Thông tư 09/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 23/2007/NĐ-CP về mua bán hàng hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2007/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2007/TT-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn về hoạt động mua bán hàng hoá - Ngày 17/7/2007, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 09/2007/TT-BTM hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam chỉ để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu; mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất… phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải làm thủ tục bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư. Hồ sơ bao gồm: Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động; Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu… Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 09/2007/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 09/2007/TT-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 09/2007/TT-BTM NGÀY 17
THÁNG 07 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ
23/2007/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007 QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN
MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU
TƯ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT
Căn
cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn
cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương
mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 tháng 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với
nước ngoài;
Căn
cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Bộ
Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2007 như sau:
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số
23/2007/NĐ-CP có quyền đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo hình thức đầu tư và lộ
trình thực hiện quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua
bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
2. Thực hiện quyền xuất khẩu
2.1.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
a) Được xuất khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu
(Mục I Phụ lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm
ngừng xuất khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không
được quyền xuất khẩu (khoản A Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số
10/2007/QĐ-BTM).
b)
Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo lộ trình (khoản B
Mục II Phụ lục số 02 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được thực hiện xuất khẩu theo lộ trình đã quy định.
c)
Được trực tiếp mua hàng hoá của thương nhân có đăng ký kinh doanh mua bán hoặc
có quyền phân phối hàng hoá đó để xuất khẩu.
d)
Được trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá tại cơ quan Hải quan theo quy
định của pháp luật Việt
2.2.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền xuất
khẩu không được lập cơ sở để thu mua hàng xuất khẩu.
3. Thực hiện
quyền nhập khẩu
3.1.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập
khẩu, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a)
Được nhập khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ
lục số 01 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), không thuộc danh mục hàng tạm ngừng nhập
khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được quyền
nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b)
Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B
Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định.
c)
Được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của
pháp luật Việt
d)
Được bán mỗi nhóm hàng nhập khẩu cho một thương nhân có đăng ký kinh doanh mua
bán hoặc có quyền phân phối nhóm hàng đó. Thương nhân này do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tự lựa chọn và đăng ký với cơ quan cấp phép có thẩm quyền. Mỗi nhóm hàng bao
gồm các mặt hàng thuộc một Chương của Biểu thuế nhập khẩu.
3.2.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập
khẩu không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập khẩu.
4. Thực hiện
quyền phân phối
4.1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép
thực hiện quyền phân phối, thực hiện quyền phân phối như sau:
a)
Được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua bán hàng
hoá sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, trừ hàng hóa
thuộc danh mục hàng hóa không được quyền phân phối (khoản A Mục II Phụ lục số
04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM).
b)
Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa phân phối theo lộ trình (khoản B
Mục II Phụ lục số 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được thực hiện bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua
bán hàng hóa theo lộ trình đã quy định.
4.2.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép hoạt động bán buôn, bán
lẻ thực hiện bán buôn, bán lẻ theo đúng quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 1
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp
phép lập cơ sở bán lẻ (bao gồm cả cơ sở bán lẻ thứ nhất) không được thực hiện
bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ đã được cấp phép.
4.3.
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a)
Việc lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất được xem xét từng trường hợp
cụ thể căn cứ vào số lượng các cơ sở bán lẻ, sự ổn định của thị trường, mật độ
dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi đặt cơ sở bán lẻ; sự phù hợp của dự án
đầu tư với quy hoạch của tỉnh, thành phố đó.
b)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư có nội dung thành lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định số
23/2007/NĐ-CP phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn
tại điểm d khoản 4 Mục II Thông tư này.
II. CẤP
GIẤY PHÉP ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG
LIÊN
QUANTRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
1. Trường hợp chỉ đầu tư để thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
a)
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt
Hồ
sơ bao gồm:
-
Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về
quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
-
Bản đăng ký nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại
Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM để cấp hoặc bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, không
cần chấp thuận của Bộ Thương mại.
2.
Trường hợp lần đầu đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a)
Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt
Hồ
sơ bao gồm:
-
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về
quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
-
Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
b) Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
3.
Trường hợp bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá
Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép
đầu tư đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh.
a)
Cấp Giấy phép kinh doanh
-
Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ1 ban hành kèm theo
Thông tư này;
+ Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về
quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động;
+
Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá.
-
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu GP1 ban hành
kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b)
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
-
Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Mẫu MĐ2 ban
hành kèm theo Thông tư này;
+
Bản sao Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
-
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh mới với nội dung đã
được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép kinh doanh đã cấp. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh liên quan đến nội dung kinh doanh mua
bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá, cơ quan
cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sau khi
có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
c)
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
-
Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo Mẫu MĐ3 ban hành kèm theo Thông
tư này;
+
Văn vản xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất Giấy phép kinh doanh
hoặc bản giải trình lý do bị rách, nát, cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức
khác.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp lại bản mới Giấy phép
kinh doanh với nội dung đúng như nội dung Giấy phép kinh doanh đã cấp.
4. Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ
sở bán lẻ thứ nhất
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lập
cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải làm thủ tục cấp Giấy phép lập cơ
sở bán lẻ.
a)
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
- Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm
theo Thông tư này;
+
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép kinh doanh gắn với việc lập cơ sở bán
lẻ thứ nhất.
-
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban
hành kèm theo Thông tư này sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thương mại.
b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ
-
Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5
ban hành kèm theo Thông tư này;
+
Bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng thời thu hồi lại Giấy phép
lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm
quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến
chấp thuận của Bộ Thương mại.
c) Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Việc
cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện như quy định đối với việc cấp lại
Giấy phép kinh doanh hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Mục II Thông tư này.
d)
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất đã
thành lập theo quy định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP
-
Hồ sơ bao gồm:
+
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ4 ban hành kèm
theo Thông tư này;
+
Báo cáo tình hình đầu tư, tình hình hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
+
Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư.
-
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo Mẫu GP2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
III.
THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY
PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi
Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong các trường hợp sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong
lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hoá có hành vi vi phạm quy định của pháp luật theo đó phải thu hồi Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2.
Dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hoá chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
3. Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thu hồi Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư.
IV.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, chế độ báo cáo
thống kê theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của
tháng đầu tiên Quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ
Thương mại về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các Giấy phép
đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và các kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC
hướng dẫn tại Thông tư này.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực
thực hiện sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương
mại để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
Mẫu MĐ-1: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1.
Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp
ngày.........................................
Địa
chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/
đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện
thoại:…………….Fax:…………Email: ………………Website (nếu có);...............................
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ và
tên:........................................................................................................................Nam/Nữ:.....
Chức
danh:...........................................................................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh với nội dung sau:
I. .........
II.
............
(Ghi các hoạt động mua bán hàng hoá và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá theo quy định tại khoản 1
Điều 3 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007. Trường hợp có đề nghị lập cơ
sở bán lẻ thứ nhất thì ghi thêm nội dung sau:
III. Lập
cơ sở bán lẻ:
1. Tên
cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa
chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã,
phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................
Điện thoại:.............................
Fax:.............. Email: ………………Website (nếu có):.......................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa)............................................................................................Nam/Nữ
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.......................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:....................................................................................................................................
4. Nội dung hoạt động của cơ sở bán
lẻ: ……………………………………………………….......)
Tôi và các thành viên cam kết: chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
......, ngày...... tháng.......
năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
Tài liệu
kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-2: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh
TÊN DOANH
NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1.
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp
ngày.........................................
Địa
chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/
đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện
thoại:……………………………………….Fax:………………………………………….......
Email: ……………………………………………Website (nếu
có): ……………………………....
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
Họ và
tên:.......................................................................................................................Nam/Nữ.......
Chức
danh:...........................................................................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................................
Chỗ ở
hiện
nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh với nội dung
sau:
1. Nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung (ghi nội
dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP)
2. Lý do
sửa đổi, bổ sung
………………………………………….............................................................................................
3. Nội
dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung kinh doanh đề nghị được cấp phép sau
khi sửa đổi, bổ sung)
Tôi và
các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu
kèm theo:
1………..
2……….
Mẫu MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH/GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1.
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp
ngày.........................................
Giấy
phép kinh doanh số.....................do.....................cấp
ngày........................................................
(trong trường hợp đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh)
Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ số ....................do..............................cấp
ngày......................................... (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ)
Địa
chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/
đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện
thoại:…………………….Fax:……………………Email:………………Website (nếu có):....
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và
tên:.........................................................................................................................Nam/Nữ:....
Chức danh:...........................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân
số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số,
nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................................
Chỗ ở
hiện
nay:..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ số...với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Tôi và
các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng.......
năm.......
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu
kèm theo:
1………..
2……….
…………
Mẫu MĐ-4: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1.
Tên doanh nghiệp(viết bằng chữ in hoa):........................................................................................
Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp
ngày.........................................
Giấy
phép kinh doanh số.....................do.....................cấp
ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/
quận, huyện/ tỉnh, thành phố) Điện thoại:………………….Fax:……………Email: ……………………Website
(nếu có):...........
2. Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:..........................Nam/Nữ...................
Chứng minh nhân dân
số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND) (ghi rõ tên loại giấy, số,
nơi cấp, ngày cấp).....................................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...................................................................................................................................
3. Tổng số cơ sở bán lẻ đã được
thành lập trên phạm vi toàn quốc: (liệt
kê toàn bộ các cơ sở bán lẻ đã được thành lập lần lượt theo thứ tự thời gian trong
đó nêu rõ: số thứ tự, số Giấy phép, ngày tháng cấp phép, địa chỉ của từng cơ sở
bán lẻ đã được cấp phép)
Đề nghị cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ với nội dung sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ
in hoa).........................................................................................
2. Địa
chỉ:(ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã,
phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...................
Điệnthoại:.............................
Fax:
Email:..........................................................................................
3. Người
đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................Nam/Nữ.....
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................................
Chỗ ở
hiện
nay:....................................................................................................................................
4. Số
thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập (ghi rõ số thứ tự của cơ sở bán lẻ đề nghị được thành lập. Số thứ tự
này là số thứ tự liền kề với số thứ tự của cơ sở bán lẻ mà doanh nghiệp đã được cấp phép thành lập ngay trước
đó, tính trên phạm vi toàn quốc).
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán
lẻ: ………………………………………………………........
Tôi và
các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ.
......,
ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu
kèm theo:
1………..
2……......
Mẫu MĐ-5: Đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ…..
(thay đổi lần thứ…..)
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
1.
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):.......................................................................................
Giấy
chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư số............do..............cấp
ngày.........................................
Giấy phép kinh doanh
số.....................do.....................cấp
ngày............................................(nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/
quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện thoại:…………Fax:………………Email:
…...........Website (nếu có): ....................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp/tổ chức:
Họ và tên:..........................................................................................................................Nam/Nữ....
Chức
danh:...........................................................................................................................................
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:....................................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ số .............
với nội dung sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ
trụ sở chính; tên địa chỉ của cơ sở bán lẻ: (ghi
đầy đủ tên trụ sở mới; số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành
phố nơi đặt trụ sở mới).
- Trường hợp thay đổi họ tên, nơi cư trú, số
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đứng đầu cơ sở bán lẻ (ghi cụ thể
các thông tin liên quan về nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)
- Trường hợp sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ
(ghi các nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung)
2. Lý do
sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………….
3. Nội
dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung: (ghi toàn bộ và đầy đủ nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ đề nghị được
cấp phép sau khi sửa đổi, bổ sung).
Tôi và
các thành viên cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ.
......, ngày...... tháng.......
năm.......
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài liệu
kèm theo:
1………..
2………..
Mẫu GP-1. Giấy phép
kinh doanh |
CƠ QUAN CẤP GIẤY
PHÉP ______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày…tháng…năm...... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Số:.......
Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ ...: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư số......................do........cấp
ngày.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/
quận, huyện/ tỉnh, thành phố).
Đã đăng ký kinh doanh hoạt động mua
bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá tại Việt
Nam với nội dung sau:
I. Nội dung kinh doanh:
(Cơ quan
cấp phép có thẩm quyền ghi các hoạt đông kinh doanh được phép thực hiện)
II. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:
(Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh không
gắn với việc thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền
ghi rõ nội dung phần này: không thành lập. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh
gắn với việc lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ quan cấp phép có thẩm quyền ghi đầy
đủ nội dung phần này như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ
in hoa)...........................................................................................
2. Địa
chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã,
phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện
thoại: ......................... Fax:
........................................Email......................................................
3. Người
đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................................Nam/Nữ:...
Sinh
ngày ......tháng....................năm.................quốc tịch..................................................................
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/
đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành
phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ
sở bán lẻ: ...........................................................................................)
III. Giấy phép này có hiệu lực thực
hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm…........
IV. Giấy phép này được lập thành 02
(hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại ....(tên Cơ quan
cấp Giấy phép kinh doanh)./.
THỦ TRƯỞNG
CƠ
QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi số
Giấy phép kinh doanh:
- Số Giấy
phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc số Giấy chứng nhận đầu tư và “- KD”.
- Ví dụ:
doanh nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là 411002200001; đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - KD )
Mẫu GP-2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP ______________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
Địa điểm,
ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
Số:.................
Cấp lần đầu: ngày
…tháng … năm…
Cấp thay đổi lần thứ .....: ngày …tháng …năm…
Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu
tư số......................do..............cấp ngày..............................
Giấy phép
kinh doanh số................................do...........cấp
ngày.......................................(nếu có)....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/
quận, huyện/ tỉnh, thành phố).....................................................................................................................................................
Đã đăng ký thành lập cơ sở bán lẻ
với nội dung sau:
1. Tên
cơ sở bán lẻ (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................................
2. Địa
chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã,
phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Điện
thoại: ......................... Fax:
........................................Email......................................................
3. Người
đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và
tên (ghi bằng chữ in hoa)........................................................Nam/Nữ………........................
Sinh
ngày ... .tháng.... năm.................Quốc tịch:
……………………………………...................
Chứng
minh nhân dân số:................ngày cấp.....................cơ quan
cấp.............................................
Giấy tờ
chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) (ghi
rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày cấp)......................................................................................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ số nhà/
đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)
Chỗ ở hiện nay: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành
phố)
4. Nội dung hoạt động của cơ
sở bán lẻ:
(Cơ quan
cấp phép có thẩm quyền ghi nội dung hoạt động được phép thực hiện)
5. Giấy phép này có hiệu lực thực
hiện kể từ ngày được cấp đến hết ngày ….tháng….năm..............
6. Giấy phép này được lập thành 02
(hai) bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp và 01 bản lưu tại.... (tên Cơ quan
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ).
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cách ghi
số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
- Số Giấy
phép bao gồm: số Giấy phép đầu tư hoặc
số Giấy chứng nhận đầu tư và “- BL” và số thứ tự cơ sở bán lẻ đề nghị được thành
lập được nêu tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của doanh nghiệp.
- Ví dụ: Doanh
nghiệp có số Giấy chứng nhận đầu tư là: 4110022000001 đề nghị cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ thứ ba tính trên phạm vi toàn quốc thì số Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ của doanh nghiệp sẽ là: 4110022000001 - BL03 )
Mẫu BC.
Mẫu báo cáo của cơ quan cấp phép |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________ Địa điểm,
ngày…tháng…năm... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
TÌNH HÌNH CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP CHO
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HOÁ
(Từ ngày.....tháng...năm đến ngày....tháng....năm)
1/
Tình hình cấp Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên
nước ngoài |
Xuất
khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
Phân phối - Bán buôn - Bán lẻ - Cơ sở bán lẻ |
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại -
...... |
|
|
|
2/ Tình hình sửa đổi, bổ sung Giấy
phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên
nước ngoài |
Nội dung sửa
đổi, bổ sung |
Xuất
khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn -
................ |
|
|
|
|
Các dịch vụ khác: - Giám định thương mại -
...... |
|
|
|
|
3/ Tình hình thu hồi Giấy phép
Lĩnh vực |
Tên doanh nghiệp |
Vốn đầu tư |
Quốc tịch bên
nước ngoài |
Lý do thu hồi |
Xuất
khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
Phân phối - Bán buôn -
................ |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
4/ Tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp đã được cấp phép
5/ Đề xuất và kiến nghị
THỦ
TRƯỞNG
Người
lập báo cáo: ……...
CƠ QUAN CẤP PHÉP CÓ THẨM QUYỀN
Điện
thoại liên hệ: ……… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)