Quyết định 3994/QĐ-BYT 2021 Danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng thực hiện từ năm 2022
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3994/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3994/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 đề tài KHCN cấp Bộ Y tế được tuyển chọn thực hiện từ năm 2022
Ngày 18/8/2021, Bộ Y tế ban hành Quyết định 3994/QĐ-BYT về việc phê duyệt Danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình khoa học công nghệ lĩnh vực nghiên cứu Y tế Công cộng và Dinh dưỡng.
Cụ thể, Danh mục 07 đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực nghiên cứu Y tế Công cộng và Dinh dưỡng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình khoa học công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 gồm: Hiệu quả mô hình can thiệp dự phòng một số bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi; Phân tích tín hiệu an toàn thuốc và giải pháp phòng tránh phản ứng có hại của thuốc liên quan đến một số nhóm thuốc tại Việt Nam;…
Bên cạnh đó, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ theo quy định để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3994/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 3994/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ _____ Số: 3994/QĐ-BYT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình KHCN Lĩnh vực nghiên cứu Y tế Công cộng và Dinh dưỡng
______
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Xét kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng khoa học tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2021 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực Nghiên cứu Y tế Công cộng và Dinh dưỡng được thành lập tại Phụ lục số 3 Quyết định số 4034/QĐ-BYT ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục đặt hàng 07 (Bảy) đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế lĩnh vực nghiên cứu Y tế Công cộng và Dinh dưỡng để tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 thuộc 5 Chương trình Khoa học và công nghệ cấp Bộ Y tế giai đoạn 2021-2025 tại phụ lục đính kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức quy trình tuyển chọn các đề tài khoa học và công nghệ nêu tại Điều 1 theo quy định hiện hành để tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/cáo); - Lưu: VT, K2ĐT(2b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn |
BỘ Y TẾ ____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ Y TẾ ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 THUỘC 5 CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Y TẾ CÔNG CỘNG VÀ DINH DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số: 3994/QĐ-BYT ngày 18/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
___________________
TT | Tên đề tài/dự án | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | Hiệu quả mô hình can thiệp dự phòng một số bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi | 1) Mô tả thực trạng một số bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi tại một số vùng 2) Phân tích một số yếu tố nguy cơ đến bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi tại một số vùng 3) Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp phối hợp gia đình - nhà trường - Y tế trong dự phòng bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi. | 1) Báo cáo mô tả thực trạng một số bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi tại một số vùng. 2) Báo cáo Phân tích một số yếu tố nguy cơ đến bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi tại một số vùng. 3) Báo cáo Đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp phối hợp gia đình - nhà trường - Y tế trong dự phòng bệnh răng miệng và lệch lạc răng hàm mặt ở trẻ 6-11 tuổi. 4) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 5) Đào tạo 02 Thạc sĩ. | Tuyển chọn |
|
2 | Ứng dụng công nghệ y tế từ xa trong quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam | 1) Đánh giá tính khả khi, sự sẵn sàng và chấp nhận trong ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. 2) Phát triển và ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. 3) Đánh giá tính hiệu quả/kết quả ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam 4) Đánh giá một số chi phí hiệu quả của ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. | 1) Báo cáo kết quả Nghiên cứu tiền khả thi: Cung cấp bằng chứng về tính khả thi, sự sẵn sàng và chấp nhận sử dụng ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. 2) Phần mềm quản lý để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. 3) Hướng dẫn/ quy trình sử dụng dịch vụ ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam 4) Báo cáo đánh giá tính hiệu quả/kết quả ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam 5) Báo cáo đánh giá một số chi phí hiệu quả của ứng dụng công nghệ y tế từ xa để hỗ trợ dự phòng, điều trị và quản lý bệnh tăng huyến áp và đột quỵ ở một số vùng nông thôn Việt Nam. 6) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 7) Đào tạo 02 Thạc sĩ | Tuyển chọn |
|
3 | Đánh giá mô hình ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân trong thời bình | 1) Phân tích nguy cơ xảy ra sự cố bức xạ hạt nhân thời bình tại một cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân tại Việt Nam 2) Mô tả tính sẵn sàng và khả năng ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân của cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân tại Việt Nam - Đề xuất và đánh giá mô hình ứng phó, cấp cứu sự cố phóng xạ trong thời bình tại một cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân | 1) Báo cáo đánh giá, phân tích nguy cơ xảy ra sự cố bức xạ hạt nhân thời bình tại một cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân tại Việt Nam 2) Báo cáo mô tả tính sẵn sàng và khả năng ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân của cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân tại Việt Nam 3) Mô hình ứng phó, cấp cứu sự cố phóng xạ trong thời bình tại một cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân 4) Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình ứng phó, cấp cứu sự cố phóng xạ trong thời bình tại một cơ sở sử dụng bức xạ hạt nhân 5) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 6) Đào tạo 02 Thạc sĩ | Tuyển chọn |
|
4 | Đánh giá nguy cơ của một số chất có hại sinh ra trong quá trình chế biến thực phẩm tại hộ gia đình Việt Nam | 1) Xác định hàm lượng các chất nguy cơ gây ung thư PAHs, Nitrosamine, Acrylamide, HCAs hình thành trong quá trình chế biến thực thẩm tại gia đình Việt Nam. 2) Đánh giá lượng tiêu thụ các nhóm thực phẩm của một số đối tượng trong hộ gia đình Việt Nam. 3) Phân tích nguy cơ các chất có hại trong quá trình chế biến thực phẩm tại hộ gia đình Việt Nam | 1) Báo cáo xác định hàm lượng các chất nguy cơ gây ung thư PAHs, Nitrosamine, Acrylamide, HCAs hình thành trong quá trình chế biến thực thẩm tại gia đình Việt Nam. 2) Báo cáo phân tích, đánh giá lượng tiêu thụ các nhóm thực phẩm của một số đối tượng trong hộ gia đình Việt Nam. 3) Báo cáo phân tích nguy cơ các chất có hại trong quá trình chế biến thực phẩm tại hộ gia đình Việt Nam, đề xuất giải pháp giảm thiểu nguy cơ 4) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 5) Đào tạo 02 Thạc sĩ chuyên ngành | Tuyển chọn |
|
5 | Phân tích tín hiệu an toàn thuốc và giải pháp phòng tránh phản ứng có hại của thuốc liên quan đến một số nhóm thuốc tại Việt Nam | 1) Phân tích tình hình tiêu thụ thuốc thông qua cơ sở dữ liệu bảo hiểm y tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020 2) Phân tích tín hiệu an toàn và đặc điểm phản ứng có hại của thuốc (ADR) của một số nhóm thuốc quan trọng dựa trên CSDL và báo cáo ADR trong giai đoạn trên. 3) Đánh giá tính khả thi, phù hợp, chấp nhận của môt số giải pháp để phòng tránh ADR liên quan đến một số nhóm thuốc. | 1) Báo cáo phân tích tình hình tiêu thụ thuốc thông qua CSDL bảo hiểm y tế Việt Nam giai đoạn 2016-2020 2) Báo cáo Phân tích tín hiệu an toàn và đặc điểm phản ứng có hại của thuốc (ADR) của một số nhóm thuốc quan trọng dựa trên CSDL và báo cáo ADR trong giai đoạn trên 3) Báo cáo đánh giá tính khả thi, phù hợp, chấp nhận của môt số giải pháp để phòng tránh ADR liên quan đến một số nhóm thuốc 4) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành 5) Đào tạo 02 Thạc sĩ chuyên ngành. | Tuyển chọn |
|
6 | Hiệu quả can thiệp phòng chống ngã cho người cao tuổi tại cộng đồng | 1) Xác định một số đặc điểm dịch tễ học ngã của người cao tuổi ở cộng đồng. 2) Xây dựng các giải pháp can thiệp phù hợp phòng chống ngã cho người cao tuổi tại cộng đồng. 3) Đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp phù hợp phòng chống ngã cho người cao tuổi tại cộng đồng. | 1) Báo cáo xác định một số đặc điểm dịch tễ học ngã của người cao tuổi ở cộng đồng. 2) Các giải pháp can thiệp phù hợp phòng chống ngã cho người cao tuổi tại cộng đồng. 3) Báo cáo đánh giá hiệu quả giải pháp can thiệp phù hợp phòng chống ngã cho người cao tuổi tại cộng đồng. 4) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 5) Đào tạo: 02 Thạc sĩ chuyên ngành | Tuyển chọn |
|
7 | Chuẩn hoá các bộ công cụ sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện | 1) Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của các bộ công cụ sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện. 2) Xây dựng quy trình và thử nghiệm ứng dụng một số bộ công cụ trong việc sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho các nhóm người bệnh khác nhau. 3) Đánh giá tính khả thi của một số bộ công cụ trong việc sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho các nhóm người bệnh khác nhau. | 1) Báo cáo đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của các bộ công cụ (SGA, MNA, GLIM 2018, SGNA, mSTEMP) sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện tại Việt Nam. 2) Báo cáo đánh giá tính khả thi của một số bộ công cụ trong việc sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho các nhóm người bệnh khác nhau 3) Bộ tài liệu hướng dẫn chi tiết cho việc áp dụng các bộ công cụ sàng lọc, đánh giá dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện Việt Nam. 4) 02 Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành. 5) Đào tạo: 02 Thạc sĩ chuyên ngành | Tuyển chọn |
|
Tổng số: 07 Đề tài