975.36, AOAC 2005.08, AOAC 994.08, AOAC 990.32, AOAC 2000.16, AOAC 2000.08
2.2. Xác định độc tố Ochratoxin A :
- Théo phương pháp của AOAC 991.44, AOAC 2000.09, AOAC 2001.01
2.3. Xác định độc tố Patulin :
- Theo phương pháp của : AOAC 2000.02
2.4. Xác định độc tố Deoxinivalenol :
- Theo phương pháp của : AOAC 986.17
2.5. Xác định độc tố Fumonisin :
- Theo phương pháp của : AOAC 995.15, AOAC 2001 : 04
2.6. Xác định độc tố Zearalenone :
- Theo phương pháp của : AOAC 994.01, AOAC 985.18
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
.Các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm độc tố vi nấm phải được kiểm tra an toàn để đảm bảo sản phẩm không chứa độc tố vi nấm quá giới hạn cho phép quy định tại quy chuẩn này. Việc kiểm tra các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm độc tố vi nấm được thực hiện theo các quy định của pháp luật .
V. Trách nhiệm của tổ chức cá nhân
Tổ chức các nhân không được nhập khẩu , sản xuất , kinh doanh các thực phẩm chứa độc tố vi nấm vượt quá giới hạn an toàn cho phép quy định trong quy chuẩn này .
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 8-2:2011/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG
TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation on the safety limits
of heavy metals contaminants in food
HÀ NỘI - 2011
Lời nói đầu
QCVN 8-2:2011/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm biên soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số …. /2011/TT-BYT ngày …. tháng ….. năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế. |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI GIỚI HẠN Ô NHIỄM KIM LOẠI NẶNG
TRONG THỰC PHẨM
National technical regulation on the safety limits
of heavy metals contaminants in food
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy đ ịnh mức giới hạn an toàn cho phép đối với các kim loại nặng ô nhiễm trong thực phẩm và các yêu cầu quản lý có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng.
2.2. Tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Giới hạn an toàn cho phép là mức giới hạn tối đa (ML) hàm lượng một chất ô nhiễm kim loại nặng được phép có trong thực phẩm.
3.2. Thực phẩm có nguy cơ ô nhiễm kim loại nặng: Là các thực phẩm, nhóm thực phẩm quy định tại Mục II (Quy định kỹ thuật) của quy chuẩn này.
3.3. Lượng ăn vào hàng tuần có thể chấp nhận được tạm thời (Provisional Tolerable Weekly Intake) (PTWI): là lượng một chất ô nhiễm kim loại nặng được đưa vào cơ thể hàng tuần mà không gây ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng)
PTWI (Arsen): |
0,015 mg/kg thể trọng (tính theo arsen vô cơ) |
PTWI (Cadmi): |
0,007 mg/kg thể trọng |
PTWI (Chì): |
0,025 mg/kg thể trọng |
PTWI (Thuỷ ngân): |
0,005 mg/kg thể trọng |
PTWI (Methyl thuỷ ngân): |
0,0016 mg/kg thể trọng |
PTWI (Thiếc): |
14 mg/kg thể trọng |
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giới hạn an toàn cho phép đối với ô nhiễm arsen (As), cadmi (Cd), chì (Pb), thuỷ ngân (Hg), methyl thuỷ ngân (MeHg), thiếc (Sn) trong thực phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Mức giới hạn tối đa cho phép (mg/kg) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Arsen (As) |
Cadmi (Cd) |
Chì (Pb) |
Thuỷ ngân (Hg) |
Methyl thuỷ ngân (MeHg) |
Thiếc (Sn) |
||
1 |
Sữa và các sản phẩm sữa |
0,5 |
1,0 |
0,02 |
0,05 |
- |
- |
2 |
Thịt và các sản phẩm thịt |
1,0 |
- |
- |
0,05 |
- |
- |
3 |
Thịt trâu, bò, lợn, cừu, gia cầm |
- |
0,05 |
0,1 |
- |
- |
- |
4 |
Thịt ngựa |
- |
0,2 |
- |
- |
- |
- |
5 |
Gan trâu, bò, lợn, cừu, gia cầm, ngựa |
- |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
6 |
Thận trâu, bò, lợn, cừu, gia cầm, ngựa |
- |
1,0 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Phụ phẩm của trâu, bò, lợn, gia cầm |
- |
- |
0,5 |
- |
- |
- |
8 |
Các loại thịt nấu chín đóng hộp (Thịt băm, thịt đùi lợn, thịt vai lợn), Thịt bò muối, Thịt chế biến đóng hộp |
|
|
|
|
||
|
Đối với sản phẩm trong hộp tráng thiếc |
- |
- |
- |
- |
- |
200 |
|
Đối với sản phẩm trong các loại hộp không tráng thiếc |
- |
- |
- |
- |
- |
50 |
9 |
Dầu và mỡ động vật |
0,1 |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
10 |
Bơ thực vật, dầu thực vật |
0,1 |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
11 |
Rau họ thập tự (cải) |
- |
0,05 |
0,3 (1) |
- |
- |
- |
12 |
Hành |
- |
0,05 |
0,1 |
- |
- |
- |
13 |
Rau ăn quả |
- |
0,05 (2) |
0,1 (3) |
- |
- |
- |
14 |
Rau ăn lá |
- |
0,2 |
0,3 (4) |
- |
- |
- |
15 |
Rau họ đậu |
- |
0,1 |
0,2 |
- |
- |
- |
16 |
Rau ăn củ và ăn rễ |
- |
0,1 (5) |
0,1 (6) |
- |
- |
- |
17 |
Rau ăn thân |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
- |
18 |
Nấm |
- |
0,2 |
0,3 |
- |
- |
- |
19 |
Ngũ cốc |
1,0 |
0,1 (7) |
0,2 |
- |
- |
- |
20 |
Gạo trắng |
- |
0,4 |
- |
- |
- |
- |
21 |
Lúa mì |
- |
0,2 |
- |
- |
- |
- |
22 |
Các loại trái cây nhiệt đới, ăn được vỏ |
- |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
23 |
Các loại trái cây nhiệt đới, không ăn được vỏ |
- |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
24 |
Quả mọng và quả nhỏ khác |
- |
- |
0,2 |
- |
- |
- |
25 |
Quả có múi |
- |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
26 |
Nhóm quả táo |
- |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
27 |
Nhóm quả có hạt |
- |
- |
0,1 |
- |
- |
- |
28 |
Mứt (mứt quả) và thạch |
- |
- |
1,0 |
- |
- |
- |
29 |
Các loại rau, quả khô |
1,0 |
- |
2,0 |
- |
- |
- |
30 |
Các loại rau, quả đóng hộp |
- |
- |
1,0 |
- |
- |
250 |
31 |
Nước ép rau, quả (mg/l) |
- |
- |
0,05 (8) |
- |
- |
- |
32 |
Chè và sản phẩm chè |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
33 |
Cà phê |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
34 |
Cacao và sản phẩm cacao (gồm sôcôla) |
1,0 |
0,5 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
35 |
Gia vị (trừ bột cà ri) |
5,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
36 |
Bột cà ri |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
37 |
Nước chấm (mg/l) |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
38 |
Muối ăn |
0,5 |
0,5 |
2,0 |
0,1 |
- |
- |
39 |
Đường |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
40 |
Mật ong |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
0,05 |
- |
- |
41 |
Dấm (mg/l) |
0,2 |
1,0 |
0,5 |
0,05 |
- |
- |
42 |
Cá cơm, cá ngừ, cá vền hai sọc, cá chình, cá đối mục, cá sòng Nhật Bản, cá Luvar, cá mòi, cá trích |
|
0,1 |
- |
- |
- |
- |
43 |
Cá vây chân, cá da trơn, cá ngừ, cá chình, cá sơn, cá tuyết, cá bơn lưỡi ngựa, cá cờ, cá bơn buồm, cá phèn, cá nhông lớn, cá tuyết nhỏ, cá nhám góc, cá đuối, cá vây đỏ, cá cờ lá, cá hố, cá bao kiếm, cá vền biển, cá mập, cá thu rắn, cá tầm, cá kiếm |
- |
- |
- |
1,0 |
- |
- |
44 |
Cơ thịt cá kiếm |
- |
0,3 |
- |
- |
- |
- |
45 |
Cơ thịt cá |
- |
- |
0,3 |
- |
- |
- |
46 |
Các loại cá (không bao gồm các loại cá ăn thịt) |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
- |
47 |
Các loại cá ăn thịt (như cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá măng và các loại khác) |
- |
- |
- |
- |
1,0 |
- |
48 |
Giáp xác (trừ phần thịt nâu của ghẹ, đầu và ngực của tôm hùm và các loài giáp xác lớn) |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
- |
49 |
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
- |
2,0 |
1,5 |
- |
- |
- |
50 |
Nhuyễn thể chân đầu (không nội tạng) |
- |
2,0 |
1,0 |
- |
- |
- |
51 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản khác |
- |
0,05 |
- |
0,5 |
- |
- |
52 |
Nước khoáng thiên nhiên (mg/l) |
0,01 |
0,003 |
0,01 |
0,001 |
- |
- |
53 |
Nước uống đóng chai (mg/l) |
0,01 |
0,003 |
0,01 |
0,006 |
- |
- |
54 |
Rượu vang (mg/l) |
- |
- |
0,2 |
- |
- |
- |
55 |
Đồ uống đóng hộp (mg/l) |
- |
- |
- |
- |
- |
150 |
56 |
Thức ăn công thức cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (ăn liền) |
- |
- |
0,02 |
- |
- |
- |
57 |
Thực phẩm chức năng |
|
|
3,0 |
0,1 |
- |
- |
Thực phẩm chức năng nguồn gốc từ rong biển khô hoặc sản phẩm từ rong biển |
- |
3,0 |
|||||
Thực phẩm chức năng không có nguồn gốc từ rong biển khô hoặc sản phẩm từ rong biển |
- |
1,0 |
|||||
58 |
Các loại thực phẩm đóng hộp (trừ đồ uống) |
- |
- |
- |
- |
- |
250 |
Ghi chú:
(-) Không quy định
- Không bao gồm cải xoăn
- Không bao gồm cà chua, nấm
- Không bao gồm nấm
- Bao gồm rau ăn lá họ cải nhưng không bao gồm rau bina
- Không bao gồm khoai tây chưa gọt vỏ, cần tây
- Bao gồm khoai tây đã gọt vỏ
- Không bao gồm lúa mì, gạo, cám, mầm
- Bao gồm necta, uống liền
III. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN ngày 2 tháng 6 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá lưu thông trên thị trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này được thử theo các phương pháp dưới đây (có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương):
2.1. Phương pháp xác định hàm lượng arsen
- TCVN 7770: 2007 (ISO 17239 : 2004): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng arsen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử giải phóng hydrua
- TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996) Chất lượng nước – Xác định hàm lượng arsen – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua)
- AOAC 973.78 Arsenic (total) Residues in Animal Tissues - Spectrophotometric Method (Tồn dư arsen tổng số trong mô động vật – Phương pháp quang phổ)
- AOAC 986.15: Arsenic, cadmium, lead, selenium and zinc in human and pet foods (Arsen, cadmi, chì, selen và kẽm trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
2.2. Phương pháp xác định hàm lượng chì
- AOAC Official Method 972.25: Lead in Foods (Atomic Absorption Spetrophotometry Method) (Chì trong thực phẩm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử)
- TCVN 7766: 2007 (ISO 6633: 1984): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
- TCVN 8126:2009: Thực phẩm. Xác định hàm lượng chì, cadmi, kẽm, đồng và sắt. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng
2.3. Phương pháp xác định hàm lượng cadmi
- AOAC Official Method 973.34: Cadmium in Foods (Atomic Absorption Spetrophotometry Method) (Cadmi trong thực phẩm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử)
- TCVN 7768-1: 2007 (ISO 6561-1: 2005): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng cadmi. Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
- TCVN 7768-2: 2007 (ISO 6561-2: 2005): Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng cadmi. Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
2.4. Phương pháp xác định hàm lượng thiếc
- TCVN 7769: 2007 (ISO 17240: 2004): Sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng thiếc - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- TCVN 7788: 2007: Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
2.5. Phương pháp xác định hàm lượng thủy ngân
- AOAC Official Method 971.21: Mercury in Food (Flameless Atomic Absorption Spetrophotometry Method) (Thủy ngân trong thực phẩm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa)
- TCVN 7877: 2008 (ISO 5666: 1999): Chất lượng nước – Xác định thuỷ ngân
2.6. Phương pháp xác định hàm lượng methyl thủy ngân
- AOAC 983.20: Mercury (methyl) in fish and shellfish: Gas chromatographic method (Methyl thủy ngân trong cá và tôm cua – Phương pháp sắc ký khí)
- AOAC 988.11: Mercury (methyl) in fish and shellfish: Rapid gas chromatographic method (Methyl thủy ngân trong cá và tôm cua – Phương pháp sắc ký khí nhanh)
- AOAC 990.04: Mercury (methyl) in seafood: Liquid chromatographic - atomic absorption spectrophotometric method (Methyl thủy ngân trong hải sản – Phương pháp sắc ký lỏng – quang phổ hấp thụ nguyên tử)
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các sản phẩm thực phẩm quy định tại Mục II phải được kiểm tra chất lượng, an toàn để đảm bảo hàm lượng kim loại nặng ô nhiễm không vượt quá mức giới hạn tối đa cho phép quy định tại Quy chuẩn này.
Việc kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm phải được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân không được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các thực phẩm có chứa kim loại nặng vượt quá giới hạn an toàn cho phép quy định trong quy chuẩn này.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.