Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 23/2007/NĐ-CP về mua bán hàng hóa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 09/2007/TT-BTM

Thông tư 09/2007/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2007/TT-BTMNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Hướng dẫn về hoạt động mua bán hàng hoá - Ngày 17/7/2007, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 09/2007/TT-BTM hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu; mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất… phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ bao gồm: Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động; Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu… Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 09/2007/TT-BTM tại đây

tải Thông tư 09/2007/TT-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 09/2007/TT-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 09/2007/TT-BTM ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 09/2007/TT-BTM NGÀY 17 THÁNG 07 NĂM 2007

HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007 QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN

MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ

NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

       

 

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 tháng 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 như  sau:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

2. Thực hiện quyền xuất khẩu

2.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, thực hiện quyền xuất khẩu như sau:  

a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu (Mục I Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng xuất khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu (khoản A Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện xuất khẩu theo lộ trình đã quy định. 

c) Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.

d) Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.

3. Thực hiện quyền nhập khẩu

3.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:

a) Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định.

c) Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Được bán mỗi nhóm hàng nhập khẩu cho một thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc có quyền phân phối nhóm hàng đó. Thương nhân  này do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Mỗi nhóm hàng bao gồm các mặt hàng thuộc một Chương của Biểu thuế nhập khẩu.

3.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.

4. Thực hiện quyền phân phối

4.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền phân phối, thực hiện quyền phân phối như sau:

a) Được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, trừ hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa không được quyền phân phối (khoản A Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).

b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình (khoản B Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng hóa theo lộ trình đã quy định.

4.2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép hoạt động bán buôn, bán lẻ thực hiện bán buôn, bán lẻ theo đúng quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất) không được thực hiện bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.

4.3. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

a) Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố đó.

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại điểm d khoản 4 Mục II Thông tư này.

II. CẤP GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG

MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG

LIÊN QUANTRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA

1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

- Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.

b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không cần chấp thuận của Bộ Thương mại.

2. Trường hợp lần đầu đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam có đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.

b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

3. Trường hợp bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh.

a) Cấp Giấy phép kinh doanh

-  Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ1 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;

+ Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP1 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ2 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. 

c) Cấp lại Giấy phép kinh doanh

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ3 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Văn vản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.

4. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

a) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 - Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.

b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5 ban hành kèm theo Thông tư  này;

+ Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. 

c) Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Việc cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục II Thông tư này.

d) Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP

- Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.

- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban hành kèm theo Thông tư này.

 

III. THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH,

GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

 

Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

2. Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư.

3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.

 

IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

 

1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên Quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Thương mại về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC hướng dẫn tại Thông tư này.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

    Lê Danh Vĩnh

 


 

   Mẫu MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

 

TÊN DOANH NGHIỆP                          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH

 

 Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

 

1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................

 

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

 

     Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:

I. .........

II. ............

 

(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007. Trường hợp có đề nghị lập cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:

 

III. Lập cơ sở bán lẻ:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................

Điện thoại:............................. Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.......................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ……………………………………………………….......)

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.

 

......, ngày...... tháng....... năm.......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……......

Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh

 
 

 

 


TÊN  DOANH NGHIỆP                        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


   

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH

(thay đổi lần thứ......)

 

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

 

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......

Email: ……………………………………………Website (nếu có): ……………………………....

 

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

 

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung sau:

 

1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10  Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)

 

2. Lý do sửa đổi, bổ sung

………………………………………….............................................................................................

3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung)

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.

                                                                          

 ......, ngày...... tháng....... năm.......

                                                              ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

                                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……….

 

 

 

 

 


 

 Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 

TÊN DOANH NGHIỆP                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....

 

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

 

 

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày........................................................

(trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh)

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....

Điện thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....

 

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ và tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................................................

 

Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:

 

1.……………………….

2………………………..

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

 

......, ngày...... tháng....... năm.......

                                                            ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

       (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tài liệu kèm theo:

 

 

1………..

2……….

…………

 

 

 

 

 

Mẫu MĐ-4: Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 
TÊN DOANH NGHIỆP                          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


       ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

 

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

 

1. Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website (nếu có):...........

 

2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp).....................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:...................................................................................................................................

 

3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép)

 

                     Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:

 

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................................

2. Địa chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................

Điệnthoại:............................. Fax: Email:..........................................................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

4. Số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (ghi rõ số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập. Số thứ tự này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ mà  doanh nghiệp đã được cấp phép thành lập ngay trước đó, tính trên phạm vi toàn quốc).

5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ………………………………………………………........

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

 

                                                                                    ......, ngày...... tháng....... năm.......

                                                            ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

                                                                                (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tài liệu kèm theo:

1………..

2……......

Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
 
        TÊN DOANH NGHIỆP                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..

(thay đổi lần thứ…..)

 

Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)

 

1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày.........................................

Giấy phép kinh doanh số.....................do.....................cấp ngày............................................(nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....

Điện thoại:…………Fax:………………Email: …...........Website (nếu có): ....................................

 

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức:

Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....

Chức danh:...........................................................................................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:....................................................................................................................................

 

Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .............

với nội dung sau:

 

1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở mới).

 - Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)

- Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ (ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)

2. Lý do sửa đổi, bổ sung:

……………………………………………………………………………………………………….

3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).

 

Tôi và các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

 

......, ngày...... tháng....... năm.......

                                                            ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

   (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Tài liệu kèm theo:

1………..

2………..


 

Mẫu GP-1. Giấy phép kinh doanh

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

 

 

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Địa điểm, ngày…tháng…năm......

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH

Số:.......

Cấp  lần đầu:                                      ngày …tháng … năm…

Cấp thay đổi lần thứ ...:                                     ngày …tháng …năm…

 

Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số......................do........cấp ngày.....................................

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).

 

Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt Nam với nội dung sau:

 

I. Nội dung kinh doanh:

(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)

 

II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:

 (Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh không gắn với việc thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi rõ nội dung phần này: không thành lập. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi đầy đủ nội dung phần này như sau:

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Điện thoại: .........................  Fax: ........................................Email......................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................................Nam/Nữ:...

Sinh ngày ......tháng....................năm.................quốc tịch..................................................................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................)

III. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........

IV. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh)./.  

 

                                                                                                        THỦ TRƯỞNG

                                                                               CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(Cách ghi số Giấy phép kinh doanh:

- Số Giấy phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư  và “- KD”.

- Ví dụ: doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là  411002200001; đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - KD )

Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

 

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

 

 

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 

GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ

 

Số:.................

 

Cấp  lần đầu:                                      ngày …tháng … năm…

Cấp thay đổi lần thứ .....:                                  ngày …tháng …năm…

 

Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư  số......................do..............cấp ngày..............................

Giấy phép kinh doanh số................................do...........cấp ngày.......................................(nếu có)....

Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................................................................

 

Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ với nội dung sau:

 

1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................

2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Điện thoại: .........................  Fax: ........................................Email......................................................

3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................

Sinh ngày ...  .tháng....     năm.................Quốc tịch: ……………………………………...................

Chứng minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan cấp.............................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)

4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:

(Cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)

5. Giấy phép này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............

6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ).

 

                                                                                                       THỦ TRƯỞNG

                                                                           CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

                                                                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

(Cách ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: 

- Số Giấy phép bao gồm:  số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư  và “- BL”  và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập được nêu tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp.

- Ví dụ: Doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001 đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ ba tính trên phạm vi toàn quốc thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - BL03 )

 


 

   Mẫu BC. Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép

                       

CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

          

                                              Kính gửi: Bộ Thương mại  

 

TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ

(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)

1/ Tình hình cấp Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- Bán lẻ

- Cơ sở bán lẻ

 

 

 

Các dịch vụ khác:

- Giám định thương  mại

- ......

 

 

 

2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Nội dung sửa đổi, bổ sung

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- ................

 

 

 

 

Các dịch vụ khác:

- Giám định thương mại

- ......

 

 

 

 

3/ Tình hình thu hồi Giấy phép

Lĩnh vực

Tên doanh nghiệp

Vốn đầu tư

Quốc tịch bên nước ngoài

Lý do thu hồi

Xuất khẩu, nhập khẩu

 

 

 

 

Phân phối

- Bán buôn

- ................

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

4/ Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp đã được cấp phép

5/ Đề xuất và kiến nghị  

                                                                                    THỦ TRƯỞNG

Người lập báo cáo: ……...                               CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN

Điện thoại liên hệ: ………                                             (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi