Quyết định 36/2006/QĐ-BYT ban hành Quy định về thử lâm sàng trang thiết bị y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 36/2006/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2006/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thử nghiêm trang thiết bị y tê - Ngày 14/11/2006, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 36/2006/QĐ-BYT về việc ban hành "Quy định về thử lâm sàng trang thiết bị y tế". Theo đó, các số liệu, tài liệu gốc, phiếu xét nghiệm, các tài liệu thu thập có liên quan đến thử nghiệm, biên bản họp các Hội đồng, biên bản giám sát, báo cáo tiến độ, đề cương nghiên cứu và các tài liệu khác phải được bảo quản đầy đủ, lưu trữ ít nhất 5 năm tại cơ sở nghiên cứu, tính từ lúc kết thúc thử nghiệm... Trong mỗi giai đoạn nghiên cứu việc ghi chép số liệu cần phải kiểm tra tất cả các số liệu lâm sàng và chỉ tiêu xét nghiệm ghi chép được (số liệu gốc). Các kết luận trong báo cáo kết quả nghiên cứu phải xuất phát từ số liệu gốc. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nghiệm thu các cấp có thể mời chuyên gia giám sát kết quả, kiểm tra số liệu gốc và kiểm định sản phẩm nghiên cứu của đề tài. Nếu thử nghiệm dẫn đến tổn thương về sức khoẻ người tham gia thử lâm sàng, chủ nhiệm đề tài phải dừng nghiên cứu để điều trị và theo dõi diễn biến sức khoẻ của người tham gia thử lâm sàng và xem xét, quyết định tiếp tục hoặc dừng thử lâm sàng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 36/2006/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 36/2006/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 36/2006/QĐ-BYT NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y Tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Theo đề nghị của các Ông, Bà Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
QUY ĐỊNH
VỀ THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BYT
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền phê duyệt đề cương, tổ chức nghiên cứu, kiểm tra chất lượng, kinh phí thực hiện, thủ tục nghiệm thu, công bố kết quả thử lâm sàng trang thiết bị y tế; quyền lợi, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có trang thiết bị, của tổ chức, cá nhân nhận thử và của người tham gia thử lâm sàng trang thiết bị.
Quy định này được áp dụng cho:
Các từ ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
- b) Đã qua kiểm định, đánh giá các thông số kỹ thuật của thiết bị, đảm bảo chất lượng và an toàn.
Các kết quả nói trên phải được Hội đồng khoa học Công nghệ cấp Bộ trở lên thẩm định, đánh giá và kiến nghị cho phép thử nghiệm lâm sàng.
Thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về nhập khẩu trang thiết bị y tế và có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ TÀI THỬ LÂM SÀNG
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Hồ sơ bao gồm:
Đề cương nghiên
cứu thử lâm sàng trang thiết bị y tế (Phụ
lục số 3);
Lý lịch khoa học của
chủ nhiệm đề tài, nghiên cứu viên chính;
Bản cam kết thực
hiện đạo đức trong nghiên cứu;
Đơn đề nghị
đánh giá đạo đức trong nghiên cứu;
Các tài liệu kỹ thuật
của trang thiết bị y tế thử lâm sàng:
- Phiếu xuất xưởng
- Biên bản của Hội đồng khoa học cấp có thẩm quyền thẩm định, đánh giá về tính năng kỹ thuật, chất lượng sản phẩm và kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng. Kết luận của Hội đồng cần nêu rõ chất lượng, độ an toàn của sản phẩm và kiến nghị cho phép thử lâm sàng trên người.
- Chứng chỉ chất lượng (ISO, FDA, EC, hoặc tương đương) ;
- Giấy phép lưu hành sản phẩm tại nước sản xuất ( bản gốc hoặc bản sao hợp lệ);
- Thông tin về độ an toàn và hiệu quả sử dụng trong 2 năm gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.
- Những thông tin cần thiết khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Các giấy tờ trên phải nộp bản dịch, kèm theo bản sao công chứng được hợp pháp hoá lãnh sự ngoại giao.
Hồ sơ được đóng thành bộ, có 2 bản chính làm bằng tiếng Việt.
Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, ra quyết định phê duyệt cho phép tiến hành thử lâm sàng khi có đủ các điều kiện sau đây:
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Báo cáo phải mô tả phương pháp luận, quá trình thử lâm sàng, tình trạng hoạt động của trang thiết bị y tế, phân tích các dữ liệu và đánh giá kết quả, đưa ra được kết luận chính xác, trung thực và khách quan. Nội dung báo cáo phải phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu trong đề cương đã được phê duyệt.
Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm về tính khoa học, tính chính xác của các số liệu, kết luận, nhận định, tính bảo mật và các nội dung khác của báo cáo.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ XỬ LÝ BẤT THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỬ NGHIỆM
Trong mỗi giai đoạn nghiên cứu việc ghi chép số liệu cần phải kiểm tra tất cả các số liệu lâm sàng và chỉ tiêu xét nghiệm ghi chép được (số liệu gốc). Các kết luận trong báo cáo kết quả nghiên cứu phải xuất phát từ số liệu gốc.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng nghiệm thu các cấp có thể mời chuyên gia giám sát kết quả, kiểm tra số liệu gốc và kiểm định sản phẩm nghiên cứu của đề tài.
Xử lý các bất thường trong quá trình nghiên cứu được thực hiện như sau:
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ , CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN THỬ VÀ CỦA NGƯỜI THAM GIA THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH TRONG NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
NGHIỆM THU VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Hồ sơ gửi Bộ Y tế (Vụ Khoa học và Đào tạo) đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp Bộ gồm:
Biên
bản họp Hội đồng cấp cơ sở.
Các
số liệu, dữ liệu gốc của đề
tài (bản sao)
Báo
cáo toàn văn kết quả nghiên cứu của đề
tài theo đúng mẫu quy định (Phụ lục số
Hội đồng cấp cơ sở.
Công
văn của cơ quan chủ trì đề tài đề
nghị nghiệm thu cấp Bộ.
Các
biên bản kiểm tra, giám sát thử nghiệm của cơ
quan quản lý (nếu có).
Sau khi có sự thoả thuận giữa tổ chức, cá nhân có trang thiết bị y tế và tổ chức, cá nhân nhận thử lâm sàng, chủ nhiệm đề tài hoặc đại diện tổ chức cá nhân có trang thiết bị y tế có thể công bố kết quả thử lâm sàng trang thiết bị y tế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ trưởng Bộ Y tế giao cho:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
PHỤ LỤC 1
(Mẫu đơn đề nghị thử lâm sàng trang thiết bị y tế dùng cho tổ chức, cá nhân có trang thiết bị y tế thử lâm sàng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------
………., ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính gửi: BỘ Y TẾ
Tên cơ quan/ tổ chức :
Địa chỉ :
Điện thoại: Fax:
Email:
Số tài khoản:
Làm đơn đề nghị được Bộ Y tế xem xét cho phép thử lâm sàng trang thiết bị y tế
- Tên trang thiết bị y tế:
- Thuộc loại trang thiết bị y tế: Phân loại theo TCVN 7391-1:2004 Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế tiếp xúc gián tiếp |
............. |
Trang thiết bị y tế tiếp xúc trực tiếp |
............. |
- Tiếp xúc bề mặt |
............. |
- Tiếp xúc xâm lấn |
............. |
- Cấy ghép |
............. |
- Trợ giúp chức năng hoạt động của cơ thể |
............. |
3. Đề nghị thử nghiệm trên lâm sàng từ giai đoạn: ............ đến giai đoạn: .............
4. Dạng trang thiết bị y tế đề nghị thử lâm sàng ghi rõ:
+ Trang thiết bị y tế đóng vai trò nào trong chẩn đoán, phòng ngừa, kiểm soát, điều trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật. Bù đắp tổn thương hoặc tàn tật, thay thế, sửa đổi; giải phẫu hoặc kiểm soát thụ thai.
+ Trang thiết bị y tế có duy trì sự sống hoặc hỗ trợ sự sống không.
5. Cách sử dụng (Mô tả trang thiết bị y tế bao gồm các chất sẽ tiếp xúc với mô hoặc các bộ phận cơ thể)
6. Trang thiết bị y tế đã hoàn thành nghiên cứu ở giai đoạn: Nghiên cứu, nghiên cứu tiền lâm sàng.
7. Đã được nghiệm thu ở cấp quản lý (ghi rõ cấp cơ sở, Thành phố, Viện, Bộ, ngành):
8. Được đánh giá ở mức (ghi mức đánh giá và kết luận theo biên bản nghiệm thu: đạt, xuất sắc, khá hoặc có đánh giá khác, cụ thể)
9. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Phiếu đăng ký thử nghiệm lâm sàng trang thiết bị y tế (Phụ lục 2);
- Đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (Phụ lục 3);
- Các tài liệu về trang thiết bị y tế thử lâm sàng qui định tại Khoản f Điều 7 của Quy định này;
- Các tài liệu chứng minh tính pháp lý của trang thiết bị y tế kèm theo bản dịch có công chứng.
- Hợp đồng nghiên cứu giữa Tổ chức, cá nhân có trang thiết bị y tế thử lâm sàng và chủ nhiệm đề tài/đơn vị chủ trì nghiên cứu lâm sàng;
- 01 bộ mẫu nhãn trang thiết bị y tế theo đúng quy định.
- Biên bản của Hội đồng cơ sở thẩm định về tính khoa học và đạo đức trong nghiên cứu.
Đề nghị Bộ Y tế xem xét và cho nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng sản phẩm nêu trên.
Xác nhận của cơ quan (nếu là đại diện cơ quan làm đơn xin thử nghiệm lâm sàng) Cơ quan chúng tôi cử … đứng đơn đại diện cho cơ quan, đề nghị Bộ Y tế cho phép thử lâm sàng trang thiết bị y tế của cơ quan chúng tôi.
Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
(Đối với cá nhân có trang thiết bị y tế xin thử cần có xác nhận của nơi cư trú) UBND phường .......................xác nhận Ông/Bà…………………….. hiện đang cư trú tại phường .............có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
TM. UBND phường (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
(Mẫu Phiếu đăng ký thử lâm sàng trang thiết bị y tế dùng cho tổ chức, cá nhân nhận thử lâm sàng trang thiết bị y tế)
|
Cộng hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------------------- |
|
………., ngày … tháng … năm ..… |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên tổ chức/cá nhân nhận thử lâm sàng trang thiết bị y tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Email:
Xin đăng ký thử lâm sàng trang thiết bị y tế:
- Tên trang thiết bị y tế:
- Loại trang thiết bị y tế:
- Cách sử dụng:
- Lô trang thiết bị y tế số: ký mã hiệu: Hạn dùng:
- Được nghiên cứu sản xuất để thử lâm sàng với số lượng và tiêu chuẩn sử dụng (xin ghi rõ: TCVN, TCN, TCCS)
- Đã được kiểm tra chất lượng tại …....... là cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn cơ sở gửi kèm phiếu đăng ký này.
- Phiếu kiểm tra chất lượng số … ngày … tháng … năm … kiểm tra chất lượng (ghi theo ngày, tháng, năm cấp phiếu kiểm tra chất lượng).
- Lô trang thiết bị y tế sản xuất được bảo quản tại kho của cơ quan hoặc nhà riêng có niêm phong bao bì đóng gói.
- Thử lâm sàng giai đoạn:
- Dự kiến số lượng nghiên cứu:
(Trên nhãn trang thiết bị y tế phải ghi rõ trang thiết bị y tế dùng cho nghiên cứu không bán).
Đề nghị đăng ký thử lâm sàng trang thiết bị y tế … tại …
theo Quy định thử lâm sàng trang thiết bị y tế của Bộ Y tế.
|
Thủ trưởng cơ quan/tổ chức đăng ký (ký, ghi rõ Họ tên và đóng dấu ) |
PHỤ LỤC 3
BỘ Y TẾ
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
I. Thông tin chung về đề tài thử lâm sàng trang thiết bị y tế (TLSTTBYT)
1. Tên đề tài
|
2. Mã số ( do cơ quan quản lý ghi)
|
|
3. Thời gian thực hiện: (Từ tháng ..../200.. đến tháng ..../200.. )
|
4. Cấp quản lý NN Bộ/ CS Tỉnh |
|
5. |
Kinh phí Tổng số: từ nguồn Ngân sách ....... (ghi rõ nguồn ngân sách: KHCN, tài trợ, vốn tự có...) |
|
6. |
Xuất sứ của đề tài: 6.1. Nghiên cứu: - Đã nghiệm thu ;- Chưa nghiệm thu Cấp quản lý: - Cơ sở ; - Cấp Bộ ; - Cấp Nhà nước Kết quả nghiệm thu hoặc đánh giá bởi Hội đồng KHCN do Bộ Y tế thành lập (ghi rõ: Đồng ý hoặc không đồng ý cho Thử lâm sàng, hoặc đề nghị làm lại TN, làm lại nghiên cứu TLS,....) 6.2. Đã Nghiên cứu thử tiền lâm sàng trang thiết bị y tế: - Đã nghiên cứu tiền lâm sàng: ........................................................................................ - Đã nghiệm thu hoặc đánh giá bởi Hội đồng KHCN cấp Bộ ........., cấp Nhà nước ......... Kết quả đánh giá của Hội đồng: ..................................................................................... . Đồng ý nghiệm thu giai đoạn: ...................................................................................... . Đề nghị cho Nghiên cứu TLSTTBYT giai đoạn: ........................................................... |
|
7 |
Đề tài xin được NC TLSTTBYT giai đoạn (ghi rõ): Hoặc xin được NC TLSTTBYT các giai đoạn (ghi rõ): |
|
8 |
Chủ nhiệm đề tài |
|
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
|
||
Chức danh khoa học:
|
||
Điện thoại: (CQ)/ (NR) Fax:
|
||
Mobile:
|
||
E-mail:
|
||
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
||
9 |
Tổ chức nhận thử lâm sàng trang thiết bị y tế (Cơ quan chủ trì đề tài ) |
|
Tên tổ chức KH&CN:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Địa chỉ:
|
||
10 |
Tổ chức cá nhân có trang thiết bị y tế thử lâm sàng (là cơ quan được sử dụng bản quyền về sản phẩm đưa ra TLSTTBYT và sử dụng kết quả TLSTTBYT để có thể đưa sản phẩm vào sản xuất hoặc đưa ra sử dụng trong thực tế, hoặc đưa vào nghiên cứu ở giai đoạn tiếp theo) |
|
Tên tổ chức
Điện thoại: Fax: E-mail:
Địa chỉ cơ quan:
|
||
Họ và tên (nếu là cá nhân ):
Học hàm/học vị:
|
||
Chức danh khoa học:
|
||
Điện thoại: (CQ)/ (NR) Fax:
|
||
Mobile:
|
||
E-mail:
|
||
Địa chỉ cơ quan:
Địa chỉ nhà riêng:
|
||
II. Nội dung nghiên cứu thử lâm sàng trang thiết bị y tế
(Diễn giải các mục theo nội dung yêu cầu của Hướng dẫn TLSTTBYT hướng dẫn nội dung đề cương ở các giai đoạn)
11 |
Mục tiêu: |
|
|||||||
|
|
||||||||
12 |
Tình hình nghiên cứu thử lâm sàng trang thiết bị y tế trong và ngoài nước |
|
|||||||
|
|
||||||||
Ngoài nước:
Trong nước:
|
|
||||||||
|
|
||||||||
13 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng (luận cứ rõ cách tiếp cận - thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, cỡ mẫu, tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng - so sánh với các phương thức giải quyết tương tự khác, các chỉ tiêu nghiên cứu, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị để xác định các chỉ tiêu nghiên cứu, nêu được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu này) |
||||||||
|
|||||||||
14 |
Nội dung nghiên cứu (liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu, nêu bật được những nội dung mới và phù hợp để giải quyết vấn đề đặt ra, giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng) |
||||||||
|
|||||||||
15 |
Hợp tác quốc tế |
||||||||
|
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
|||||||
|
|
|
|||||||
16 |
Tiến độ thực hiện |
|
|||||||
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu) |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (BĐ-KT) |
Người, cơ quan thực hiện |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
III. Kết quả của đề tài
17 |
Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
|||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
|
||||
18 |
Yêu cầu sản phẩm |
|||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
19 |
Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
|||
|
||||
20 |
Các tác động của kết quả nghiên cứu (ngoài tác động đã nêu tại mục 18 trên đây) |
|||
|
||||
IV. Các tổ chức/cá nhân tham gia nghiên cứu thử lâm sàng trang thiết bị y tế.
21 |
Hoạt động của các tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài (Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề tài và phần nội dung công việc tham gia trong đề tài) |
||
TT |
Tên tổ chức |
Địa chỉ |
Hoạt động/đóng góp cho đề tài |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
22 |
Liên kết với sản xuất và đời sống (Ghi rõ đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu tham gia vào quá trình thực hiện và nêu rõ nội dung công việc thực hiện trong đề tài) |
||
|
23 |
Đội ngũ cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp chính thuộc tất cả các tổ chức chủ trì và tham gia đề tài, không quá 10 người) |
||
TT |
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Tỷ lệ % thời gian làm việc cho đề tài |
A |
Chủ nhiệm đề tài |
|
|
B |
Cán bộ tham gia nghiên cứu |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
.... |
|
|
|
V. Kinh phí thực hiện đề tài và nguồn kinh phí
(giải trình chi tiết xin xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng (VNĐ)
25 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Thuê khoán chuyên môn |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách SNKH |
|
|
|
|
|
|
|
Các nguồn vốn khác (ghi rõ)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tự có |
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
......................., ngày........ tháng ......... năm 200...
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì đề tài (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
|
Chủ nhiệm đề tài (Họ, tên và chữ ký) |
||
|
|
|
||
|
...................., ngày...... tháng...... năm 200... TL. Bộ trưởng Vụ trưởng vụ khoa học và đào tạo |
|
||
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị : triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
NSNN |
Tự có |
Khác |
||
|
Thuê khoán chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị, máy móc chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, sửa chữa nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
(Triệu đồng)
Khoản 1. Thuê khoán chuyên môn
TT |
Nội dung thuê khoán |
Tổng kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSNN |
Tự có |
Khác |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
NSNN |
Tự có |
Khác |
||||||
2.1 |
Nguyên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Nước
|
m3 |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc chuyên dùng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||
NSNN |
Tự có |
Khác |
||||||
3.1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSNN |
Tự có |
Khác |
|||
4.1 |
Chi phí xây dựng m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.2 |
Chi phí sửa chữa m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, hệ thống nước |
|
|
|
|
4.4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Khoản 5. Chi khác
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||
NSNN |
Tự có |
Khác |
|||
4.1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Quản lý cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu chính thức |
|
|
|
|
4.4 |
Chi khác
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
- ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
4.5 |
Phụ cấp Chủ nhiệm đề tài
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
Mẫu viết báo cáo kết quả nghiên cứu thử lâm sàng trang thiết bị y tế
Trang bìa 1
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan (Tổ chức) chủ trì đề tài:
Mã số đề tài (nếu có):
Năm 200
Trang bìa 2
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Tên đề tài:
Chủ nhiệm đề tài
Cơ quan (tổ chức) chủ trì đề tài
Cấp quản lý: Bộ Y tế
Mã số đề tài (nếu có):
Thời gian thực hiện: từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Tổng kinh phí thực hiện đề tài ………. triệu đồng
Trong đó: kinh phí SNKH ………. triệu đồng
Nguồn khác (nếu có) ………. triệu đồng
Năm 200
Trang 3
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
- Tên đề tài:
- Chủ nhiệm đề tài:
- Cơ quan chủ trì đề tài:
- Cơ quan quản lý đề tài:
- Thư ký đề tài:
- Phó chủ nhiệm đề tài hoặc ban chủ nhiệm đề tài (nếu có):
- Danh sách những người thực hiện chính:
-
-
-
- Các đề tài nhánh (đề mục) của đề tài (nếu có)
(a) Đề tài nhánh 1 (đề mục 1)
- Tên đề tài nhánh:
- Chủ nhiệm đề tài nhánh:
(b) Đề tài nhánh 2
- Tên đề tài nhánh
- Chủ nhiệm đề tài nhánh
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng … năm … đến tháng … năm …
Trang 4
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
Phần A - Tóm tắt các kết quả nổi bật của đề tài (chủ nhiệm đề tài tự đánh giá)
- Kết quả nổi bật của đề tài.
- Áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội.
- Đánh giá thực hiện đề tài đối chiếu với đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt.
- Tiến độ.
- Thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
- Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến của bản đề cương.
- Đánh giá việc sử dụng kinh phí.
- Các ý kiến đề xuất.
Phần B. Nội dung báo cáo chi tiết kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ
- Đặt vấn đề:
- Tóm lược những nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. Tính cấp thiết cần nghiên cứu của đề tài.
- Giả thiết nghiên cứu của đề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Tổng quan đề tài:
- Tình hình nghiên cứu ngoài nước liên quan tới đề tài.
- Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan tới đề tài.
- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cứu.
- Chọn mẫu, cỡ mẫu và đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp xác định các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Các công cụ nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Kết quả nghiên cứu:
4.1 Mô tả ngắn gọn trang thiết bị y tế bao gồm chức năng dự định, loại trang thiết bị, công nghệ, đặc điểm, phương pháp sử dụng.
4.2 Phân tích tài liệu và dữ liệu đã lựa chọn, thuận lợi và không thuận lợi.
4.3 Đánh giá về các rủi ro, nguy hiểm liên đới và các biện pháp an toàn thích hợp cho bệnh nhân, nhân viên y tế.
4.4 Tóm lược về tình trạng sức khoẻ của người thử lâm sàng có bị ảnh hưởng như thế nào.
- Bàn luận:
- Kết luận và kiến nghị:
- Tài liệu tham khảo:
- Phụ lục (nếu có):....
PHỤ LỤC 5
PHIẾU THỬ LÂM SÀNG
- Địa điểm thử lâm sàng
- Tên cơ sở thử lâm sàng:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Ngày bắt đầu thử lâm sàng (ghi ngày thực tế, không phải ngày ký xác nhận đồng ý thử)
- Mô tả trang thiết bị y tế
- Tên trang thiết bị y tế:
- Tính năng, công dụng:
- Thông tin về người tham gia thử lâm sàng trước thử nghiệm
- Họ tên: Tuổi: Giới tính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Chiều cao: Cân nặng:
- Huyết áp: Tim mạch:
- Tình trạng sức khoẻ ban đầu:
- Chẩn đoán và dự kiến chỉ định về liều lượng, thời gian và tác dụng phụ
- Thuốc hỗ trợ trong quá trình thử
- Các chỉ tiêu theo dõi trong quá trình thử (ghi chi tiết)
- Các biểu hiện bất thường xảy ra trong quá trình thử nghiệm
- Đánh giá, kết luận
- Ngày kết thúc thử lâm sàng.
Chữ ký của người thử lâm sàng
PHỤ LỤC 6
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------------------- |
|
………., ngày … tháng … năm ..… |
BẢN XÁC NHẬN ĐỒNG Ý THAM GIA THỬ LÂM SÀNG
(Với những nội dung chính sau)
Bên A. Cơ sở nhận thử lâm sàng trang thiết bị y tế
Đại diện:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Bên B. Người tham gia thử lâm sàng
Họ tên:
Địa chỉ:
Hoặc Người đại diện hợp pháp
Địa chỉ:
Điện thoại:
Sau khi được thông tin đầy đủ về nội dung tóm tắt nghiên cứu thử nghiệm, điều kiện và quyền của người tham gia thử lâm sàng trang thiết bị y tế. Hai bên cùng thống nhất một số thoả thuận sau:
Điều 1. Bên A có trách nhiệm thông tin về những nội dung sau:
- Mục đích cuộc thử nghiệm
- Thời gian thử nghiệm
- Lợi ích cuộc thử nghiệm.
Điều 2. Bên A có trách nhiệm
- Cam kết đảm bảo an toàn cho người tham gia thử nghiệm;
- Cam kết bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật nếu có thiệt hại do thử lâm sàng gây ra;
- Cam kết giữ bí mật thông tin về người thử lâm sàng.
Điều 3. Bên B tự nguyện tham gia vào quá trình thử lâm sàng.
Điều 4. Bên B có quyền ngừng tham gia vào quá trình thử lâm sàng tại bất kỳ thời điểm nào mà không phải bồi thường. Có quyền khiếu nại tố cáo về những vi phạm của tổ chức, cá nhân thử trang thiết bị y tế.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
PHỤ LỤC 7:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
- Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả đề tài thử lâm sàng trang thiết bị y tế do Bộ Y tế thành lập sau khi đã nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25 của Quy định thử lâm sàng trang thiết bị y tế.
- Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu toàn bộ hồ sơ, báo cáo và các tài liệu liên quan. Hội đồng Khoa học sẽ tiến hành đánh giá đề tài theo 4 bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ tài liệu của đề tài nghiên cứu thử lâm sàng
- Tổ chức đánh giá kết quả đề tài theo các tiêu chuẩn
- Bỏ phiếu chấm điểm đánh giá
- Sử lý và báo cáo kết quả đánh giá
- Các tiêu chuẩn đánh giá: gồm 5 nhóm với thang điểm tối đa là 50 điểm được quy định cụ thể như sau:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
Điểm tối đa |
---|---|---|
3.1 |
Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản nghiên cứu |
12 |
a |
Tính đầy đủ về số lượng và khối lượng công việc cơ bản đã hoàn thành theo hợp đồng thử lâm sàng (giữa bên có trang thiết bị y tế và bên nhận thử) |
4 |
b |
Phương pháp nghiên cứu (phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu, kỹ thuật sử dụng, tính xác thực của thực nghiệm, tính đại diện của các thử nghiệm, các số liệu …v.v |
4 |
c |
Mức độ hoàn chỉnh của Báo cáo khoa học (Báo cáo, báo cáo tóm tắt, tài liệu, bảng số liệu, biên bản thử lâm sàng, tiền lâm sàng …v.v. thời gian, tiến độ nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu) |
4 |
3.2 |
Mức độ hoàn thành nội dung nghiên cứu |
12 |
a |
Đánh giá việc đạt mục đích yêu cầu của thử lâm sàng + Kết quả phương pháp thử dự kiến với thực tiễn lâm sàng + Kết quả thử lâm sàng cho thấy đã đánh giá và dự đoán hết các rủi ro và tác động bất lợi của trang thiết bị và đưa ra các phương pháp giảm thiểu chưa? |
4 |
b |
Đánh giá nguy cơ tiềm ẩn và đề ra các biện pháp an toàn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và các bên liên quan |
4 |
c |
Đánh giá các thông tin liên quan đến đạo đức + Tình trạng sức khoẻ của người thử lâm sàng sau sử dụng trang thiết bị + Trình độ kỹ thuật chuyên môn và kinh nghiệm của người thử lâm sàng. |
4 |
3.3 |
Giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu thử lâm sàng |
8 |
a |
Tính khoa học, tính mới, tính sáng tạo của đề tài |
4 |
b |
Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (các bài báo, ấn phẩm liên quan được công bố) |
4 |
3.4 |
Giá trị ứng dụng kết quả của nghiên cứu thử lâm sàng |
8 |
a |
Khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn |
4 |
b |
Hiệu quả kinh tế – xã hội của đề tài |
4 |
3.5 |
Đánh giá về tổ chức quản lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác |
10 |
a |
Đánh giá về tổ chức và quản lý đề tài |
4 |
b |
Kết quả đào tạo |
4 |
c |
Những đóng góp khác |
2 |
- Đề tài đánh giá mức không đạt nếu vi phạm một trong những trường hợp sau đây:
a. Chưa đạt hoặc không đạt khối lượng cơ bản so với hợp đồng
b. Kết quả nghiên cứu không có giá trị sử dụng
c. Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực
d. Tự ý thay đổi mục tiêu và kế hoạch thực hiện
e. Vi phạm về nguyên tắc quản lý tài chính
f. Nộp hồ sơ xin nghiệm thu chậm so với thời hạn kết thúc đề tài 6 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Y tế.
- Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm Hội đồng đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau:
- Đạt: Không vi phạm một trong các điểm a, b,c d, e,f quy định ở mục 4
Đề tài phải đạt từ 25 điểm trở lên
Mức A từ 40 ¸ 50 điểm
Mức B từ 30 ¸ 40 điểm
Mức C từ 25 ¸ 30 điểm
- Không đạt: Dưới 25 điểm hoặc vi phạm một trong những điểm a, b,c d, e,f quy định ở mục 4.
- Hội đồng xem xét đánh giá kết quả của đề tài
- Công nhận kết quả nghiên cứu thử lâm sàng.
- Yêu cầu tiếp tục thử lâm sàng.
- Các kiến nghị khác
PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC THỬ LÂM SÀNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
UV phản biện |
|
Uỷ viên |
|
1. Tên Đề tài:
Mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Thành viên Hội đồng đánh giá:
a. Họ và tên:
b. Chuyên môn:
c. Ngày nhận hồ sơ đánh giá:
d. Ngày trả hồ sơ đánh giá:
5. Các chỉ tiêu đánh giá:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm ĐG của chuyên gia ĐG |
---|---|---|---|
5.1 |
Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản nghiên cứu |
12 |
|
a |
Tính đầy đủ về số lượng và khối lượng công việc cơ bản đã hoàn thành theo hợp đồng thử lâm sàng (giữa bên có trang thiết bị y tế và bên nhận thử) Nhận xét:
|
4 |
|
b |
Phương pháp nghiên cứu (phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu, kỹ thuật sử dụng, tính xác thực của thực nghiệm, tính đại diện của các thử nghiệm, các số liệu … Nhận xét:
|
4 |
|
c |
Mức độ hoàn chỉnh của Báo cáo khoa học(Báo cáo, báo cáo tóm tắt, tài liệu, bảng số liệu, biên bản thử lâm sàng, tiền lâm sàng …v.v. thời gian, tiến độ nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu) Nhận xét:
|
4 |
|
5.2 |
Mức độ hoàn thành nội dung nghiên cứu |
12 |
|
a |
Đánh giá việc đạt mục đích yêu cầu của thử lâm sàng + Kết quả phương pháp thử dự kiến với thực tiễn lâm sàng + Kết quả thử lâm sàng cho thấy đã đánh giá và dự đoán hết các rủi ro và tác động bất lợi của trang thiết bị và đưa ra các phương pháp giảm thiểu chưa? Nhận xét:
|
4 |
|
b |
Đánh giá nguy cơ tiềm ẩn và đề ra các biện pháp an toàn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và các bên liên quan Nhận xét:
|
4 |
|
c |
Đánh giá các thông tin liên quan đến đạo đức + Tình trạng sức khoẻ của người thử lâm sàng sau sử dụng trang thiết bị + Trình độ kỹ thuật chuyên môn và kinh nghiệm của người thử lâm sàng. Nhận xét:
|
4 |
|
5.3 |
Giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu thử lâm sàng |
8 |
|
a |
Tính khoa học, tính mới, tính sáng tạo của đề tài Nhận xét:
|
4 |
|
b |
Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (các bài báo, ấn phẩm liên quan được công bố) Nhận xét:
|
4 |
|
5.4 |
Giá trị ứng dụng kết quả của nghiên cứu thử lâm sàng |
8 |
|
a |
Khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn Nhận xét:
|
4 |
|
b |
Hiệu quả kinh tế – xã hội của đề tài Nhận xét:
|
4 |
|
5.5 |
Đánh giá về tổ chức quản lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác |
10 |
|
a |
Đánh giá về tổ chức và quản lý đề tài Nhận xét:
|
4 |
|
b |
Kết quả đào tạo Nhận xét:
|
4 |
|
c |
Những đóng góp khác Nhận xét:
|
2 |
|
Tổng điểm đánh giá |
50 |
|
6. Đánh giá nhận xét chung về kết quả nghiên cứu đề tài
7. Những nội dung dưới đây thực hiện không phù hợp với đề cương
(chỉ sử dụng cho những trường hợp được dự kiến đánh giá ở mức “Không đạt”)
8. Những góp ý của thành viên Hội đồng về tồn tại và đề xuất hướng và biện pháp giải quyết
|
Thành viên hội đồng |
|
(Họ tên và chữ ký) |