Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1429/QĐ-BYT chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1429/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1429/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 03/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 nhóm chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ CNTT y tế
Ngày 03/3/2021, Bộ Y tế ra Quyết định 1429/QĐ-BYT về việc ban hành Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế.
Theo đó, Bộ Y tế ban hành Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế gồm 04 nhóm. Bao gồm: Nhóm chỉ số về kỹ thuật và công nghệ; Nhóm chỉ số về tính sẵn sàng, tính liên tục và hiệu năng của dịch vụ; Nhóm chỉ số về bảo vệ dữ liệu và tính an toàn thông tin của dịch vụ; Nhóm chỉ số về tính tổ chức của dịch vụ. Mỗi nhóm gồm các chỉ số khác nhau và cách đo lường cụ thể đối với các chỉ số.
Cụ thể, chỉ số về kỹ thuật và công nghệ gồm có 04 chỉ số thành phần và được đo lường như sau: Đủ các chức năng theo yêu cầu thiết kế được đo bằng cách kiểm thử các chức năng của hệ thống theo đúng thiết kế kỹ thuật; Yêu cầu về tiêu chuẩn công nghệ thông tin y tế được đo bằng cách kiểm thử công nghệ của hệ thống hoặc xác nhận của hãng cung cấp; Đáp ứng các yêu cầu về cấu hình hệ thống đo bằng việc kiểm tra, kiểm thử số lượng, chất lượng, hiệu năng của hệ thống phần cứng…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1429/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 1429/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 1429/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về việc quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này “Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế”.
Điều 2. Yêu cầu về việc áp dụng Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế:
1. Các chỉ số dịch vụ công nghệ thông tin y tế được xác định cụ thể trong dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế.
2. Cách thức đánh giá, theo dõi chất lượng dịch vụ được ghi trong các hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BỘ CHỈ SỐ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ
(kèm theo quyết định số 1429/QĐ-BYT ngày 03/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Nhóm chỉ số về kỹ thuật và công nghệ
TT | Chỉ số | Cách đo lường |
1 | Đủ các chức năng theo yêu cầu thiết kế | Thực hiện kiểm thử các chức năng của hệ thống theo đúng thiết kế kỹ thuật. |
2 | Đáp ứng của các chức năng theo yêu cầu nghiệp vụ | Thực hiện kiểm thử các chức năng của hệ thống, đánh giá đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ. |
3 | Yêu cầu về tiêu chuẩn công nghệ thông tin y tế | Kiểm thử công nghệ của hệ thống hoặc xác nhận của hãng cung cấp. |
4 | Đáp ứng các yêu cầu về cấu hình hệ thống (đối với phần cứng) | Thực hiện kiểm tra, kiểm thử số lượng, chất lượng, hiệu năng của hệ thống phần cứng. |
II. Nhóm chỉ số về tính sẵn sàng, tính liên tục và hiệu năng của dịch vụ:
TT | Chỉ số | Cách đo lường |
1 | Thời gian sửa chữa khi có lỗi phát sinh | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Thời gian lỗi của dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
3 | Thời gian ngắt quãng của hệ thống | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
4 | Số lần gián đoạn dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
5 | Hiệu năng của hệ thống máy chủ | Tỷ lệ phần trăm (%) Bộ vi xử lý, RAM, dung lượng đĩa cứng được sử dụng đo định kỳ và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
6 | Hiệu năng của hệ thống mạng | Hiệu năng của đường truyền mạng được đo định kỳ và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
7 | Hiệu năng của phần mềm | Được đo bằng thời gian đáp ứng để xử lý một khối lượng dữ liệu cụ thể. |
III. Nhóm chỉ số về bảo vệ dữ liệu và tính an toàn thông tin của dịch vụ
TT | Chỉ số | Cách đo lường |
1 | Có biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu (mạng, máy chủ, phần mềm) | Kiểm thử an toàn thông tin và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Có các biện pháp bảo vệ dữ liệu trên đường truyền | Kiểm thử an toàn thông tin và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
3 | Thời gian phục hồi dữ liệu | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
4 | Số lần đánh giá an toàn thông tin của dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ |
IV. Nhóm chỉ số về tính tổ chức của dịch vụ
TT | Chỉ số | Cách đo lường |
1 | Chất lượng, số lượng cán bộ vận hành dịch vụ theo yêu cầu | Kiểm tra số lượng, chất lượng theo yêu cầu và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Số lần hỗ trợ dịch vụ | Giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng dịch vụ. |
3 | Thời gian hỗ trợ dịch vụ | Giám sát, ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |