Quyết định 2538/QĐ-BYT 2023 Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám chữa bệnh làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2538/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2538/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/06/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
Ngày 15/6/2023, Bộ Y tế đã ra Quyết định 2538/QĐ-BYT về việc ban hành Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật.
1. Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh gồm 30 chương như sau:
- Thần kinh; Tuần hoàn; Hô hấp; Tiêu hóa; Tiết niệu; Nội tiết; Tạo máu và lympho; Cơ xương khớp (CXK); Mắt; Tai; Mũi họng miệng (TMH); Sinh dục nam; Sinh dục nữ;
- Sản khoa - Sơ sinh; Da và lớp bao phủ; Tạo hình - Thẩm mỹ (THTM); YHHN - Hóa trị - Xạ trị (YHHN); YHCT; PHCN; Tâm thần; GMHS; Kỹ thuật chung (KT chung); Điện quang;
- Hóa sinh; Huyết học; Dị ứng – MDLS; Di truyền - Sinh học phân tử (DT-SHPT); Vi sinh; Giải phẫu bệnh (GPB); Dinh dưỡng lâm sàng (DDLS).
2. Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh được kết cấu theo bảng để làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho các dịch vụ kỹ thuật chuyên môn bao gồm:
- Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến hết của danh mục chuyên môn kỹ thuật.
- Cột 2: Ghi số thứ tự từ 01 đến hết của danh mục theo chương quy định tại Phụ lục 1.
- Cột 3: Ghi tên các chương của danh mục theo quy định tại Phụ lục 1.
- Cột 4: Ghi mã của kỹ thuật theo Thông tư 43/2013/TT-BYT; Thông tư 21/2017/TT-BYT (nếu có).
- Cột 5: Ghi tên kỹ thuật chuyên môn.
- Cột 6: Phân loại phẫu thuật, thủ thuật (PTTT) của các kỹ thuật chuyên môn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Xem chi tiết Quyết định 2538/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 2538/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2538/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho các dịch vụ kỹ thuật chuyên môn (sau đây viết tắt là Danh mục kỹ thuật) bao gồm 30 chương được kết cấu theo bảng sau đây:
a) Cột 1: Ghi số thứ tự từ 01 đến hết của danh mục chuyên môn kỹ thuật.
b) Cột 2: Ghi số thứ tự từ 01 đến hết của danh mục theo chương quy định tại Phụ lục 1.
c) Cột 3: Ghi tên các chương của danh mục theo quy định tại Phụ lục 1.
d) Cột 4: Ghi mã của kỹ thuật theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT, ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế; Thông tư số 21/2017/TT-BYT, ngày 10/5/2017 (nếu có).
d) Cột 5: Ghi tên kỹ thuật chuyên môn.
e) Cột 6: Phân loại phẫu thuật, thủ thuật (PTTT) của các kỹ thuật chuyên môn.
Điều 2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Bệnh viện, Viện đầu ngành, Hội chuyên ngành:
a) Rà soát, xây dựng hướng dẫn chẩn đoán, điều trị; quy trình kỹ thuật cho những kỹ thuật chưa được ban hành hướng dẫn chẩn đoán, điều trị; quy trình kỹ thuật chuyên môn.
b) Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật cho các kỹ thuật chuyên môn.
c) Bổ sung, cập nhật các hướng dẫn chẩn đoán, điều trị; quy trình kỹ thuật đã có của các kỹ thuật tại Thông tư số 43/2013/TT-BYT, ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế; Thông tư số 21/2017/TT-BYT, ngày 10/5/2017 của Bộ Y tế được sửa lại tên kỹ thuật.
d) Cập nhật văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn của người hành nghề theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
e) Hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghiên cứu, chuẩn bị lộ trình cập nhật danh mục thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban hành theo Quyết định này khi Thông tư về danh mục, phân loại phẫu thuật, thủ thuật; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; phạm vi hành nghề của người hành nghề được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 4453/QĐ-BYT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh và giao nhiệm vụ xây dựng quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật.
Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Chánh Thanh tra; Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|