Quyết định 4085/QĐ-BYT 2021 phân bổ vắc xin phòng COVID-19 AstraZeneca đợt 23 và đợt 24
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4085/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4085/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4085/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 4085/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ vắc xin phòng COVID-19 AstraZeneca đợt 23 và đợt 24
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân bổ vắc xin phòng COVID-19 Vaccine AstraZeneca đợt 23 (nguồn vắc xin do VNVC nhập khẩu) và đợt 24 (Cộng hòa Ba Lan tài trợ) cho các đơn vị, địa phương như sau:
1. Phân bổ cho các các tỉnh, thành phố theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Phân bổ cho các đơn vị theo Phụ lục 2 đính kèm.
Điều 2.
1. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương phối hợp với Dự án TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, bảo quản, gửi mẫu kiểm định chất lượng và vận chuyển vắc xin tới các khu vực để phân bổ cho các đơn vị theo danh sách tại Điều 1.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật tiếp nhận, bảo quản theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tổ chức triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được phân bổ theo Khoản 1 Điều 1 cho các đối tượng theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ; Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022, lực lượng được điều động hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 và lực lượng y tế bao gồm cả y tế tư nhân, dược sỹ, người lao động, người làm trong các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất thuốc, trang thiết bị, sản xuất, lưu thông ô xy...
Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố tại Phụ lục 3 đủ điều kiện tiêm chủng thì chủ động liên hệ với Sở Y tế trên địa bàn để tiếp nhận vắc xin từ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, tổ chức tiêm chủng cho nhân viên đơn vị mình. Sở Y tế phân công đơn vị đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tổ chức tiêm chủng cho các đơn vị tại Phụ lục 3 không tự tổ chức tiêm chủng được.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại Khoản 2 Điều 1 tổ chức tiếp nhận, bảo quản và tiêm vắc xin mũi 2 cho các cơ quan Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ trên địa bàn, Tập đoàn, Tổng Công ty (công lập và tư nhân), Tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao... theo quy định tại Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế; lực lượng được điều động hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19, cán bộ, nhân viên, người làm việc, khám chữa bệnh tại đơn vị mình.
Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tại Phụ lục 3 trên địa bàn Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh chủ động liên hệ với các đơn vị tại Khoản 2 Điều 1 để tổ chức tiêm chủng cho nhân viên của đơn vị mình nếu không tự tổ chức tiêm chủng được hoặc tiếp nhận vắc xin để tiêm cho nhân viên của đơn vị mình nếu đủ điều kiện tiêm chủng.
Trường hợp các đơn vị không sử dụng hết vắc xin hoặc có nhu cầu sử dụng thêm thì phối hợp với Dự án TCMR Quốc gia - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh để chủ động điều phối, tổ chức tiêm chủng cho các đối tượng ưu tiên khác theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
4. Cục Quân y, Bộ Quốc phòng và Cục Y tế, Bộ Công an chủ động liên hệ với Dự án TCMR Quốc gia để tiếp nhận và tiêm vắc xin cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Các đơn vị, địa phương tổ chức tiêm ngay số vắc xin phòng COVID-19 được phân bổ, hoàn thành trong thời gian sớm nhất, đảm bảo an toàn.
6. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế; các đơn vị sắp xếp ưu tiên tiêm mũi 2 cho các đối tượng đã tiêm mũi 1 đủ thời gian.
7. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia, TCMR khu vực, các đơn vị, địa phương tiếp nhận, sử dụng vắc xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, báo cáo theo từng nguồn vắc xin được phân bổ (bao gồm các vắc xin đã điều phối giữa các đơn vị, địa phương); thực hiện báo cáo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) và Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur phân theo vùng quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Cục trưởng Cục Quân y, Bộ Quốc phòng; Cục Y tế, Bộ Công an và Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT | Các địa phương, đơn vị | Vắc xin AstraZeneca | |||
Nguồn VNVC đợt 23 | Nguồn viện trợ của Cộng hòa Ba Lan đợt 24 | ||||
I | MIỀN BẮC | 96.800 | 351.600 | ||
1 | Tỉnh Bắc Kạn | - | 2.500 | ||
2 | Tỉnh Lai Châu | - | 2.500 | ||
3 | Tỉnh Cao Bằng | - | 2.500 | ||
4 | Tỉnh Điện Biên | - | 2.500 | ||
5 | Tỉnh Lào Cai | - | 2.500 | ||
6 | Tỉnh Lạng Sơn | - | 2.800 | ||
7 | Tỉnh Tuyên Quang | - | 4.000 | ||
8 | Tỉnh Yên Bái | - | 4.000 | ||
9 | Tỉnh Hà Nam | - | 5.000 | ||
10 | Tỉnh Hòa Bình | - | 5.200 | ||
11 | Tỉnh Hà Giang | - | 5.100 | ||
12 | Tỉnh Ninh Bình | - | 8.000 | ||
13 | Tỉnh Vĩnh Phúc | - | 9.000 | ||
14 | Tỉnh Sơn La | - | 8.000 | ||
15 | Tỉnh Hưng Yên | - | 9.000 | ||
16 | Tỉnh Thái Nguyên | - | 8.000 | ||
17 | Tỉnh Hà Tĩnh | - | 18.000 | ||
18 | Tỉnh Quảng Ninh | - | 12.000 | ||
19 | Tỉnh Bắc Ninh | - | 12.000 | ||
20 | Tỉnh Phú Thọ | - | 8.000 | ||
21 | Tỉnh Nam Định | - | 12.800 | ||
22 | Tỉnh Bắc Giang | - | 12.200 | ||
23 | Thành phố Hải Phòng | - | 12.000 | ||
24 | Tỉnh Thái Bình | - | 30.000 | ||
25 | Tỉnh Hải Dương | 15.000 | 15.000 | ||
26 | Tỉnh Nghệ An | 25.000 | 25.000 | ||
27 | Tỉnh Thanh Hóa | 25.800 | 87.000 | ||
28 | Thành phố Hà Nội | 31.000 | 27.000 | ||
II | MIỀN TRUNG | - | 124.100 | ||
29 | Tỉnh Ninh Thuận | - | 5.400 | ||
30 | Tỉnh Quảng Trị | - | 5.500 | ||
31 | Tỉnh Quảng Bình | - | 8.200 | ||
32 | Tỉnh Phú Yên | - | 15.000 | ||
33 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | - | 11.000 | ||
34 | Thành phố Đà Nẵng | - | 18.000 | ||
35 | Tỉnh Bình Thuận | - | 10.000 | ||
36 | Tỉnh Khánh Hoà | - | 18.000 | ||
37 | Tỉnh Quảng Ngãi | - | 11.000 | ||
38 | Tỉnh Bình Định | - | 11.000 | ||
39 | Tỉnh Quảng Nam | - | 11.000 | ||
III | TÂY NGUYÊN | - | 25.000 | ||
40 | Tỉnh Kon Tum | - | 5.000 | ||
41 | Tỉnh Đắk Nông | - | 5.000 | ||
42 | Tỉnh Gia Lai | - | 7.000 | ||
43 | Tỉnh Đắk Lắk | - | 8.000 | ||
IV | MIỀN NAM | 263.000 | - | ||
44 | Hậu Giang | 6.000 | - | ||
45 | Bạc Liêu | 7.000 | - | ||
46 | Bình Phước | 7.000 | - | ||
47 | Trà Vinh | 9.000 | - | ||
48 | Vĩnh Long | 8.000 | - | ||
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 14.000 | - | ||
50 | Tây Ninh | 8.000 | - | ||
51 | Cà Mau | 8.900 | - | ||
52 | Sóc Trăng | 8.900 | - | ||
53 | TP. Cần Thơ | 24.000 | - | ||
54 | Bến Tre | 9.200 | - | ||
55 | Lâm Đồng | 9.000 | - | ||
56 | Đồng Tháp | 10.000 | - | ||
57 | Long An | 30.000 | - | ||
58 | Kiên Giang | 17.000 | - | ||
59 | Tiền Giang | 14.000 | - | ||
60 | An Giang | 13.000 | - | ||
61 | Bình Dương | 30.000 | - | ||
62 | Đồng Nai | 30.000 | - | ||
V | Lực lượng Quân đội | 400.000 | - | ||
VI | Lực lượng Công an | 300.000 | - | ||
VII | Kiểm định và lưu mẫu | 400 | 100 | ||
Tổng | 1.060.200 | 500.800 | |||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN BỔ CHO CÁC VIỆN, BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT | Các đơn vị | Vắc xin AstraZeneca nguồn VNVC đợt 23 |
1 | Bệnh viện Bạch Mai | 7.000 |
2 | Bệnh viện Nhi Trung ương | 7.000 |
3 | Bệnh viện E | 7.000 |
4 | Bệnh viện Phổi Trung ương | 7.000 |
5 | Bệnh viện Hữu Nghị | 7.000 |
6 | Đại học Y Hà Nội | 6.000 |
7 | Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | 4.000 |
8 | Bệnh viện Chợ Rẫy | 7.000 |
9 | Bệnh viện Thống Nhất | 7.000 |
10 | Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh | 7.000 |
11 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. Hồ Chí Minh | 5.000 |
12 | Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức | 4.000 |
13 | Bệnh Viện Lão khoa Trung ương | 3.000 |
14 | Bệnh viện K Trung ương | 4.000 |
15 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | 4.000 |
16 | Bệnh viện C Đà Nẵng | 7.000 |
17 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội | 500 |
18 | Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương | 500 |
19 | Bệnh viện Châm cứu Trung ương | 1.500 |
20 | Viện Y học Biển | 1.000 |
21 | Cục Y tế, Bộ Giao thông vận tải | 6.000 |
22 | Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp | 5.000 |
23 | Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 VABIOTECH | 3.000 |
24 | Trung tâm Y tế Vietsovpetro | 3.000 |
25 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 3.000 |
26 | Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương | 20.000 |
27 | Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh | 5.500 |
28 | Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm y tế | 7.200 |
Tổng | 149.200 |
PHỤ LỤC 3
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4085/QĐ-BYT ngày 25/8/2021 của Bộ Y tế)
TT | Đơn vị | |
1 | Bệnh viện 74 Trung ương | |
2 | Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam | |
3 | Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương | |
4 | Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba Đồng Hới | |
5 | Bệnh viện Mắt Trung ương | |
6 | Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa | |
7 | Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quỳnh Lập | |
8 | Bệnh viện Phụ - Sản Trung ương | |
9 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1 | |
10 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 | |
11 | Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí | |
12 | Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương | |
13 | Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương | |
14 | Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên NXB Y học | |
15 | Công ty TNHH Một thành viên NXB y học | |
16 | Công ty TNHH Một thành viên vắc xin Pateur Đà Lạt | |
17 | Học viện Y - dược học cổ truyền Việt Nam | |
18 | Tạp chí Y Dược học | |
19 | Tổng Công ty Dược Việt Nam - Công ty cổ phần | |
20 | Trung tâm điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người | |
21 | Trung tâm Nghiên cứu, sản xuất vắc xin và Sinh phẩm y tế | |
22 | Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc | |
23 | Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung | |
24 | Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ | |
25 | Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây nguyên | |
26 | Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực thành phố Hồ Chí Minh | |
27 | Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương | |
28 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị y tế | |
29 | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định | |
30 | Trường Đại học Dược Hà Nội | |
31 | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng | |
32 | Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | |
33 | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng | |
34 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | |
35 | Trường Đại học Y tế công cộng | |
36 | Viện chiến lược và chính sách y tế | |
37 | Viện Dinh dưỡng | |
38 | Viện Dược liệu | |
39 | Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương | |
40 | Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia | |
41 | Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh | |
42 | Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương | |
43 | Viện Pháp Y Quốc gia | |
44 | Viện Pháp Y Quốc gia chi nhánh Hồ Chí Minh | |
45 | Viện Pháp y tâm thần Trung ương | |
46 | Viện Pháp y tâm thần Trung ương Biên Hòa | |
47 | Viện Pháp Y tâm thần Trung ương Nghệ An | |
48 | Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn | |
49 | Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng thành phố Hồ Chí Minh | |
50 | Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường | |
51 | Viện Trang thiết bị và Công trình y tế | |
52 | Viện vắc xin và sinh phẩm y tế | |
53 | Viện Y tế công cộng thành phố Hồ Chí Minh | |
|
|
|