Quyết định 2367/QĐ-BYT 2007 Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, TP

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2367/QĐ-BYT

Quyết định 2367/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2367/QĐ-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Chí Liêm
Ngày ban hành:04/07/2007Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện

Ngày 04/7/2007, Bộ Y tế đã ra Quyết định 2367/QĐ-BYT về việc ban hành Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.

Theo đó, Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện được đầu tư với 03 quy mô: Quy mô I áp dụng cho địa phương có dân số từ 100.000 người trở xuống; Quy mô II áp dụng cho địa phương có dân số từ 100.000 đến 250.000 người; Quy mô III áp dụng cho địa phương có dân số trên 250.000 đến trên 350.000 người.

Bên cạnh đó, khu đất xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Vị trí khu đất xây dựng Trung tâm y tế dự phòng phải nằm trong Trung tâm huyện lỵ, có hệ thống giao thông thuận lợi; Khu đất xây dựng Trung tâm y tế dự phòng có hệ thống kỹ thuật hạ tầng, vệ sinh môi trường tốt; Diện tích khu đất xây dựng Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện từ 1.500m2 đến 2.500m2, có kích thước hình học hợp lý, đủ để bố trí các hạng mục công trình khối hành chính, các khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công trình phụ trợ.

Quyết định có hiệu lực từ ngày 19/07/2007.

Xem chi tiết Quyết định 2367/QĐ-BYT tại đây

tải Quyết định 2367/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2367/QĐ-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2367/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số: 2367/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2007

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y T

 

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về qun lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2005 của B trưởng Bộ Y tế v ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành ph trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước;

Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị - Công trình y tế.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh” sau đây gọi chung là Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện.

Điều 2. Các Chủ đầu tư, Chủ dự án, Giám đốc các Sở Y tế có dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện căn cứ vào tiêu chuẩn này để lập dự án đầu tư xây dựng công trình “Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ Cục trực thuộc Bộ Y tế, Chánh thanh tra - Bộ Y tế, các Tổ chức có tên tại Điều 2 và các cơ quan /cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
Như Điều 4.(300 b);
Bộ Xây dựng (2b);
B KH&ĐT(3b); Bộ Tài chính(2b);
S Y tế các tnh. TP TT TƯ (64 b);
- L
ưu: VT, PC TB-CT (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Chí Liêm

 

 

 

MÔ HÌNH - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN

 

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

1.1. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng mi, thiết kế ci tạo Trung tâm Y tế dự phòng tuyến qun, huyện và thị xã, sau đây gọi tắt là tuyến huyện (TTYTDPTH).

1.2. Có thể vận dụng khi xây dựng các cơ sở thuộc lĩnh vực y tế dự phòng khác.

2. TIÊU CHUẨN TRÍCH DẪN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ

2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2748 - 1991. Phân cấp công trình xây dựng - Nguyên tc chung.

2.2. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601 - 1988. Trụ s cơ quan - Tiêu chuẩn thiết kế.

2.3. Quyết định số 26/2005/QĐ-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2005 v việc ban hành - Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm y tế dự phòng huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh.

2.4. Thông tư số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ Bộ Y tế và Bộ Nội vụ, hướng dẫn đnh mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.

2.5. Quyết định số 20/2007/QĐ-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2007 v việc ban hành mô hình công sở mẫu cơ quan hành chính nhà nước.

2.6. Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mẫu TTYTDP tuyến tnh; Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mẫu các khoa xét nghiệm; Tiêu chuẩn thiết kế - Thiết kế mẫu trung tâm y tế tuyến huyện.

3. QUY ĐỊNH CHUNG

3.1. Để đm bảo điều kiện v hệ thống kỹ thuật hạ tầng, trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ứng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện.

3.2. Trung tâY tế dự phòng tuyến huyện có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

3.2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trêcơ sở kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế trên địa bàn huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.2.2. Tổ chức thực hiện các hoạt động sau chuyên môn sau:

a) Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về phòng, chống HIV/AIDS. phòng, chống bệnh xã hội, tai nạn thương tích sức khỏe lao động và bệnh ngh nghiệp, chăm sóc sức khỏe sinh sn, sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, dinh dưỡng cộng đng, an toàn vệ sinh thực phẩm và truyền thông giáo dục sức khỏe theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và giám sát chuyên môn kỹ thuật về các hoạt động thuộc lĩnh vực phụ trách với các trạm y tế xã, phường, thị trấn, các cơ sở y tế trên địa bàn;

c) Tham gia đào tạo, đào tạo lại, tập huấn, bi dưỡng kiến thức v chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho cán bộ y tế cấp xã, nhân viên y tế thôn bản;

d) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về lĩnh vực liên quan;

e) Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu y tế quốc gia và các dự án khác được Sở Y tế phân công;

f) Thực hiện các nhiệm vụ, quyn hạn của một tổ chức công lập.

3.3. Tổ chức bộ máy:

3.3.1. Lãnh đạo: Có 1 Giám đốc và 2 hoc 3 Phó giám đốc.

3.3.2. Các Phòng Chức năng - Nghiệp vụ:

a) Phòng Hành chính tổng hợp;

b) Phòng Truyền thng giáo dục sức khỏe.

3.3.3. Các khoa chuyên môn:

a) Khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS;

b) Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm;

c) Khoa Y tế công cộng;

d) Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản;

e) Khoa Xét nghim.

 

 

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN

 

Quyết định 2367/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Mô hình - Tiêu chuẩn Thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh

 

4. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

Trung tâm YTDP tuyến huyện được đu tư với 3 quy mô:

4.1. Quy mô I: Áp dụng cho địa phương có dân số t 100.000 người tr xuống.

4.2. Quy mô II: Áp dụng cho địa phương có dân số trên 100.000 đến 250.000 người.

4.3. Quy mô III: Áp dụng cho địa phương có dân số trên 250.000 đến trên 350.000 người.

5. YÊU CẦU VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG

Khu đất xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

5.1. Vị trí khu đất xây dựng Trung tâm YTDP phải nằm trong Trung tâm huyện lỵ, có hệ thống giao thông thuận lợi.

5.2. Khu đất xây dựng Trung tâm YTDP có hệ thống kỹ thuật hạ tầng, vệ sinh môi trường tốt.

5.3. Diện ch khu đất xây dựng Trung tâm YTDP tuyến huyện từ 1.500m2 đến 2.500m2, có kích thước hình học hợp lý, đủ để bố trí các hạng mục công trình sau: Khối Hành chính, các Khoa, phòng chuyên môn nghiệp vụ và các hạng mục công trình phụ trợ (ga-ra, kho tàng, xử lý chất thi □)

6. YÊU CẦU VỀ MẶT BẰNG TỔNG THỂ

6.1. Trong khuôn viên Trung tâm YTDP phải bố trí các hạng mục công trình, kỹ thuật hạ tầng, sân đường, bãi để xe cho khách và nhân viên một cách hợp lý, chú ý dành đường cho xe chống dịch bệnh hoạt động trong tình trạng khẩn cấp.

6.2. Diện tích xây dựng chiếm từ 30 đến 35% diện tích toàn bộ khu đất.

6.3. Trong mt bằng tổng thể của Trung tâm YTDP tuyến huyện phải bố trí hệ thống xử lý chất thải hợp vệ sinh. Đc biệt có ý chất thải từ các Labo xét nghiệm.

6.4. Diện tích trng cây xanh lấy bóng mát và cách ly với bên ngoài chiếm từ 35% đến 40% diện tích khu đất.

6.5. Trung tâm YTDP phải có cổng và tường rào để ngăn cách, bảo vệ.

7. YÊU CẦU VỀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

7.1. Yêu cu chung

7.1.1. Giải pháp tổ chức không gian của Trung tâm YTDP đảm bảo các yêu cầu:

a) Phù hợp với yêu cầu công năng sử dụng, tính chất chuyên môn và mang tính hiện đại;

b) Các giải pháp kiến trúc, kỹ thuật và thiết bị sử dụng phải đảm bảo an toàn lao động (thông gió, chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy...).

c) Nơi làm việc của Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, trưởng khoa được bố trí phòng riêng.

d) Khối Hành chính tổng hợp đảm nhn các công việc hành chính, qun trị, tài vụ, kho tàng và các hạng mục công trình phụ trợ khác.

e) Mỗi khoa chuyên môn có một phòng của lãnh đạo và mt phòng làm việc của nhân viên, được trang bị bàn làm việc, tủ lưu trữ h sơ và các trang thiết bị thông dụng khác phù hợp vi chức năng quản lý.

f) Khoa Xét nghiệm được bố trí phòng làm việc của Trưởng khoa và 3 labo riêng biệt.

· Labo vi sinh có lưu trữ, nuôi cấy vi khuẩn phải đạt cấp độ 2, bố trí khép kín để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường, chống lây nhiễm và không gây ảnh hưởng đến kết quả thí nghim.

· Các Labo phải đảm bảo yêu cầu vi khí hậu theo tng cấp độ . Labo phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và khí thi.

g) Mỗi Trung tâm được bố trí Khu Đào tạo - Ch đạo ngành để tổ chức Huấn luyện cho tuyến xã về Tiêm phòng dịch, Khám sức khỏe cho người lao động và Chăm sóc sức khỏe sinh sn. Khu Đào tạo - Ch đạo ngành được xây dựng chuẩn mực và đặt tại vị trí thuận lợi cho việc huấn luyện thường xuyên. Có thể kết hợp làm dịch vụ y tế theo quy định của pháp luật.

7.1.2. Chiều cao phòng

a) Phòng làm việc trong các hạng mục công trình chính có chiều cao trong phòng không được nhỏ hơn: 3,30m.

b) Các phòng phụ, vệ sinh có chiều cao không được nhỏ hơn: 2,80m.

7.1.3. Chiều rộng hành lang

a) Hành lang chính không được nhỏ hơn: 2,40m.

b) Hành lang phụ không được nhỏ hơn: 1,50m.

7.1.4. Cửa đi

a) Chiu cao của các loại cửa đi không được nhỏ hơn: 2,10m.

b) Chiu rộng cửa: loại 2 cánh không được nhỏ hơn: 1,20m.

loại 1 cánh không được nhỏ hơn: 0,80m.

7.1.5. Cầu thang

a) Độ dốc cầu thang không được lớn hơn: 30°.

b) Chiều rộng mỗi bản thang không được nhỏ hơn: 1,60m.

c) Chiu rộng chiếu ngh không được nhỏ hơn: 2,00m.

7.2. Tiêu chuẩn diện tích - Định biên cán bộ của từng hạng mục công trình

7.2.1. Diện tích khối hành chính được quy định trong bảng 1.

Bng 1. Diện tích làm việc khối hành chính, qun trị.

TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

DIỆN TÍCH THEO QUY MÔ

BIÊN CHẾ CÁN BỘ

QUY MÔ I

QUY MÔ II

QUY MÔ III

1. Giám đốc

24 m2

24 m2

24 m2

1

2. Phó giám đốc

x 18 m2

x 18 m2

x 18 m2

2 - 2 - 3

3. Đón tiếp - Văn thư

18 m2

18 m2

18 m2

3 - 4 - 5

4. Hành chính tổng hợp

36 m2

48 m2

54 m2

5. Kho thuốc, vắc xin, sinh phẩm (kho lạnh), thiết bị

18 m2

24 m2

48 m2

1 - 2 - 2

6. Kho Thiết bị chuyên dùng

18 m2

24 m2

48 m2

7. Kho hóa chất phòng dịch

18 m2

24 m2

48 m2

8. Kho hóa chất dùng cho Labo

18 m2

24 m2

48 m2

Tổng cộng

186 m2

204 m2

306 m2

7 - 9 - 11

 

7.2.2. Diện tích làm việc khối các khoa chuyên môn quy định trong bng 2.

Bảng 2. Diện tích làm việc khối khoa chuyên môn

TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

DIỆN TÍCH THEO QUY MÔ

BIÊN CHẾ CÁN BỘ

QUY MÔ I

QUY MÔ II

QUY MÔ III

1. Phòng Truyn thông giáo dục sức khỏe.

Trưởng phòng

18 m2

18 m2

18 m2

1

Phòng nhân viên

24 m2

36 m2

48 m2

2 - 3 - 4

Cộng 1:

42 m2

54 m2

66 m2

3 - 4 - 5

2. Khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS

Trưởng khoa

18 m2

18 m2

18 m2

1

Phòng nhân viên

18 m2

18 m2

24 m2

3 - 4 - 5

Bộ phận Tư vấn xét nghiệm HIV/AIDS tự nguyện: (1)Đón tiếp; (2)Tư vấn; (3)Lấy mẫu xét nghiệm.

36 m2

36 m2

42 m2

Cộng 2:

72 m2

72 m2

84 m2

4 - 5 - 6

3. Khoa An toàn VSTP

Trưởng khoa

18 m2

18 m2

18 m2

1

Phòng nhân viên

24 m2

36 m2

48 m2

2 - 3 - 4

Cộng 3:

42 m2

54 m2

66 m2

3 - 4 - 5

4. Khoa Y tế công cộng

 

 

 

 

Trưởng khoa

18 m2

18 m2

18 m2

1

Phòng nhân viên

24 m2

36 m2

48 m2

2 - 3 - 4

Cộng 3:

42 m2

54 m2

66 m2

3 - 4 - 5

5. Khoa Chăm SKSS

 

 

 

 

Trưởng khoa

18 m2

18 m2

18 m2

1

Phòng nhân viên

24 m2

36 m2

48 m2

2 - 3 - 4

Cộng 4:

42 m2

54 m2

66 m2

3 - 4 - 5

6. Khoa Xét nghiệm

 

 

 

 

Trưởng khoa

18 m2

18 m2

18 m2

1

Labo Vi sinh

24 m2

36 m2

36 m2

3 - 5 - 7

Labo Huyết học, Labo HIV/AIDS

24 m2

24 m2

24 m2

Labo Hóa sinh, Labo Độc chất

24 m2

24 m2

24 m2

Rửa, Tiệt trùng, Tủ dụng cụ xét nghiệm

18 m2

18 m2

18 m2

Cng 6:

108 m2

120 m2

120 m2

4 - 6 - 8

Tổng cộng

348 m2

408 m2

468 m2

20 - 27 - 34

 

7.2.3. Diện tích khối Đào tạo - Chỉ đo ngành quy định trong bảng 3.

Bảng 3. Diện tích làm việc khối Đào tạo - Chỉ đạo ngành

TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

DIỆTÍCH THEO QUY MÔ

BIÊN CHẾ CÁN BỘ

QUY MÔ I

QUY MÔ II

QUY MÔ III

Bộ phận Tổ chức khám sức khỏe định kỳ

36 m2

36 m2

36 m2

3 - 4 - 5

Bộ phận Hướng dẫn, cung cấp Dịch vụ SKSS

72 m2

72 m2

72 m2

Bộ phận Hướng dẫn chăm sóc hỗ trợ và theo dõi điều trị thuốc ARV tại cộng đng

36 m2

36 m2

36 m2

Tổng cộng

144 m2

144 m2

144 m2

3 - 4 - 5

 

7.2.4. Diện tích khối phụ trợ quy định trong bảng 4.

Bng 4. Diện tích các hạng mục phụ trợ

TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM

DIỆN TÍCH THEO QUY MÔ

BIÊN CHẾ CÁN BỘ

QUY MÔ I

QUY MÔ II

QUY MÔ III

Gara xe

x 18 m2

x 18 m2

x 18 m2

 

Phòng tiếp khách

18 m2

18 m2

24 m2

 

Hội trường, giảng đường

72 m2

90 m2

120 m2

 

Sinh hoạt câu lạc bộ đng đng

24 m2

36 m2

36 m2

 

Các khu WC

48 m2

48 m2

60 m2

 

Snh, hành lang, cầu thang, trạm xử lý chất thải, diện tích phụ khác

160 m2

234 m2

306 m2

 

Tổng cộng

358 m2

480 m2

618 m2

 

 

7.2.5. Tổng hợp diện tích công trình

Bảng 5. Tổng hợp diện tích sàn công trình

ĐƠN V

QUY MÔ I

QUY MÔ II

QUY MÔ III

BIÊN CHẾ CÁN BỘ

1. Khối Hành chính

186 m2

204 m2

306 m2

7 - 9 - 11

2. Khoa chuyên môn

348 m2

408 m2

468 m2

20 - 27 - 34

3. Khối Đào tạo - Chỉ đạo ngành

108 m2

108 m2

108 m2

3 - 4 - 5

3. Khi phụ trợ

358 m2

480 m2

618 m2

0

Tổng cộng:

1.000 m2

1.200 m2

1.500 m2

30 - 40 - 50

 

8.1. Chiếu sáng và thông gió

8.1.1. Các phòng của khu hành chính, khoa phòng chuyên môn và khu phụ trợ phải được ưu tiên chiếu sáng và thông gió tự nhiên, trực tiếp. Đối với các Labo: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thông gió phải điều chỉnh được theo yêu cầu.

8.1.2. Diện tích cửa sổ chiếu sáng cho các phòng được quy định trong bảng 6

Bng 6. Diện tích cửa sổ chiếu sáng tự nhiên cho các phòng

LOẠI PHÒNG

TỶ LỆ (%)

(Diện tích cửa sổ / Diện tích sàn)

1. Các phòng thông thường

Không nhỏ hơn 20%

2. Các phòng phụ trợ

Không nhỏ hơn 15%

 

8.1.3. Labo đảm bảo các yêu cầu phòng sạch theo từng cấp độ.

8.1.4. Cabin vô trùng (lamina Hot) của các Labo đạt yêu cầu của phòng sạch:

1. Luân chuyển không khí: 20 ln/h

2. Ánh sáng: 1 080 Lux

3. Nhiệt độ: 19o- 22oC

4. Độ ẩm: 45% - 60%

8.2. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy

8.2.1. Trung tâm YTDP được thiết kế tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn TCVN - 2622 : 1995, Tiêu chuẩn TCVN - 2748 : 1991.

8.2.2. Labo Hóa sinh và phòng pha chế môi trường phải có vòi nước cấp cứu khi có sự cố.

8.2.3. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong Trung tâm YTDP tuyến huyện được quy định tại bảng 7.

Bảng 7. khoảng cách từ các phòng đến lối thoát nạn gần nhất

Bậc chịu lửa

Khoảng cách tối đa cho phép (m)

Từ các phòng  giữa 2 li thoát nạn

Từ các phòng có lối ra hành lang cụt

I

30

25

II

30

25

 

8.3. Kỹ thuật hạ tầng

8.3.1. Cấp điện

· Trung tâm YTDP phải được cấp điện 24h/ngày đáp ứng yêu cu chiếu sáng, sử dụng các thiết bị.

· Hệ thống cấp điện của Trung tâm YTDP phi đảm bảo các yêu cầu.

· Hệ thống điện chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện động lực.

· Có hệ thống tiếp địa an toàn.

8.3.2. Cấp nước

· Trung tâm YTDP phải được cấp nước sạch đầy đủliên tục trong ny từ nguồn nước máy, các bể dự trữ nước đã qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, chất lượng theo Quyết định s 1329/2002/BYT-QĐ ngày 18-4-2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

· Có hệ thống cấp nước vô trùng phục vụ cho công tác thí nghiệm của Labo.

· Trung tâm YTDP phải có bể chứa nước dùng cho sinh hoạt, dự phòng cứu hỏa.

8.3.3. Thoát nước

· Trung tâm YTDP phải có hệ thống thoát nước mặt và nước thải riêng biệt.

8.3.4. Nước thải

• Trung tâm YTDP phải có hệ thống xử lý nước thải. Nước thi phải đạt tiêu chuẩn loại B (theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1945 -1995)

· Nước thi từ khLabo và từ các phòng vệ sinh phải được thu gom, xử lý riêng trước khi thải vào hệ thống chung.

· Các phòng Dịch vụ SKSS, khám bệnh, tiêm phòng phải có hệ thống thu nước sàn khi cọ rửa vệ sinh.

8.3.5. Chất thải rắn

· Chất thải phải được phân loại và chuyển tới bộ phn xử lý chung của khu vực tuân thủ theo quy định của quy chế quản lý chất thải y tế hiện hành.

8.3.6. Khí thải

· Các Labo phải có hệ thống thu và xử lý khí thải từ các t HOT.

· Labo Hóa sinh phải có hệ thống thu và xử lý không khí.

8.4. Yêu cầu v kết cấu và hoàn thiện công trình

8.4.1. Kết cấu và hoàn thiện công trình

· Các hạng mục công trình Trung tâm YTDP tuyến huyện phải có kết cấu bền vững, dễ thi công xây lắp, phù hợp với điều kiện xây dựng sẵn có tại địa phương.

· Các hạng mục công trình Trung tâm YTDP tuyến huyện phải được xây dựng, hoàn thiện c nội thất, ngoại thất theo đúng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và yêu cầu riêng của các Labo chuyên ngành.

8.4.2. Tường

· Tường trong nhà phải sơn để có thể cọ rửa được, bên ngoài sơn hoặc quét vôi.

· Tường bên trong khu thủ thuật SKSS, Labo, khu rửa tiệt trùng, sấy hấp dụng cụ và phòng vệ sinh phải được sơn hoặc ốp vật liệu chịu axit, dung môi và dễ khử khuẩn.

8.4.3. Sàn

· Sàn lát bằng gạch Ceramic, Granit; đảm bảo không trơn, trượt.

· Sàn khu thủ thuật SKSS, khu Labo dùng vật liệu có kích thước lớn hạn chế khe kẽ. Giao tuyến với tường vuốt tròn cạnh dễ vệ sinh chống đọng và bám bụi.

8.4.3. Trn

· Trần thiết kế phng, các giao tuyến trơn, nhn hạn chế khe kẽ đảm bảo yêu cầu vệ sinh, cách nhiệt, cách âm, chống thấm tốt.

· Trn sơn màu trắng.

8.4.4. Cửa sổ

· Cửa sổ phải có khuôn, có hoa st bảo vệ và lưới chống côn trùng.

· Cánh cửa lớp ngoài Pano hoặc chớp, bằng gỗ, kim loại hoặc nhựa lõi thép. Lớp trong là ca kính để chiếu sáng tự nhiên, thông thoáng, ngăn gió lạnh.

8.4.5. Cửa đi

· Cửa đi phải có khuôn đảm bảo độ bn vng, an toàn.

· Cánh cửa bằng gỗ, kim loại, hoặc nhựa lõi thép kết hợp với kính.

8.4.7. Hình thức kiến trúc

· Trung tâm YTDP phải có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp với tính chất thể loại công trình y tế.

· Trung tâm YTDP đặt ở trung tâm Huyện lỵ, các thành phố nên hình thức công trình phải phù hợp với kiến trúc truyn thống của địa phương, phù hợp với cnh quan và quy hoạch chung.

9. DANH MỤC THIẾT BỊ THIẾT YẾU CỦA TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TUYẾN HUYỆN

Bng 8. Danh mục thiết bị thiết yếu.

STT

THIẾT BỊ

ĐƠN V

SỐ LƯỢNG

QUI MÔ I

QUI MÔ II

QUI MÔ III

 

1. Khối Hành chính tổng hp

1.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 bộ/1 người

2.

Ghế đơn (cho khách ngi)

Cái

5

7

10

3.

Điện thoại cố định để bàn

S

1

1

1

4.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế máy tính

B

2-4

2-4

2-4

5.

Máy Photocopy

Cái

1

1

1

6.

Máy Fax

Cái

1

1

1

7.

Máy bơm nước

Cái

1

1

1

8.

Ô tô chuyên dụng

Cái

1

1

1

9.

Két đựng tiền

Cái

1

1

1

10.

Máy ảnh

Cái

1

1

1

11.

Quạt điện

Cái

3

4

5

12.

Máy phát điện

Cái

1

1

1

13.

Phích nước (điện)

Chiếc

2

2

2

14 .

T lạnh

Cái

1

1

1

15.

Máy điều hoà nhiệt độ

Chiếc

2

2

2

16.

Phòng Lãnh đạo

 

 

 

 

17.

Bàn, ghế làm việc Tủ đựng tài liệu

Bộ

3

3

3

18.

Bàn ghế họp, tiếp khách phòng lãnh đạo

Bộ

3

3

3

19.

Điện thoại cố định để bàn

Số

3

3

3

20.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế máy tính

Bộ

3

3

3

21.

Tủ lạnh

Cái

3

3

3

21

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

3

3

3

23.

Phích nước (điện)

Chiếc

3

3

3

24.

Quạt điện

Chiếc

3

3

3

25.

Hội trường

 

 

 

 

26.

Bàn ghế hội trường

Bộ

60

80

100

27.

Tivi + Đầu Video

Bộ

1

1

1

28.

Máy chiếu, Màn chiếu

Bộ

1

1

1

29.

Hệ thống âm thanh cho hội trường

HT

1

1

2

30.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

2

2

2

 

2. Phòng Truyền thông, giáo dục sức khỏe

31.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 bộ/1 người

32.

Ghế đơn (cho khách ngồi)

Cái

7

9

11

33.

Điện thoại cố định để bàn

Số

1

1

1

34.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế máy tính

Bộ

2

2

2

35.

Tủ trưng bày

Cái

1

1

1

36.

Máy vi tính xách tay

B

1

1

1

37.

Máy chiếu + Màn chiếu

Bộ

1

1

1

38.

Cassette+loa+Amply

Cái

1

1

1

39.

Tivi + Đầu Video

Bộ

1

1

1

40.

Loa cầm tay, loa đeo vai, loa đặt trên ôtô, amply

B

2

2

2

41.

Quạt điện

Cái

3

4

5

42.

Máy chụp ảnh

Cái

1

1

1

43.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

44.

Máy phát điện 3KVA - 250V - 50Hz

Cái

1

1

1

 

3. Khoa Kiểm soát dịch, bệnh, HIV/AIDS

 

3.1. Trang thiết bị phòng làm việc

45.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 bộ/1 người

46.

Ghế đơn (cho khách ngồi)

Cái

7

10

10

47.

Điện thoại cố định để bàn

Số

1

1

1

48.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn ghế máy tính

Bộ

3-5

3-5

3-5

49.

Quạt điện

Cái

4

6

6

50.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

 

3.2. Trang thiết bị chuyên môn

51.

Hòm lạnh

Cái

3

5

5

52.

Phích vắc xin

Cái

30

40

50

53.

Bình tích lạnh

Cái

150

200

250

54

Tủ lạnh + ổn áp

Bộ

1

1

1

55.

Tủ đá + ổn áp

Bộ

2

2

2

56.

Tủ đựng vắc xin chuyên dụng

Cái

2

2

2

57.

Bộ dụng cụ giám sát côn trùng và động vật y học

Bộ

2

2

2

38.

Kính hiển vi soi nổi + Bàn ghế.

Bộ

1

1

1

59.

Kính hiển vi 2 mắt+ Bàn ghế.

Bộ

1

1

1

60.

Máy phun hóa chất

Cái

5

6

7

61.

Bình bơm tay

Cái

10

12

15

62.

Trang bị phòng hộ chống dịch

Bộ

40

50

60

63.

Xô đựng đồ nhiễm khuẩn

Cái

3

3

3

64.

Loa cầm tay

Cái

2

2

2

65.

Xe máy/ Ca nô

Cái

2

3

4

 

4. Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm

 

4.1. Trang thiết bị phòng làm việc

66.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 b/1 người

67.

Ghế đơn (cho khách ngồi)

Cái

5

6

7

68.

Điện thoại cố định để bàn

Số

1

1

1

69.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế máy tính

Bộ

2

2

2

70.

Quạt điện

Cái

4

5

6

71.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

72.

Tủ lạnh

Cái

1

2

3

73.

Bộ Test kiểm tra nhanh về An toàn vệ sinh thực phẩm (độc chất, lý hóa và vi sinh)

Bộ/Năm

1

1

1

74.

Hộp lạnh đựng mẫu bệnh phẩm

Chiếc

1

1

1

75.

Bộ xử lý mẫu thực phẩm (dao, kéo, cối nghiền, khay trộn mẫu bằng Inox)

Bộ

2

2

2

 

5. Khoa Y tế công cộng

 

5.1. Trang thiết bị phòng làm việc

76.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 bộ/1 người

77.

Ghế đơn (cho khách ngồi)

Cái

5

6

7

78.

Điện thoại cố định để bàn

Số

1

1

1

79.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế máy tính

Bộ

2

2

2

80.

Quạt điện

Cái

4

5

6

81.

Tủ lạnh

Cái

1

1

1

82.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

 

5.2. Trang thiết bị chuyên môn

83.

Huyết áp kế người lớn, trẻ em + ống nghe

Bộ

3

4

5

84.

Cân sức khỏe người lớn, trẻ em + Thước đo

Cái

2

3

4

85.

Búa thử phản xạ

Cái

1

2

3

86.

Nhiệt kế

Cái

3

4

5

87.

Bộ khám Mắt-Tai Mũi Họng-RHM

Bộ

2

2

2

88.

Bàn khám

Cái

1

1

1

89

Giường khám bệnh

Cái

1

1

1

90.

Đèn khám loại đứng

Cái

1

1

1

91.

Xe đẩy dụng cụ

Cái

2

2

2

92.

Cáng bệnh nhân

Cái

1

1

1

93.

Tủ đựng thuốc

Cái

1

1

1

94.

Bộ Kít xét nghiệm nhanh nước tại hiện trường

Bộ/năm

1

1

1

95.

Test áp bì và hộp dị nguyên

Bộ

1

1

1

96.

Máy đo nhiệt độ môi trường

Cái

1

1

1

97.

Đồng hồ bấm giây

Cái

3

4

5

98.

Máy đo cường độ ánh sáng

Cái

1

1

1

99.

Máy đo độ ồn

Cái

1

1

1

100.

Máy đo độ ẩm (Hygrometer)

Cái

1

1

1

101.

Máy đo độ rung (Vibration meter)

Cái

1

1

1

102.

Máy đo bụi

Cái

1

2

3

103.

Máy đo chỉ số khúc xạ

Cái

1

1

1

104.

Máy đo bức xạ nhiệt

Cái

1

1

1

105.

Máy phát hiện nhanh khí độc

Cái

1

2

3

106.

Máy đo lực bóp tay

Cái

1

2

3

107.

Máy đo tốc độ gió

Cái

1

2

3

108.

Máy điện tim

Cái

1

1

1

109.

Máy siêu âm xách tay 2 đầu dò + máy in

Bộ

1

1

1

110.

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

1

1

1

 

6. Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản

 

6.1. Trang thiết bị phòng làm việc

111.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 b/1 người

112.

Ghế đơn (khách)

Cái

8

10

12

113.

Điện thoại cố định để bàn

Số

1

1

1

114.

Máy vi tính + Máy in + UPS + Bàn, ghế

Bộ

2

2

2

115.

Quạt điện

Cái

4

5

6

116.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

 

6.2. Trang thiết bị chuyên môn

117.

Bàn khám/làm thủ thuật phụ khoa + Bục bước chân

Bộ

1

1

1

118.

Tủ đựng thuốc

Cái

1

1

1

119.

Bộ đặt vòng

Bộ

30

40

50

120.

Bộ tháo vòng

Bộ

30

40

50

121.

Bơm hút chân không (điều hòa kinh nguyệt)

Cái

10

12

15

122.

Đèn khám bệnh loại đứng

Cái

2

2

2

123.

Rửa tay đạp chân

Bộ

2

2

2

124.

Bộ lọc nước vô trùng

Bộ

1

1

1

125.

Máy đốt cổ tử cung

Cái

1

1

1

126.

Máy soi cổ tử cung

Cái

1

1

1

127.

Bộ dụng cụ lấy bệnh phẩm soi tươi và làm tế bào âm đạo

B

2

3

4

128.

Kính hiển vi 2 mắt

Cái

1

1

1

129.

Tủ sấy dụng cụ

Cái

1

1

1

130.

Tủ đựng dụng cụ

Cái

1

1

1

131.

Nồi hấp ướt

Cái

2

2

2

132.

Bàn khám thai

Cái

1

1

1

133.

Ống nghe tim thai

Cái

10

10

10

134.

Máy theo dõi tim thai (Doppler)

Cái

1

1

1

135.

Huyết áp kế + ống nghe

Cái

3

3

3

136.

Cân sức khỏe người lớn + Thước đo

Cái

2

2

2

137.

Thước đo khung chậu

Cái

1

1

1

138.

Đèn tiệt trùng cực tím

Cái

2

2

2

139.

Bộ dụng cụ xét nghiệm protein niệu

B

1

1

1

140.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

2

2

2

 

7. Khoa Xét nghiệm

 

7.1. Trang thiết bị phòng làm việc

141.

Bàn, ghế làm việc + Tủ đựng tài liệu

Bộ

1 b/1 người

142.

Ghế đơn (cho khách ngồi)

Cái

4

6

6

143.

Điện thoại cố định để bàn

S

1

1

1

144.

Máy vi tính để bàn + Máy in + UPS + Bàn, ghế máy tính

Bộ

2

2

2

145.

Quạt điện

Cái

3

4

4

146.

Máy điều hòa nhiệt độ

Chiếc

1

1

1

 

7.2. Trang thiết bị xét nghiệm

147.

Cân kỹ thuật 0,1g loại hiện số

Cái

2

2

2

148.

Cân kỹ thuật 0,01g loại hiện số.

Cái

2

2

2

149.

Điều hòa nhiệt độ

Chiếc

2

2

2

150.

Tủ lạnh

i

3

3

3

151.

Tủ âm - 20C

Cái

1

1

1

152.

Tủ ấm

Cái

3

3

3

153.

Bình cách thủy

Cái

3

3

3

154.

Máy ly tâm 4000-6000 vòng/phút

Cái

2

2

2

155.

Máy lắc

Cái

2

2

2

156.

Máy khuấy từ

Cái

2

2

2

157.

Bộ dụng cụ thủy tinh phòng xét nghiệm

Bộ

1

1

1

158.

Máy phân tích sinh hóa tự động 150 test/giờ

Cái

1

1

1

159.

Máy phân tích huyết học tự động

Cái

1

1

1

160.

Máy phân tích nước tiểu

Cái

1

1

1

161.

Ổn áp

Cái

2

2

2

162.

Máy đo pH để bàn

Cái

1

1

1

163.

Máy đo pH cầm tay

Cái

1

1

1

164.

Máy hút ẩm

Cái

3

3

3

165.

Đồng hồ có hẹn

Cái

3

3

3

166.

Đồng hồ bấm giây

Cái

3

3

3

167.

Tủ hút hơi khí độc

Cái

1

1

1

168.

Bộ khay, giá, thìa Inox

Bộ

2

2

2

169.

Bàn, ghế xét nghiệm

Bộ

4

4

4

170.

Giá để dụng cụ xét nghiệm

Bộ

10

10

10

171.

Đồ đựng chất thải bằng inox

Cái

5

5

5

172

Pipet các loại

B

1

1

1

173.

Tủ an toàn sinh học cấp II

Cái

1

1

1

174.

Kính lúp cầm tay

Cái

5

5

5

175.

Kính hiển vi 2 mắt

Cái

2

2

2

176.

Tủ đựng hóa chất

Cái

4

4

4

177.

Bộ xét nghiệm đờm tìm vi khuẩn lao

Bộ

1

1

1

178.

Bộ xét nghiệm ký sinh trùng

Bộ

1

1

1

179.

Bộ xét nghiệm côn trùng

B

1

1

1

180.

Máy hủy bơm kim tiêm

Cái

1

1

1

181.

Tủ sấy

Cái

2

2

2

182.

Nồi hấp

Cái

3

3

3

183.

Đèn tử ngoại tiệt trùng

Cái

3

3

3

184.

Hòm lạnh giữ mẫu bệnh phẩm

Cái

2

2

2

185.

Bộ dụng cụ lấy mẫu bệnh phẩm

Bộ

2

2

2

186.

Máy cất nước

Cái

2

2

2

187.

Hệ thống an toàn phòng xét nghiệm (cấp cứu bỏng hóa chất, rửa mắt)

Bộ

1

1

1

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi