Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 65/2017/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2017/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 27/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng từ năm 2018
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam đã được Bộ Tài chính ban hành ngày 27/06/2017 tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC.
Cùng với việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (sau đây gọi tắt là Danh mục), Bộ còn công bố 06 quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Cụ thể, việc phân loại hàng hóa theo Danh mục phải tuân theo các quy tắc sau: Tên của các Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu; 01 mặt hàng được phân loại vào 01 nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện; Hàng hóa không thể phân loại theo đúng quy tắc thì phân vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất; Các loại bao hộp có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ phận hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán như bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng… được phân loại cùng với những sản phẩm này…
Danh mục này được sử dụng để: Xây dựng các biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Xây dựng các danh mục hàng hóa phục vụ quản lý Nhà nước…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Thông tư 65/2017/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 65/2017/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 65/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Thực hiện Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phụ lục I - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phụ lục II - Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
SÁU QUI TẮC TỔNG QUÁT
GIẢI THÍCH VIỆC PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM DỰA TRÊN HỆ THỐNG HÀI HÒA MÔ TẢ VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA (HS) CỦA TỔ CHỨC HẢI QUAN THẾ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 06 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo các qui tắc sau: |
Classification of goods in the Vietnamese import, export nomenclature shall be governed by the following principles: |
QUI TẮC 1 |
RULE 1 |
Tên của Phần, Chương hoặc Phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ chú giải của các Phần, Chương liên quan và theo các qui tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các Chú giải đó không có yêu cầu nào khác. |
The titles of Sections, Chapters and sub-Chapters are provided for ease of r eference only; for legal purposes, classification shall be determined according to the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes and, provided such headings or Notes do not otherwise require, according to the following provisions. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 1 |
EXPLANATORY NOTE |
(I) Hàng hóa trong thương mại quốc tế được sắp xếp một cách có hệ thống trong Danh mục của Hệ thống hài hòa theo các phần, chương và phân chương. Tên của phần, chương và phân chương được ghi ngắn gọn, súc tích để chỉ ra loại hoặc chủng loại hàng hóa được xếp trong đó. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp vì sự đa dạng của chủng loại và số lượng hàng hóa nên tên các phần, chương và phân chương không thể bao trùm hết toàn bộ hoặc liệt kê hết các hàng hóa trong đề mục đó. |
(I) The Nomenclature sets out in systematic form the goods handled in international trade. It groups these goods in Sections, Chapters and sub-Chapters which have been given titles indicating as concisely as possible the categories or types of goods they cover. In many cases, however, the variety and number of goods classified in a Section or Chapter are such that it is impossible to cover them all or to cite them specifically in the titles. |
(II) Ngay đầu Qui tắc 1 qui định rằng những tên đề mục “chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu”. Điều đó có nghĩa là tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa. |
(II) Rule 1 begins therefore by establishing that the titles are provided “for ease of reference only”. They accordingly have no legal bearing on classification. |
(III) Phần thứ hai của Qui tắc này qui định rằng việc phân loại hàng hóa được xác định theo: |
(III) The second part of this Rule provides that classification shall be determined: |
(a) nội dung của nhóm hàng và bất cứ chú giải Phần hoặc Chương nào có liên quan, và |
(a) according to the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes, and |
(b) các quy định tại các Qui tắc 2, 3, 4 và 5 khi nội dung nhóm hàng hoặc các Chú giải không có yêu cầu nào khác. |
(b) where appropriate, provided the headings or Notes do not otherwise require, according to the provisions of Rules 2, 3, 4, and 5. |
(IV) Mục (III) (a) của Qui tắc 1 đã nêu rõ rằng nhiều hàng hóa được phân loại trong Danh mục mà không cần xem xét thêm bất cứ Qui tắc giải thích nào (ví dụ, ngựa sống (nhóm 01.01), dược phẩm được nêu cụ thể trong Chú giải 4 của Chương 30 (nhóm 30.06)). |
(IV) Provision (III) (a) is self-evident, and many goods are classified in the Nomenclature without recourse to any further consideration of the Interpretative Rules (e.g., live horses (heading 01.01), pharmaceutical goods specified in Note 4 to Chapter 30 (heading 30.06)). |
(V) Trong chú giải Qui tắc 1 Phần (III) (b): |
(V) In provision (III) (b): |
(a) Khái niệm “khi nội dung nhóm hàng hoặc các Chú giải không có yêu cầu nào khác” là nhằm khẳng định rằng nội dung của nhóm hàng và bất kỳ chú giải Phần hoặc Chương nào có liên quan có giá trị tối cao, nghĩa là chúng phải được xem xét trước tiên khi phân loại. Ví dụ, ở Chương 31, các chú giải nêu rằng các nhóm nhất định chỉ liên quan đến những hàng hóa nhất định. Vì vậy, những nhóm hàng đó không được mở rộng cho những mặt hàng khác bằng việc áp dụng Qui tắc 2 (b). |
(a) The expression “provided such headings or Notes do not otherwise require” is intended to make it quite clear that the terms of the headings and any relative Section or Chapter Notes are paramount, i.e., they are the first consideration in determining classification. For example, in Chapter 31, the Notes provide that certain headings relate only to particular goods. Consequently those headings cannot be extended to include goods which otherwise might fall there by reason of the operation of Rule 2 (b). |
(b) Liên quan đến Qui tắc 2 tại khái niệm “theo các quy định tại các Qui tắc 2, 3, 4 và 5” có nghĩa là: |
(b) The reference to Rule 2 in the expression “according to the provisions of Rules 2, 3, 4 and 5” means that: |
(1) hàng hóa ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện (ví dụ, một chiếc xe đạp mà không có yên xe và lốp xe), và |
(1) goods presented incomplete or unfinished (e.g., a bicycle without saddle and tyres), and |
(2) hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời (ví dụ, một chiếc xe đạp, chưa lắp ráp hoặc tháo rời, toàn bộ các thành phần được trình bày cùng nhau) mà các thành phần của chúng có thể được phân loại riêng theo bản chất của chúng (ví dụ, lốp, săm) hoặc như là “các bộ phận” của các hàng hóa đó, |
(2) goods presented unassembled or disassembled (e.g., a bicycle, unassembled or disassembled, all components being presented together) whose components could individually be classified in their own right (e.g., tyres, inner tubes) or as “parts” of those goods, |
được phân loại như các mặt hàng này ở dạng hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện, miễn là đáp ứng các điều khoản của Qui tắc 2 (a) và nội dung nhóm hoặc Chú giải không có yêu cầu khác. |
are to be classified as if they were those goods in a complete or finished state, provided the terms of Rule 2 (a) are satisfied and the headings or Notes do not otherwise require. |
|
|
QUI TẮC 2 |
RULE 2 |
(a) Một mặt hàng được phân loại vào một nhóm hàng thì mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó, nếu đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đó khi đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện (hoặc được phân loại vào dạng hàng hóa đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện theo nội dung Qui tắc này), nhưng chưa lắp ráp hoặc tháo rời. |
(a) Any reference in a heading to an article shall be taken to include a reference to that article incomplete or unfinished, provided that, as presented, the incomplete or unfinished article has the essential character of the complete or finished article. It shall also be taken to include a reference to that article complete or finished (or falling to be classified as complete or finished by virtue of this rule), presented unassembled or disassembled. |
(b) Một nguyên liệu, một chất được phân loại trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó. Hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó được phân loại trong cùng nhóm. Việc phân loại những hàng hóa làm bằng hai loại nguyên liệu hay hai chất trở lên phải tuân theo Qui tắc 3. |
(b) Any reference in a heading to a material or substance shall be taken to include a reference to mixtures or combinations of that material or substance with other materials or substances. Any reference to goods of a given material or substance shall be taken to include a reference to goods consisting wholly or partly of such material or substance. The classification of goods consisting of more than one material or substance shall be according to the principles of Rule 3. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 2 |
EXPLANATORY NOTE |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 2 (a) |
RULE 2 (a) |
(Các mặt hàng ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện) |
(Incomplete or unfinished articles) |
(I) Phần đầu của Qui tắc 2(a) đã mở rộng phạm vi của bất cứ nhóm nào liên quan tới một hàng hóa nhất định không chỉ bao gồm hàng hóa đã hoàn chỉnh mà còn bao gồm hàng hóa đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện nhưng đã có những đặc tính cơ bản của hàng đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện. |
(I) The first part of Rule 2 (a) extends the scope of any heading which refers to a particular article to cover not only the complete article but also that article incomplete or unfinished, provided that, as presented, it has the essential character of the complete or finished article. |
(II) Nội dung của Qui tắc này cũng được áp dụng cho phôi ngoại trừ phôi đã được xác định tại một nhóm cụ thể. Thuật ngữ “phôi” nghĩa là một mặt hàng, chưa sử dụng trực tiếp ngay được, có hình dạng hoặc phác thảo gần giống với mặt hàng hoặc bộ phận đã hoàn chỉnh và những trường hợp này chỉ được dùng để hoàn thiện thành những sản phẩm hoặc bộ phận hoàn chỉnh, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt (ví dụ, tạo hình dạng chai lọ bằng nhựa là sản phẩm trung gian có hình dạng ống, với một đầu đóng và một đầu mở đã được ren để vặn kín, phần bên dưới của đầu đã được ren có thể mở rộng hoặc kéo dài tới kích cỡ hoặc hình dạng mong muốn). |
(II) The provisions of this Rule also apply to blanks unless these are specified in a particular heading. The term “blank” means an article, not ready for direct use, having the approximate shape or outline of the finished article or part, and which can only be used, other than in exceptional cases, for completion into the finished article or part (e.g., bottle preforms of plastics being intermediate products having tubular shape, with one closed end and one open end threaded to secure a screw type closure, the portion below the threaded end being intended to be expanded to a desired size and shape). |
Bán thành phẩm chưa có hình dạng cơ bản của mặt hàng đã hoàn chỉnh (ví dụ thường là những hình ở dạng thanh, đĩa, ống…) không được gọi là “phôi”. |
Semi-manufactures not yet having the essential shape of the finished articles (such as is generally the case with bars, discs, tubes, etc.) are not regarded as “blanks”. |
(III) Do phạm vi của các nhóm từ Phần I tới Phần VI, Qui tắc 2(a) thường không áp dụng đối với hàng hóa thuộc những Phần này. |
(III) In view of the scope of the headings of Sections I to VI, this part of the Rules does not normally apply to goods of these Sections. |
(IV) Một số trường hợp áp dụng Qui tắc 2(a) được nêu tại Chú giải tổng quát của Phần hoặc Chương (ví dụ, Phần XVI, và Chương 61, 62, 86, 87 và 90). |
(IV) Several cases covered by the Rule are cited in the General Explanatory Notes to Sections or Chapters (e.g., Section XVI, and Chapters 61, 62, 86, 87 and 90). |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 2 (a) |
RULE 2 (a) |
(Các mặt hàng ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời) |
(Articles presented unassembled or disassembled) |
(V) Phần thứ hai của Qui tắc 2(a) qui định rằng hàng hóa hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện ở dạng chưa lắp ráp hoặc dạng tháo rời được phân loại cùng nhóm với hàng hóa đó đã lắp ráp. Hàng hóa thường ở dạng này do yêu cầu hoặc sự thuận tiện cho việc đóng gói, xếp dỡ hoặc vận chuyển. |
(V) The second part of Rule 2 (a) provides that complete or finished articles presented unassembled or disassembled are to be classified in the same heading as the assembled article. When goods are so presented, it is usually for reasons such as requirements or convenience of packing, handling or transport. |
(VI) Qui tắc này cũng áp dụng với hàng hóa chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời với điều kiện những mặt hàng này được phân loại như hàng hóa đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện theo phần đầu của Qui tắc này. |
(VI) This Rule also applies to incomplete or unfinished articles presented unassembled or disassembled provided that they are to be treated as complete or finished articles by virtue of the first part of this Rule. |
(VII) Theo mục đích của Qui tắc này, “hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời” là những hàng hóa mà bộ phận của chúng sẽ được lắp ráp lại với nhau bằng các dụng cụ lắp ráp (vít, bu-lông, đai ốc, ê -cu,…), hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại, với điều kiện những hoạt động này chỉ đơn thuần là lắp ráp. |
(VII) For the purposes of this Rule, “articles presented unassembled or disassembled” means articles the components of which are to be assembled either by means of fixing devices (screws, nuts, bolts, etc.) or by riveting or welding, for example, provided only assembly operations are involved. |
Không tính đến sự phức tạp của phương pháp lắp ráp. Tuy nhiên, các bộ phận cấu thành không phải trải qua bất cứ quá trình gia công nào khác để sản phẩm trở thành dạng hoàn thiện. |
No account is to be taken in that regard of the complexity of the assembly method. However, the components shall not be subjected to any further working operation for completion into the finished state. |
Những bộ phận chưa lắp ráp thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện một mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng. |
Unassembled components of an article which are in excess of the number required for that article when complete are to be classified separately. |
(VIII) Những trường hợp áp dụng Qui tắc này được nêu trong các Chú giải tổng quát của Phần hoặc Chương (ví dụ, Phần XVI, và Chương 44, 86, 87, và 89). |
(VIII) Cases covered by this Rule are cited in the General Explanatory Notes to Sections or Chapters (e.g., Section XVI, and Chapters 44, 86, 87 and 89). |
(IX) Do phạm vi của các nhóm từ Phần I tới Phần VI, Qui tắc này thường không áp dụng đối với hàng hóa thuộc những Phần này. |
(IX) In view of the scope of the headings of Sections I to VI, this part of the Rule does not normally apply to goods of these Sections. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 2 (b) |
RULE 2 (b) |
(Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất) |
(Mixtures and combinations of materials or substances) |
(X) Qui tắc 2(b) liên quan tới hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất, và hàng hóa bao gồm từ hai nguyên liệu hoặc hai chất trở lên. Những nhóm mà Qui tắc này đề cập tới là những nhóm liên quan đến một loại nguyên liệu hoặc chất (ví dụ, nhóm 05.07- ngà voi), và các nhóm có liên quan đến những hàng hóa được làm từ một nguyên liệu hoặc một chất nhất định (ví dụ, nhóm 45.03- các sản phẩm bằng lie tự nhiên). Chú ý rằng Qui tắc này chỉ áp dụng khi nội dung nhóm, Chú giải phần hoặc chương không có bất cứ yêu cầu nào khác (ví dụ, nhóm 15.03- dầu mỡ lợn, chưa... pha trộn). |
(X) Rule 2 (b) concerns mixtures and combinations of materials or substances, and goods consisting of two or more materials or substances. The headings to which it refers are headings in which there is a reference to a material or substance (e.g., heading 05.07 - ivory), and headings in which there is a reference to goods of a given material or substance (e.g., heading 45.03 - articles of natural cork). It will be noted that the Rule applies only if the headings or the Section or Chapter Notes do not otherwise require (e.g., heading 15.03 - lard oil, not ... mixed). |
Những hỗn hợp ở dạng chế phẩm được mô tả trong chú giải Phần hoặc Chương hoặc trong nội dung của nhóm thì phải được phân loại theo Qui tắc 1. |
Mixtures being preparations described as such in a Section or Chapter Note or in a heading text are to be classified under the provisions of Rule 1. |
(XI) Qui tắc này mở rộng nhóm liên quan tới một nguyên liệu hoặc một chất cũng bao gồm hỗn hợp hoặc hợp chất của nguyên liệu hoặc chất đó với các nguyên liệu hoặc chất khác. Qui tắc này cũng mở rộng phạm vi của các nhóm hàng liên quan tới hàng hóa được làm từ một nguyên liệu hoặc một chất nhất định thì cũng bao gồm hàng hóa được làm một phần từ nguyên liệu hoặc chất đó. |
(XI) The effect of the Rule is to extend any heading referring to a material or substance to include mixtures or combinations of that material or substance with other materials or substances. The effect of the Rule is also to extend any heading referring to goods of a given material or substance to include goods consisting partly of that material or substance. |
(XII) Tuy nhiên, Qui tắc này không mở rộng nhóm tới mức để nhóm đó bao gồm cả mặt hàng không đáp ứng theo yêu cầu tại Qui tắc 1 và mô tả của nhóm; điều này xảy ra khi có thêm một nguyên liệu hoặc một chất khác làm mất đi đặc tính của hàng hóa đã được đề cập trong nhóm. |
(XII) It does not, however, widen the heading so as to cover goods which cannot be regarded, as required under Rule 1, as answering the description in the heading; this occurs where the addition of another material or substance deprives the goods of the character of goods of the kind mentioned in the heading. |
(XIII) Theo Qui tắc này, hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất, và hàng hóa được cấu thành từ hai nguyên liệu hoặc hai chất trở lên, nếu thoạt nhìn qua có thể phân loại vào hai hoặc nhiều nhóm khác nhau, thì phải được phân loại theo Qui tắc 3. |
(XIII) As a consequence of this Rule, mixtures and combinations of materials or substances, and goods consisting of more than one material or substance, if prima facie classifiable under two or more headings, must therefore be classified according to the principles of Rule 3. |
QUI TẮC 3 |
RULE 3 |
Khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau: |
When by application of Rule 2 (b) or for any other reason, goods are prima facie, classifiable under two or more headings, classification shall be effected as follows: |
(a) Nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần của hàng hóa trong trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này được coi như thể hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi một trong số các nhóm đó có mô tả đầy đủ hơn hoặc chính xác hơn về những hàng hóa đó. |
(a) The heading which provides the most specific description shall be preferred to headings providing a more general description. However, when two or more headings each refer to part only of the materials or substances contained in mixed or composite goods or to part only of the items in a set put up for retail sale, those headings are to be regarded as equally specific in relation to those goods, even if one of them gives a more complete or precise description of the goods. |
(b) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau, và những hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ, nếu không phân loại được theo Qui tắc 3(a), thì phân loại theo nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của chúng, trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng. |
(b) Mixtures, composite goods consisting of different materials or made up of different components, and goods put up in sets for retail sale, which cannot be classified by reference to 3 (a), shall be classified as if they consisted of the material or component which gives them their essential character, insofar as this criterion is applicable. |
(c) Khi hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 3 (a) hoặc 3(b) nêu trên thì phân loại vào nhóm cuối cùng theo thứ tự đánh số trong số các nhóm tương đương được xem xét. |
(c) When goods cannot be classified by reference to 3 (a) or 3 (b), they shall be classified under the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 3 |
EXPLANATORY NOTE |
(I) Qui tắc này nêu lên 3 cách phân loại những hàng hóa mà thoạt nhìn có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm khác nhau khi áp dụng Qui tắc 2(b) hoặc trong những trường hợp khác. Những cách này được áp dụng theo thứ tự được trình bày trong Qui tắc. Như vậy, Qui tắc 3(b) chỉ được áp dụng khi không phân loại được theo Qui tắc 3(a), và chỉ áp dụng Qui tắc 3(c) khi không phân loại được theo Qui tắc 3(a) và 3(b). Khi phân loại phải tuân theo thứ tự như sau: a) nhóm hàng có mô tả cụ thể đặc trưng nhất; b) đặc tính cơ bản; c) nhóm được xếp cuối cùng theo thứ tự đánh số. |
(I) This Rule provides three methods of classifying goods which, prima facie, fall under two or more headings, either under the terms of Rule 2 (b) or for any other reason. These methods operate in the order in which they are set out in the Rule. Thus Rule 3 (b) operates only if Rule 3 (a) fails in classification, and if both Rules 3 (a) and (b) fail, Rule 3 (c) will apply. The order of priority is therefore (a) specific description; (b) essential character; (c) heading which occurs last in numerical order. |
(II) Qui tắc này chỉ được áp dụng khi nội dung các nhóm, chú giải của Phần hoặc Chương không có yêu cầu nào khác. Ví dụ, Chú giải 4(B) Chương 97 yêu cầu rằng nếu hàng hóa đồng thời vừa có trong mô tả của một trong các nhóm từ 97.01 đến 97.05, vừa đúng như mô tả của nhóm 97.06 thì được phân loại vào một trong các nhóm đứng trước nhóm 97.06. Trong trường hợp này hàng hóa được phân loại theo Chú giải 4(B) Chương 97 và không tuân theo Qui tắc 3. |
(II) The Rule can only take effect provided the terms of headings or Section or Chapter Notes do not otherwise require. For instance, Note 4 (B) to Chapter 97 requires that goods covered both by the description in one of the headings 97.01 to 97.05 and by the description in heading 97.06 shall be classified in one of the former headings. Such goods are to be classified according to Note 4 (B) to Chapter 97 and not according to this Rule. |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 3 (a) |
RULE 3 (a) |
(III) Cách phân loại thứ nhất được trình bày trong Qui tắc 3(a): nhóm mô tả cụ thể đặc trưng nhất được ưu tiên hơn nhóm có mô tả khái quát. |
(III) The first method of classification is provided in Rule 3 (a), under which the heading which provides the most specific description of the goods is to be preferred to a heading which provides a more general description. |
(IV) Không thể đặt ra những qui tắc cứng nhắc để xác định một nhóm hàng này mô tả hàng hóa một cách đặc trưng hơn một nhóm hàng khác, nhưng có thể nói tổng quát rằng: |
(IV) It is not practicable to lay down hard and fast rules by which to determine whether one heading more specifically describes the goods than another, but in general it may be said that: |
(a) Một nhóm hàng chỉ đích danh một mặt hàng cụ thể thì đặc trưng hơn nhóm hàng mô tả một họ các mặt hàng (ví dụ, máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào nhóm 85.10 mà không phải trong nhóm 84.67 là nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện hoặc vào nhóm 85.09 là các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). |
(a) A description by name is more specific than a description by class (e.g., shavers and hair clippers, with self-contained electric motor, are classified in heading 85.10 and not in heading 84.67 as tools for working in the hand with self-contained electric motor or in heading 85.09 as electro-mechanical domestic appliances with self-contained electric motor). |
(b) Một nhóm nào đó được coi như đặc trưng hơn trong số các nhóm có thể phân loại cho một mặt hàng nhập khẩu là khi nhóm đó xác định rõ hơn và kèm theo mô tả mặt hàng cụ thể, đầy đủ hơn các nhóm khác. |
(b) If the goods answer to a description which more clearly identifies them, that description is more specific than one where identification is less complete. |
Các ví dụ: |
Examples of the latter category of goods are: |
(1) Tufted textile carpets, identifiable for use in motor cars, which are to be classified not as accessories of motor cars in heading 87.08 but in heading 57.03, where they are more specifically described as carpets. |
(2) Mặt hàng kính an toàn chưa có khung, làm bằng thủy tinh dai bền và cán mỏng, đã tạo hình và được sử dụng trên máy bay, không được phân loại vào nhóm 88.03 như những bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 88.01 hoặc 88.02 nhưng lại được phân loại trong nhóm 70.07, nơi hàng hóa được mô tả đặc trưng như loại hàng kính an toàn. |
(2) Unframed safety glass consisting of toughened or laminated glass, shaped and identifiable for use in aeroplanes, which is to be classified not in heading 88.03 as parts of goods of heading 88.01 or 88.02 but in heading 70.07, where it is more specifically described as safety glass. |
(V) Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm mà mỗi nhóm chỉ liên quan đến một phần những nguyên liệu hoặc chất cấu thành sản phẩm hỗn hợp hoặc hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần trong bộ đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm đó được coi là cùng phản ánh tương đương đặc trưng của những hàng hóa trên, ngay cả khi một trong số các nhóm ấy có mô tả chính xác hoặc đầy đủ hơn về những hàng hóa đó. Trong trường hợp này, phân loại hàng hóa áp dụng Qui tắc 3(b) hoặc 3(c). |
(V) However, when two or more headings each refer to part only of the materials or substances contained in mixed or composite goods or to part only of the items in a set put up for retail sale, those headings are to be regarded as equally specific in relation to those goods, even if one of them gives a more complete or precise description than the others. In such cases, the classification of the goods shall be determined by Rule 3 (b) or 3 (c). |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 3 (b) |
RULE 3 (b) |
(VI) Cách phân loại theo Qui tắc 3(b) chỉ nhằm vào các trường hợp: |
(VI) This second method relates only to: |
(i) Sản phẩm hỗn hợp. |
(i) Mixtures. |
(ii) Sản phẩm cấu tạo từ nhiều nguyên liệu khác nhau. |
(ii) Composite goods consisting of different materials. |
(iii) Sản phẩm cấu tạo từ nhiều bộ phận cấu thành khác nhau. |
(iii) Composite goods consisting of different components. |
(iv) Hàng hóa được đóng gói ở dạng bộ để bán lẻ. |
(iv) Goods put up in sets for retail sales. |
Cách phân loại này chỉ áp dụng nếu không phân loại được theo Qui tắc 3(a). |
It applies only if Rule 3 (a) fails. |
(VII) Trong tất cả các trường hợp trên, hàng hóa được phân loại theo nguyên liệu hoặc cấu thành tạo nên tính chất cơ bản của hàng hóa trong chừng mực tiêu chí này được áp dụng. |
(VII) In all these cases the goods are to be classified as if they consisted of the material or component which gives them their essential character, insofar as this criterion is applicable. |
(VIII) Yếu tố xác định tính chất cơ bản của hàng hóa đa dạng theo các loại hàng hóa khác nhau. Ví dụ, có thể xác định theo bản chất của nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành, theo thành phần, kích thước, số lượng, trọng lượng, trị giá, hoặc theo vai trò của nguyên liệu cấu thành có liên quan đến việc sử dụng hàng hóa. |
(VIII) The factor which determines essential character will vary as between different kinds of goods. It may, for example, be determined by the nature of the material or component, its bulk, quantity, weight or value, or by the role of a constituent material in relation to the use of the goods. |
(IX) Qui tắc 3(b) này được áp dụng cho những mặt hàng được cấu tạo từ những thành phần khác nhau, không chỉ trong trường hợp những thành phần này gắn kết với nhau thành một tập hợp không thể tách rời trong thực tế, mà cả khi những thành phần đó để rời nhau, nhưng với điều kiện những thành phần này thích hợp với nhau và bổ sung cho nhau, tập hợp của chúng tạo thành một bộ mà thông thường không thể được bán rời. |
(IX) For the purposes of this Rule, composite goods made up of different components shall be taken to mean not only those in which the components are attached to each other to form a practically inseparable whole but also those with separable components, provided these components are adapted one to the other and are mutually complementary and that together they form a whole which would not normally be offered for sale in separate parts. |
Có thể kể ra một số ví dụ về loại sản phẩm trên: |
Examples of the latter category of goods are: |
(1) Mặt hàng gạt tàn thuốc gồm một cái giá khung trong đó có một cái cốc có thể tháo ra lắp vào để đựng tàn thuốc. |
(1) Ashtrays consisting of a stand incorporating a removable ash bowl. |
(2) Mặt hàng giá để gia vị dùng trong gia đình gồm có khung được thiết kế đặc biệt (thường bằng gỗ) và một số lượng thích hợp các lọ gia vị có hình dáng và kích thước phù hợp. |
(2) Household spice racks consisting of a specially designed frame (usually of wood) and an appropriate number of empty spice jars of suitable shape and size. |
Thông thường, những thành phần khác nhau của tập hợp hàng hóa trên được đựng trong cùng bao bì. |
As a general rule, the components of these composite goods are put up in a common packing. |
(X) Theo Qui tắc 3(b) này, hàng hóa được coi như “ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ” phải có những điều kiện sau: |
(X) For the purposes of this Rule, the term “goods put up in sets for retail sale” shall be taken to mean goods which: |
(a) phải có ít nhất hai loại hàng khác nhau, mà ngay từ ban đầu thoạt nhìn có thể xếp vào nhiều nhóm hàng khác nhau. Ví dụ, sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn không thể coi là một bộ theo Qui tắc này, vì không thể xếp sáu cái dĩa (nĩa) nấu ăn vào hai nhóm hàng; |
(a) consist of at least two different articles which are, prima facie, classifiable in different headings. Therefore, for example, six fondue forks cannot be regarded as a set within the meaning of this Rule; |
(b) gồm những sản phẩm hoặc hàng hóa được xếp đặt cùng nhau để đáp ứng một yêu cầu nhất định hoặc để thực hiện một chức năng xác định; và |
(b) consist of products or articles put up together to meet a particular need or carry out a specific activity; and |
(c) được xếp theo cách thích hợp để bán trực tiếp cho người sử dụng mà không cần đóng gói tiếp (ví dụ, đóng gói trong hộp, tráp, hòm). |
(c) are put up in a manner suitable for sale directly to users without repacking (e.g., in boxes or cases or on boards). |
Các ví dụ về bộ hàng có thể được phân loại theo Qui tắc 3(b) như sau: |
Examples of sets which can be classified by reference to Rule 3 (b) are: |
(1) (a) Bộ thực phẩm bao gồm bánh xăng đuých làm bằng thịt bò, có và không có pho mát (nhóm 16.02), được đóng gói với khoai tây chiên (nhóm 20.04): |
(1) (a) Sets consisting of a sandwich made of beef, with or without cheese, in a bun (heading 16.02), packaged with potato chips (French fries) (heading 20.04): |
Phân loại vào nhóm 16.02. |
Classification in heading 16.02. |
(b) Bộ thực phẩm dùng để nấu món Spaghetti (mỳ) gồm một hộp Spaghetti (mỳ) sống (nhóm 19.02), một gói pho mát béo (nhóm 04.06) và một gói nhỏ sốt cà chua (nhóm 21.03), đựng trong một hộp các- tông: |
(b) Sets, the components of which are intended to be used together in the preparation of a spaghetti meal, consisting of a packet of uncooked spaghetti (heading 19.02), a sachet of grated cheese (heading 04.06) and a small tin of tomato sauce (heading 21.03), put up in a carton: |
Phân loại vào nhóm 19.02. |
Classification in heading 19.02. |
Tuy nhiên, Qui tắc này không bao gồm bộ hàng gồm nhiều sản phẩm được đóng cùng nhau, ví dụ: |
The Rule does not, however, cover selections of products put up together and consisting, for example, of: |
- một thùng đồ hộp gồm: 01 hộp tôm (nhóm 16.05), 01 hộp patê gan (nhóm 16.02), 01 hộp pho mát (nhóm 04.06), 01 hộp thịt lợn muối xông khói cắt lát (nhóm 16.02) và 01 hộp xúc xích cocktail (Nhóm 16.01); hoặc |
- a can of shrimps (heading 16.05), a can of pâté de foie (heading 16.02), a can of cheese (heading 04.06), a can of sliced bacon (heading 16.02), and a can of cocktail sausages (heading 16.01); or |
- một hộp gồm: 01 chai rượu mạnh (nhóm 22.08) và 01 chai rượu vang (nhóm 22.04).- |
a bottle of spirits of heading 22.08 and a bottle of wine of heading 22.04. |
Trường hợp 2 ví dụ nêu trên và các bộ hàng hóa tương tự, mỗi mặt hàng sẽ được phân loại riêng biệt vào nhóm phù hợp với chính mặt hàng đó. |
In the case of these two examples and similar selections of products, each item is to be classified separately in its own appropriate heading. |
(2) Bộ đồ làm đầu gồm: một tông đơ điện (nhóm 85.10), một cái lược (nhóm 96.15), một cái kéo (nhóm 82.13), một bàn chải (nhóm 96.03) và một khăn mặt bằng vật liệu dệt (nhóm 63.02), đựng trong một cái túi bằng da thuộc (nhóm 42.02): |
(2) Hairdressing sets consisting of a pair of electric hair clippers (heading 85.10), a comb (heading 96.15), a pair of scissors (heading 82.13), a brush (heading 96.03) and a towel of textile material (heading 63.02), put up in a leather case (heading 42.02): |
Phân loại vào nhóm 85.10. |
Classification in heading 85.10. |
(3) Bộ dụng cụ vẽ gồm: một thước (nhóm 90.17), một vòng tính (nhóm 90.17), một compa (nhóm 90.17), một bút chì (nhóm 96.09) và cái vót bút chì (nhóm 82.14), đựng trong túi nhựa (nhóm 42.02): |
(3) Drawing kits comprising a ruler (heading 90.17), a disc calculator (heading 90.17), a drawing compass (heading 90.17), a pencil (heading 96.09) and a pencil-sharpener (heading 82.14), put up in a case of plastic sheeting (heading 42.02) : |
Phân loại vào nhóm 90.17. |
Classification in heading 90.17. |
Đối với các bộ sản phẩm nêu trên, việc phân loại căn cứ vào thành phần, hoặc các thành phần đi cùng với nhau, mà mang đặc tính của cả bộ sản phẩm. |
For the sets mentioned above, the classification is made according to the component, or components taken together, which can be regarded as conferring on the set as a whole its essential character. |
(XI) Qui tắc này không được áp dụng cho những hàng hóa bao gồm những thành phẩm được đóng gói riêng biệt và có hoặc không được xếp cùng với nhau trong một bao chung với một tỷ lệ cố định cho sản xuất công nghiệp, ví dụ như sản xuất đồ uống. |
(XI) This Rule does not apply to goods consisting of separately packed constituents put up together, whether or not in a common packing, in fixed proportions for the industrial manufacture of, for example, beverages. |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 3 (b) |
RULE 3 (b) |
(XII) Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại. |
(XII) When goods cannot be classified by reference to Rule 3 (a) or 3 (b), they are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration in determining their classification. |
|
|
QUI TẮC 4 |
RULE 4 |
Hàng hóa không thể phân loại theo đúng các Qui tắc trên đây thì được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. |
Goods which cannot be classified in accordance with the above Rules shall be classified under the heading appropriate to the goods to which they are most akin. |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 4 |
EXPLANATORY NOTE |
(I) Qui tắc này đề cập đến hàng hóa không thể phân loại theo Qui tắc 1 đến Qui tắc 3. Qui tắc này qui định rằng những hàng hóa trên được phân loại vào nhóm phù hợp với loại hàng hóa giống chúng nhất. |
(I) This Rule relates to goods which cannot be classified in accordance with Rules 1 to 3. It provides that such goods shall be classified under the heading appropriate to the goods to which they are most akin. |
(II) Cách phân loại theo Qui tắc 4 đòi hỏi việc so sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa tương tự đã được phân loại để xác định hàng hóa giống chúng nhất. Những hàng hóa định phân loại sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất. |
(II) In classifying in accordance with Rule 4, it is necessary to compare the presented goods with similar goods in order to determine the goods to which the presented goods are most akin. The presented goods are classified in the same heading as the similar goods to which they are most akin. |
(III) Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố, ví dụ như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa. |
(III) Kinship can, of course, depend on many factors, such as description, character, purpose. |
|
|
QUI TẮC 5 |
RULE 5 |
Những qui định sau được áp dụng cho những hàng hóa dưới đây: |
In addition to the foregoing provisions, the following Rules shall apply in respect of the goods referred to therein: |
(a) Bao đựng máy ảnh, máy quay phim, hộp đựng nhạc cụ, bao súng, hộp đựng dụng cụ vẽ, hộp tư trang và các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng; |
(a) Camera cases, musical instrument cases, gun cases, drawing instrument cases, necklace cases and similar containers, specially shaped or fitted to contain a specific article or set of articles, suitable for long-term use and presented with the articles for which they are intended, shall be classified with such articles when of a kind normally sold therewith. This Rule does not, however, apply to containers which give the whole its essential character; |
(b) Ngoài Qui tắc 5(a) nêu trên, bao bì đựng hàng hóa được phân loại cùng với hàng hóa đó khi bao bì là loại thường được dùng cho loại hàng hóa đó. Tuy nhiên, nguyên tắc này không áp dụng đối với các loại bao bì mà rõ ràng là phù hợp để dùng lặp lại. |
(b) Subject to the provisions of Rule 5 (a) above, packing materials and packing containers presented with the goods therein shall be classified with the goods if they are of a kind normally used for packing such goods. However, this provision is not binding when such packing materials or packing containers are clearly suitable for repetitive use. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 5 |
EXPLANATORY NOTE |
CHÚ GIẢI QUI TẮC 5 (a) |
RULE 5 (a) |
(Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự) |
(Cases, boxes and similar containers) |
(I) Qui tắc này chỉ để áp dụng cho các bao bì ở các dạng sau: |
(I) This Rule shall be taken to cover only those containers which : |
(1) thích hợp riêng hoặc có hình dạng đặc biệt để đựng một loại hàng hoặc bộ hàng xác định, tức là bao bì được thiết kế đặc thù để chứa các hàng hóa đó, một số loại bao bì có thể có hình dáng của hàng hóa mà nó chứa đựng; |
(1) are specially shaped or fitted to contain a specific article or set of articles, i.e., they are designed specifically to accommodate the article for which they are intended. Some containers are shaped in the form of the article they contain; |
(2) có thể sử dụng lâu dài, tức là chúng được thiết kế để có độ bền dùng cùng với hàng hóa ở trong. Những bao bì này cũng để bảo quản hàng hóa khi chưa sử dụng (ví dụ, trong quá trình vận chuyển hoặc lưu trữ). Đặc tính này cho phép phân biệt chúng với những loại bao bì đơn giản; |
(2) are suitable for long-term use, i.e., they are designed to have a durability comparable to that of the articles for which they are intended. These containers also serve to protect the article when not in use (during transport or storage, for example). These criteria enable them to be distinguished from simple packings; |
(3) được trình bày với hàng hóa chứa đựng trong chúng, các hàng hóa này có thể được đóng gói riêng hoặc không để thuận tiện cho việc vận chuyển. Trường hợp bao bì được trình bày riêng lẻ được phân loại theo nhóm thích hợp với chúng; |
(3) are presented with the articles for which they are intended, whether or not the articles are packed separately for convenience of transport. Presented separately the containers are classified in their appropriate headings; |
(4) là loại bao bì thường được bán với hàng hóa chứa đựng trong nó; và |
(4) are of a kind normally sold with such articles; and |
(5) không mang tính chất cơ bản của bộ hàng . |
(5) do not give the whole its essential character. |
(II) Những ví dụ về bao bì đi kèm với hàng hóa và áp dụng Qui tắc này để phân loại: |
(II) Examples of containers, presented with the articles for which they are intended, which are to be classified by reference to this Rule are: |
(1) Hộp trang sức (nhóm 71.13); |
(1) Jewellery boxes and cases (heading 71.13); |
(2) Bao đựng máy cạo râu bằng điện (nhóm 85.10); |
(2) Electric shaver cases (heading 85.10); |
(3) Bao ống nhòm, hộp kính viễn vọng (nhóm 90.05); |
(3) Binocular cases, telescope cases (heading 90.05); |
(4) Hộp, bao và túi đựng nhạc cụ (nhóm 92.02); |
(4) Musical instrument cases, boxes and bags (e.g., heading 92.02); |
(5) Bao súng (nhóm 93.03). |
(5) Gun cases (e.g., heading 93.03). |
(III) Những ví dụ về bao bì không áp dụng Qui tắc này, có thể kể như: hộp đựng chè bằng bạc, hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt. |
(III) Examples of containers not covered by this Rule are containers such as a silver caddy containing tea, or an ornamental ceramic bowl containing sweets. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 5 (b) |
RULE 5 (b) |
(Bao bì) |
(Packing materials and packing containers) |
(IV) Qui tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa. Tuy nhiên, Qui tắc này không áp dụng cho bao bì có thể dùng lặp lại, ví dụ, trong trường hợp thùng kim loại hoặc bình sắt, thép đựng khí đốt dạng nén hoặc lỏng. |
(IV) This Rule governs the classification of packing materials and packing containers of a kind normally used for packing the goods to which they relate. However, this provision is not binding when such packing materials or packing containers are clearly suitable for repetitive use, for example, certain metal drums or containers of iron or steel for compressed or liquefied gas. |
(V) Qui tắc này liên quan trực tiếp đến Qui tắc 5(a), bởi vậy, việc phân loại những bao, túi và bao bì tương tự thuộc loại đã nêu tại Qui tắc 5(a) phải áp dụng đúng theo Qui tắc 5(a). |
(V) This Rule is subject to Rule 5 (a) and, therefore, the classification of cases, boxes and similar containers of the kind mentioned in Rule 5 (a) shall be determined by the application of that Rule. |
|
|
QUI TẮC 6 |
RULE 6 |
Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan, và các Qui tắc trên với những sửa đổi về chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ mới so sánh được. Theo Qui tắc này thì các chú giải phần và chương có liên quan cũng được áp dụng, trừ khi nội dung mô tả trong phân nhóm có những yêu cầu khác. |
For legal purposes, the classification of goods in the subheadings of a heading shall be determined according to the terms of those subheadings and any related Subheading Notes and, mutatis mutandis, to the above Rules, on the understanding that only subheadings at the same level are comparable. For the purposes of this Rule the relative Section and Chapter Notes also apply, unless the context otherwise requires. |
|
|
CHÚ GIẢI QUI TẮC 6 |
EXPLANATORY NOTE |
(I) Với những sửa đổi chi tiết cho thích hợp, các Qui tắc từ 1 đến 5 điều chỉnh việc phân loại ở cấp độ phân nhóm trong cùng một nhóm. |
(I) Rules 1 to 5 above govern, mutatis mutandis, classification at subheading levels within the same heading. |
(II) Theo Qui tắc 6, những cụm từ dưới đây có các nghĩa được qui định như sau: |
(II) For the purposes of Rule 6, the following expressions have the meanings hereby assigned to them: |
(a) “các phân nhóm cùng cấp độ”: phân nhóm một gạch (cấp độ 1) hoặc phân nhóm hai gạch (cấp độ hai). |
(a) “subheadings at the same level”: one-dash subheadings (level 1) or two-dash subheadings (level 2). |
Do đó, khi xem xét tính phù hợp của hai hay nhiều phân nhóm một gạch trong một phân nhóm theo Qui tắc 3(a), tính mô tả đặc trưng hoặc giống hàng hóa cần phân loại nhất chỉ được đánh giá trên cơ sở nội dung của các phân nhóm một gạch có liên quan. Khi đã xác định được phân nhóm một gạch có mô tả đặc trưng nhất thì phân nhóm một gạch đó được chọn và khi phân nhóm một gạch đó được phân chia tiếp thì phải xem xét nội dung của các phân nhóm hai gạch để xác định lựa chọn phân nhóm hai gạch phù hợp nhất cho hàng hóa cần phân loại. |
Thus, when considering the relative merits of two or more one-dash subheadings within a single heading in the context of Rule 3 (a), their specificity or kinship in relation to a given article is to be assessed solely on the basis of the texts of the competing one-dash subheadings. When the one-dash subheading that is most specific has been chosen and when that subheading is itself subdivided, then, and only then, shall the texts of the two-dash subheadings be taken into consideration for determining which two-dash subheading should be selected. |
(b) “trừ khi nội dung của phân nhóm có yêu cầu khác” có nghĩa là: trừ khi những chú giải của Phần hoặc Chương có nội dung không phù hợp với nội dung của phân nhóm hàng hoặc Chú giải phân nhóm. |
(b) “unless the context otherwise requires” : except where Section or Chapter Notes are incompatible with subheading texts or Subheading Notes. |
Ví dụ, tại Chương 71, định nghĩa về “bạch kim” nêu trong Chú giải 4(B) Chương 71 khác với Chú giải phân nhóm 2 Chương 71. Do vậy, để giải thích các phân nhóm 7110.11 hoặc 7110.19, Chú giải phân nhóm 2 sẽ được áp dụng còn Chú giải 4(B) của chương không được áp dụng. |
This occurs, for example, in Chapter 71 where the scope assigned to the term “platinum” in Chapter Note 4 (B) differs from that assigned to “platinum” in Subheading Note 2. For the purpose of interpreting subheadings 7110.11 and 7110.19, therefore, Subheading Note 2 applies and Chapter Note 4 (B) is to be disregarded. |
(III) Phạm vi của phân nhóm hai gạch không vượt quá phạm vi của phân nhóm một gạch mà nó trực thuộc; và phạm vi của phân nhóm một gạch không vượt quá phạm vi của nhóm mà phân nhóm một gạch trực thuộc. |
(III) The scope of a two-dash subheading shall not extend beyond that of the one-dash subheading to which the two-dash subheading belongs; and the scope of a one-dash subheading shall not extend beyond that of the heading to which the one-dash subheading belongs. |