Thông tư 14/2011/TT-BTTTT hướng dẫn hàng hoá thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2011/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 loại hàng hóa viễn thông phải có giấy phép nhập khẩu
Ngày 07/06/2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 đối với hàng hóa thuộc diện quản lý ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, Thông tư quy định 03 loại hàng hóa cần phải có giấy phép nhập khẩu, bao gồm: Tem bưu chính, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính; Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần số năm trong khoảng từ 9 đến 400 GHz, có công suất từ 60 mW trở lên; Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyền điện và thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện.
Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính có giá trị thực hiện 01 lần trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ký và không được gia hạn; giấy phép nhập khẩu thiết bị thu - phát sóng vô tuyến được sử dụng một hoặc nhiều lần để nhập khẩu lô hàng được xác nhận trên giấy phép cho đến lúc lô hàng được thông quan hoàn toàn.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cơ quan cấp phép; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính, 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định.
Đối với các hàng hóa khác thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông và không thuộc diện cấm nhập khẩu được nhập khẩu không cần giấy phép nhưng phải thực hiện quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2011 và thay thế Thông tư số 02/2006/TT-BBCVT ngày 24/04/2006.
Xem chi tiết Thông tư 14/2011/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 14/2011/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 14/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện số 42/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Hàng hóa quy định tại khoản 2 và 3 của Điều này (sau đây được gọi chung là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện) là thiết bị hoàn chỉnh, không áp dụng đối với các linh kiện hoặc phụ kiện của các hàng hóa này và không bao gồm thiết bị chỉ thu sóng vô tuyến điện.
Việc tạm nhập tái xuất các hàng hoá nêu trên để sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương sau khi có thỏa thuận với Bộ Thông tin và Truyền thông; Việc tạm nhập tái xuất theo diện quá cảnh, chuyển khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Các hàng hóa khác thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông không thuộc diện cấm nhập khẩu và không thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II của Thông tư này được nhập khẩu không cần giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông, nhưng phải thực hiện quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định hiện hành.
Hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông được xuất khẩu không cần giấy phép xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin được sản xuất, lắp ráp trong nước.
Hàng hóa được quy định tại Điều 2 của Thông tư này nhưng được miễn giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông trong các trường hợp sau:
Hàng hóa quy định tại Khoản 3 này được miễn Giấy phép nhập khẩu nhưng khi sử dụng phải được Cục Tần số vô tuyến điện cấp Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định hiện hành.
Giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn thông, Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Người nhập khẩu phải nộp lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Tem bưu chính được nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện không thuộc những loại tem sau đây:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu:
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính)
Số 18 Nguyễn Du, Hà Nội
Điện thoại: 0438226625 Fax 04 38226954
Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện được nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau:
Những thiết bị không đáp ứng các yêu cầu trên, được nhập khẩu phục vụ cho các mục đích đặc biệt thì thực hiện theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có thể gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại:
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông Tòa nhà ICTQC;
Phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 04 37820990 – Fax: 04 37820998
Ngay khi tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan cấp giấy phép hoặc trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép nhận được hồ sơ qua đường bưu chính, Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và cấp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi giấy biên nhận nộp hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của người nhập khẩu và thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chưa đúng quy định tại khoản 1 Điều này). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ, nếu người nhập khẩu không thực hiện yêu cầu bổ sung, sửa đổi thì cơ quan cấp giấy phép ra thông báo từ chối cấp giấy phép.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu sẽ cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu 05 Phụ lục III hoặc từ chối chấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thông báo bằng văn bản cho người nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DANH MỤC TEM BƯU CHÍNH CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả |
|
Chương 49 |
4907 |
00 |
20 |
Tem bưu chính Việt Nam (gồm cả tem khối – souvenir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng |
|
4907 |
00 |
90 |
Thư nhẹ máy bay (Aerogramme), phong bì, bưu ảnh có in tem bưu chính Việt Nam (pre-stamped envelope, postcard) mới phát hành, chưa sử dụng |
Chương 97 |
9704 |
00 |
10 |
Tem bưu chính các loại (gồm cả tem khối – souvenir sheet, miniature sheet, block) đã sử dụng hoặc chưa sử dụng trừ các loại tem bưu chính thuộc nhóm 4907. |
|
9704 |
00 |
90 |
Phong bì ngày phát hành đầu tiên (first-day cover), Bưu ảnh có dán tem bưu chính được đóng nhật ấn hoặc dấu ngày phát hành đầu tiên (maximum cards), Tài liệu có minh hoạ bằng tem (sách tem, truyện tem) Vật phẩm có sử dụng tem bưu chính (chặn giấy, dây đeo chìa khoá ... ) Tờ kỷ niệm (Commemorative sheet) |
Phụ lục II
DANH MỤC THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Đối tượng sản phẩm |
||||
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
||||
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả |
||
Chương 85 |
|
|
1. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 kHz đến 400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên |
||
|
|
|
|
|
1.1 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất |
|
8517 |
61 |
00 |
00 |
- Thiết bị trạm gốc (GSM, CDMA, W-CDMA FDD, DECT, PHS, hệ thống băng rộng). |
|
8517 |
12 |
00 |
00 |
- Điện thoại di động |
|
8517 |
12 |
00 |
00 |
- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, VHF, UHF dùng cho nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc lưu động mặt đất. |
|
8517 |
62 |
61 |
00 |
- Loại khác |
|
8517 |
62 |
69 |
- |
- Loại khác |
|
8517 |
62 |
90 |
- |
- Loại khác |
|
8517 |
69 |
- |
- |
- Loại khác |
|
|
|
|
|
- Thiết bị thu phát vô tuyến điểm - điểm, điểm – đa điểm, thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ (trừ thiết bị trạm gốc), thiết bị thu phát vô tuyến Wimax: |
|
8517 |
62 |
21 |
00 |
+ Router, Bridge, modem; |
|
8517 |
62 |
51 |
00 |
+ Thiết bị mạng nội bộ không dây; |
|
8517 |
69 |
90 |
00 |
+ Máy quét (Scanner), máy tính xách tay, máy tính lắp trên các phương tiện giao thông. |
|
|
|
|
|
1.2 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá |
|
8525 |
50 |
00 |
00 |
- Thiết bị phát |
|
8525 |
60 |
00 |
00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
|
|
|
|
|
1.3 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá |
|
8525 |
50 |
00 |
00 |
- Thiết bị phát |
|
8525 |
60 |
00 |
00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
|
8517 |
69 |
90 |
00 |
1.4 Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian) |
|
8526 |
10 |
90 |
00 |
1.5 Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) |
|
|
|
|
|
1.6 Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị lưu động dùng trong hàng hải và hàng không) |
|
8517 |
18 |
00 |
00 |
- Thiết bị đầu cuối người sử dụng |
|
8517 |
69 |
90 |
00 |
- Thiết bị khuyếch đại sóng vô tuyến điện trong trạm vệ tinh |
|
8517 |
61 |
00 |
00 |
- Trạm thu phát vệ tinh |
|
|
|
|
|
1.7 Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) |
|
8526 |
91 |
10 |
00 |
- Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải |
|
8526 |
10 |
10 |
00 |
- Rađa hàng hải, bộ phát đáp rađa tìm kiếm và cứu nạn |
|
8517 |
12 |
20 |
00 |
- Thiết bị thu phát vô tuyến hàng hải, thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải |
|
8517 |
18 |
00 |
00 |
- Thiết bị đầu cuối vệ tinh dùng cho nghiệp vụ hàng hải |
|
8526 |
10 |
|
|
1.8 Thiết bị phát, thu – phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh). |
|
8517 |
12 |
20 |
00 |
- Thiết bị điện thoại vô tuyến MF, HF, UHF, VHF dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng không |
|
|
|
|
|
- Thiết bị trợ giúp dẫn đường, và hạ cánh |
|
8526 |
91 |
10 |
00 |
+ Loại dùng trên máy bay dân dụng |
|
8526 |
91 |
90 |
00 |
+ Loại khác |
|
8517 |
62 |
90 |
00 |
- Thiết bị truyền dữ liệu |
|
8526 |
10 |
90 |
00 |
- Thiết bị rađa khác (dò tìm cho phòng không,) |
|
8526 |
92 |
00 |
00 |
- Dụng cụ thu phát điều khiển từ xa máy bay không người lái, mô hình máy bay, … |
Chương 85 |
8526 |
|
|
|
2. Thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến (Rađa, thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến) |
|
8526 |
10 |
|
|
2.1 Thiết bị Rađa |
|
8526 |
10 |
10 |
00 |
- Rađa loại dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, hoặc chỉ dùng trên tàu thuyền đi biển |
|
8526 |
10 |
90 |
00 |
- Loại khác |
|
8526 |
91 |
|
|
2.2 Thiết bị vô tuyến dẫn đường |
|
85256 |
91 |
10 |
00 |
- Thiết bị vô tuyến dẫn đường, loại dùng trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển |
|
8526 |
91 |
90 |
00 |
- Loại khác |
|
8526 |
92 |
00 |
00 |
2.3 Thiết bị cảnh báo, điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện |
|
8526 |
10 |
90 |
00 |
2.4 Thiết bị nhận dạng bằng sóng vô tuyến điện
|
|
8517 |
69 |
90 |
00 |
3. Thiết bị vi ba |
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU,
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BTTTT ngày 07/6/2011 của
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 01 - Phụ lục III
(Tên người nhập khẩu) ---------------------- Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- ...., ngày tháng năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
TEM BƯU CHÍNH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:..................................................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
Điện thoại:... .............................Fax:.......................E-mail :..................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................
Mã số XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................
Đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các loại tem bưu chính sau đây:
Stt |
Tên mặt hàng |
Xuất xứ |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức nhập khẩu:….
Mục đích nhập khẩu:……………………………………….……………………
Thời gian dự kiến nhập khẩu: ………………………………………….…….
Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu 02 - Phụ lục III
(Cơ quan cấp giấy phép) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ............, ngày……tháng…...năm…….
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH (Có giá trị đến hết ngày …/ …/201…)
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định …/…../NĐ-CP ngày … tháng … năm 20.. của Chính phủ ……..; Căn cứ..............................; Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của (Tên tổ chức, cá nhân); Theo đề nghị của ..............,
NAY CHO PHÉP:
Điều 1: Cấp phép để tổ chức/cá nhân: (Tên tổ chức, cá nhân) (Tên giao dịch) (Tên viết tắt) (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:.......ngày....tháng....năm....do.....cấp). (Mã số xuất nhập khẩu) (Trụ sở chính) Nhập khẩu vào Việt Nam các loại tem bưu chính sau đây:
Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………... Điều 2: Giấy phép này chỉ được sử dụng một lần, không được gia hạn và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày...... . Điều 3: Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc; 01 bản cấp cho (Tên tổ chức, cá nhân); 01 bản lưu tại (Cơ quan cấp phép); 01 bản gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
Mẫu 03 - Phụ lục III
(Tên người nhập khẩu) ------------------------ Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ...., ngày tháng năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
TEM BƯU CHÍNH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người nhập khẩu:...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................
Điện thoại:...................Fax:................................E-mail : ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................... Nơi cấp:.....................
Mã số XNK:................................... Nơi cấp:.........................................................
Giấy phép nhập khẩu đã được cấp : số ...... ngày ....
Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép: ..........................................................................
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý tem bưu chính.
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu 04 - Phụ lục III
(Tên người nhập khẩu) -------------------- Số:..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- ...., ngày tháng năm 201... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi : |
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông |
1. Người nhập khẩu: ......................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản ):.......................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................
Điện thoại: ..........................Fax:........................ E-mail:.............................
3. Hàng hóa nhập khẩu đề nghị cấp phép:
Tên hàng hóa: ..............................................................................................
Ký hiệu: .....................................................................................................
Số lượng: ....................................................................................................
Công suất: ..................................................................................................
Băng tần hoặc tần số làm việc: ..................................................................
(Nếu sản phẩm nhiều loại có thể lập danh mục kèm theo đơn)
4. Hình thức nhập khẩu: .................................................................................
5. Mục đích nhập khẩu: .................................................................................
6. Địa điểm nhập khẩu: .................................................................................
7. Hồ sơ kèm theo:
- .................................................................................
- .................................................................................
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu 05 - Phụ lục III
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ----------------------- Số: /GPNK-QLCL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Có giá trị đến hết ngày …/ …/201…)
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Thông tư số /2011/TT-BTTTT ngày / /2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ đối với hàng hóa chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
- Xét Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu số ... ngày ...... của (người nhập khẩu) , kèm theo:
- Hợp đồng số....
- Giấy chứng nhận hợp quy số …
NAY CHO PHÉP
Người nhập khẩu:
Trụ sở/địa chỉ tại:
được phép nhập khẩu hàng hóa sau:
1. (Tên hàng hóa):
- Ký hiệu: |
- Hãng sản xuất: |
- Số lượng: |
- Tần số hoạt động: |
2. Mục đích nhập khẩu….
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Mẫu 06 - Phụ lục III
(Tên người nhập khẩu) ---------------------- Số:..............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ...., ngày tháng năm 201... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
THIẾT BỊ PHÁT, THU-PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi : |
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông |
1. Người nhập khẩu: ......................................................................................
Thuộc (Cơ quan chủ quản ):.......................................................................
2. Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ......................... Fax: ...........................E-mail: .......................
3. Giấy phép nhập khẩu đã được cấp: số ..... ngày ...
4. Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép: ..............................................................
5. Hồ sơ kèm theo: .........................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm viễn thông.
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)