Thông tư 18/2014/TT-BTTTT giấy phép nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2014/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2014/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn Giấy phép nhập khẩu với điện thoại di động ký gửi
Ngày 26/11/2014, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ đối với việc cấp Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện, quyết định miễn Giấy phép nhập khẩu đối với điện thoại di động mặt đất ký gửi cùng chuyến hoặc không cùng chuyến của người nhập cảnh hoặc được nhập khẩu theo đường bưu chính, dịch vụ chuyển phát quốc tế để phục vụ cho mục đích cá nhân và điện thoại di động mặt đất tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế từ ngày 16/01/2015.
Tương tự, các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và các phóng viên nước ngoài được phép vào hoạt động báo chí không thường trú ở Việt Nam không cần xin Giấy phép khi nhập khẩu nhưng phải được cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định khi sử dụng tại Việt Nam.
Đối với các thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 09KHz đến 400GHz, có công suất từ 60mW trở lên và thiết bị vi ba như điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao); điện thoại di động mặt đất, thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất..., phải có Giấy phép mới được nhập khẩu vào Việt Nam. Trong đó, thiết bị nhập khẩu phải là thiết bị hoàn chính có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập. Giấy phép nhập khẩu được sử dụng để nhập lô hàng xác định trên Giấy phép, có hiệu lực cho đến khi lô hàng được thông quan hoàn toàn, không vượt quá số lượng quy định và trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc hợp đồng thương mại.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 18/2014/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 18/2014/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 18/2014/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
----------
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Phụ lục I của Thông tư này được miễn giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện quy định tại Khoản này được miễn giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần số vô tuyến điện cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành.
Giấy phép nhập khẩu được sử dụng để nhập khẩu lô hàng xác định trên giấy phép, có hiệu lực cho đến lúc lô hàng đó được thông quan hoàn toàn, không vượt quá số lượng ghi trong giấy phép nhập khẩu và trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy hoặc Hợp đồng thương mại.
Người nhập khẩu có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ PHÁT,
THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu cần đáp ứng các điều kiện sau:
Những thiết bị không đáp ứng các điều kiện trên hoặc nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với từng trường hợp cụ thể.
Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Viễn thông. Địa chỉ, số điện thoại, số Fax của Cục Viễn thông được đăng trên trang thông tin điện tử: www.vnta.gov.vn.
Kết quả xử lý hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu được trả ở nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu chính.
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ tại Cục Viễn thông hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày Cục Viễn thông nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cục Viễn thông kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của người nhập khẩu, thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại Khoản 1 Điều này). Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Cục Viễn thông ra thông báo từ chối cấp giấy phép.
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ khi Cục Viễn thông nhận được hồ sơ đúng quy định, Cục Viễn thông xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu giấy phép nhập khẩu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối cấp giấy phép nhập khẩu, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 02 Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
- Bản sao tài liệu liên quan đến thay đổi nội dung ghi trên giấy phép nhập khẩu.
Kết quả xử lý hồ sơ cấp lại giấy phép nhập khẩu được trả ở nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
||
|
1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz và có công suất từ 60mW trở lên |
||
|
1.1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc di động mặt đất |
||
8517 |
61 |
00 |
-- Thiết bị trạm gốc thông tin di động (GSM, CDMA 2000-1x, W-CDMA FDD, DECT, PHS, hệ thống băng rộng) |
8517 |
11 |
00 |
-- Thiết bị điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) |
8517 |
12 |
00 |
-- Điện thoại di động mặt đất, thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất |
8517 |
18 |
00 |
-- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất |
8517 |
62 |
69 |
---- Loại khác |
8517 |
62 |
99 |
---- Loại khác |
8517 |
69 |
00 |
-- Loại khác |
8517 |
62 |
59 |
--- Loại khác |
|
Thiết bị thu phát vô tuyến điểm - điểm, điểm - đa điểm, thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc), thiết bị truy nhập vô tuyến, bao gồm: |
||
8517 |
62 |
21 |
---- Thiết bị định tuyến, thiết bị cổng |
8517 |
62 |
51 |
---- Thiết bị mạng nội bộ không dây |
8517 |
62 |
92 |
---- Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp/cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải |
|
1.2. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá |
||
8525 |
50 |
00 |
- Thiết bị phát |
8525 |
60 |
00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
|
1.3. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá |
||
8525 |
50 |
00 |
- Thiết bị phát |
8525 |
60 |
00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
8517 |
69 |
00 |
1.4. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian) |
8526 |
10 |
90 |
1.5. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) |
|
1.6. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không) |
||
8517 |
18 |
00 |
-- Thiết bị đầu cuối người sử dụng |
8517 |
69 |
00 |
-- Thiết bị khuếch đại sóng vô tuyến điện trong trạm vệ tinh |
8517 |
61 |
00 |
-- Trạm thu phát vệ tinh |
|
1.7. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) |
||
8526 |
91 |
10 |
--- Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải |
8526 |
10 |
10 |
-- Rađa hàng hải, bộ phát đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn |
8517 |
18 |
00 |
-- Thiết bị thu phát vô tuyến hàng hải, thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải |
8517 |
18 |
00 |
-- Thiết bị đầu cuối vệ tinh dùng cho nghiệp vụ hàng hải |
|
1.8. Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh). |
||
8517 |
18 |
00 |
-- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ di động hàng không |
|
Thiết bị trợ giúp dẫn đường, và hạ cánh, bao gồm: |
||
8526 |
91 |
10 |
---- Loại dùng trên máy bay dân dụng |
8526 |
91 |
90 |
--- Loại khác |
8526 |
10 |
90 |
-- Thiết bị rađa khác (dò tìm cho phòng không) |
8526 |
92 |
00 |
-- Dụng cụ thu phát điều khiển từ xa máy bay không người lái, mô hình máy bay, ... |
8517 |
62 |
99 |
---- Loại khác |
8517 |
62 |
59 |
1.9. Thiết bị vô tuyến nghiệp dư |
|
1.10. Thiết bị Rađa |
||
8526 |
10 |
10 |
-- Rađa loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng trên tàu thuyền đi biển |
8526 |
10 |
90 |
-- Loại khác |
|
1.11. Thiết bị vô tuyến dẫn đường |
||
8526 |
91 |
10 |
---- Thiết bị vô tuyến dẫn đường, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển |
8526 |
91 |
90 |
---- Loại khác |
|
1.12. Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn |
||
8526 |
92 |
00 |
-- Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện |
8526 |
10 |
90 |
-- Thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến điện |
8517 |
69 |
00 |
2. Thiết bị vi ba |
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 01 - Phụ lục số II
(Tên người nhập khẩu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……, ngày tháng năm 201… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Người nhập khẩu:.................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại: ….................……………. Fax:................................................................
3. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện đề nghị cấp phép:
Tên thiết bị:................................................................................................................
Ký hiệu:......................................................................................................................
Số lượng:...................................................................................................................
Hãng sản xuất: ..........................................................................................................
Công suất:..................................................................................................................
Băng tần hoặc tần số phát:........................................................................................
(Nếu thiết bị nhiều chủng loại có thể lập danh mục kèm theo đơn)
4. Hình thức nhập khẩu:............................................................................................
5. Mục đích nhập khẩu:..............................................................................................
6. Địa điểm nhập khẩu:..............................................................................................
7. Hồ sơ kèm theo:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
|
NGƯỜI NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 02 - Phụ lục II
(Tên người nhập khẩu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……, ngày tháng năm 201… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Người nhập khẩu:...................................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại: ……..........……………. Fax:......................................................................
3. Giấy phép nhập khẩu đã được cấp: số ………. ngày .................
4. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:..............................................................................
5. Hồ sơ kèm theo:......................................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện.
|
NGƯỜI NHẬP KHẨU |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPNK-CVT |
Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Có giá trị đến hết ngày .../.../201...)
CỤC VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày / /2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện;
- Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy phép nhập khẩu số ... ngày …. của (người nhập khẩu), kèm theo:
- Hợp đồng/Hóa đơn/Đơn đặt hàng số....
- Giấy chứng nhận hợp quy số ...
NAY CHO PHÉP
Người nhập khẩu:
Địa chỉ:
được phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện như sau:
1. Tên thiết bị:
- Ký hiệu: - Hãng sản xuất:
- Số lượng: - Tần số phát:
2. Mục đích nhập khẩu....
|
CỤC TRƯỞNG |