Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 05/2008/TT-BCT sửa đổi Thông tư 09/2007/TT-BTM về mua bán hàng hóa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2008/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng; Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2008/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 14/04/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý hoạt động mua bán hàng hoá - Ngày 14/4/2008, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 05/2008/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 09/2007/TT-BTM hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/2007/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền phân phối được bán hàng nhập khẩu cho các thương nhân có quyền phân phối hàng hoá đó… Định kỳ hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý kế tiếp, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền phân phối phải lập báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu gửi đến cơ quan cấp phép có thẩm quyền... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 05/2008/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 05/2008/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 05/2008/TT-BCT NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2008
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ
09/2007/TT-BTM
NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA BỘ THƯƠNG
MẠI HƯỚNG DẪN THI HÀNH
NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2007/NĐ-CP NGÀY 12
THÁNG 02 NĂM 2007
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN
HÀNG HÓA
CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
một số nội dung tại Thông tư số 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 07 năm 2007 của Bộ
Thương mại (nay là Bộ Công Thương) Hướng dẫn thi hành Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
I. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Mục I như sau:
“3. Thực hiện quyền nhập khẩu
3.1. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu
nhưng chưa có quyền phân phối, thực hiện quyền nhập khẩu như sau:
a) Được nhập
khẩu các mặt hàng không thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu (Mục II Phụ lục số 01
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), các mặt hàng không thuộc danh mục hàng tạm ngừng
nhập khẩu (nếu có) và các mặt hàng không thuộc danh mục hàng hóa không được
quyền nhập khẩu (Khoản A Mục II Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM);
b) Đối với
các mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành (Phụ lục
số 03 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện việc nhập khẩu theo quy định về quản lý chuyên ngành;
c) Đối với
các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo lộ trình (khoản B Mục II
Phụ lục số 03 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thực hiện nhập khẩu theo lộ trình đã quy định;
d) Được trực
tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật
Việt
đ) Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu được
bán hàng nhập khẩu cho các thương nhân có quyền phân phối hàng hoá đó.
3.2. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu
nhưng chưa có quyền phân phối không được lập cơ sở để phân phối hàng nhập
khẩu.”
II. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
4 Mục II như sau:
“b) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo Mẫu MĐ5 ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTM;
+ Bản sao
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị được sửa đổi, bổ sung.
Cơ quan cấp phép có thẩm quyền
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ mới với nội dung đã được sửa đổi, bổ sung đồng
thời thu hồi lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp. Trường hợp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ liên quan đến nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ,
địa chỉ của cơ sở bán lẻ, Cơ quan cấp phép có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ
sung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Công
Thương.”
III. Sửa
đổi, bổ sung Mục IV như sau:
“IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hoá và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá phải thực hiện chế độ
báo cáo tài chính, chế độ báo cáo thống kê theo các quy định của pháp luật Việt
2. Định kỳ
hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý kế tiếp, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đã được cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu nhưng chưa có quyền
phân phối phải lập báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu gửi đến cơ quan
cấp phép có thẩm quyền theo mẫu BC 1 tại Thông tư này.
3. Định kỳ
hàng quý, trước ngày 15 của tháng đầu tiên quý kế tiếp, cơ quan cấp phép có
thẩm quyền tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình cấp, cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi các Giấy phép đã cấp cho các dự án đầu tư vào hoạt động mua
bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá và nêu các
kiến nghị, đề xuất theo Mẫu BC tại Thông tư số 09/2007/TT-BTM.”
IV. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
V. Trong quá
trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
Mẫu BC - 1: Mẫu báo cáo thương nhân
mua hàng nhập khẩu |
TÊN DOANH
NGHIỆP CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ:
/BC
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG
NHẬP KHẨU
Kính gửi: (Cơ quan cấp phép có thẩm quyền)
I/ THÔNG
TIN VỀ DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU
1. Tên
doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu (viết
bằng chữ in hoa):....................................
Giấy
chứng nhận đầu tư số /Giấy phép đầu tư số............do..............cấp ngày...........................
Địa
chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường,
phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, TP)........
Điện thoại:…………….Fax:…………Email:
……………Website (nếu có)............................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực
hiện quyền nhập khẩu:
Họ và tên:...................................................................
Chức
danh:....................................................................................................................................
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số:................ngày
cấp...............cơ quan cấp.............................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có Hộ chiếu/CMND)
(ghi rõ tên loại giấy, số, nơi cấp, ngày
cấp )........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................Chỗ ở hiện
nay:.........................................
II/
THÔNG TIN VỀ THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG NHẬP KHẨU
STT |
TÊN THƯƠNG NHÂN[1] |
SỐ GIẤY PHÉP[2] |
MÃ SỐ THUẾ[3] |
MẶT HÀNG[4] |
01 |
Công ty TNHH A |
|
|
|
02 |
Công ty Cổ phần B |
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
......, ngày...... tháng.......
năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tài
liệu gửi kèm theo:[5]
[1] Ghi tên thương nhân mua hàng nhập khẩu.
[2] Ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước); ghi
số Giấy chứng nhận đầu tư hoặc số Giấy phép kinh doanh (đối với doanh nghiệp FDI).
[3] Ghi mã số thuế của thương nhân mua hàng nhập khẩu.
[4] Ghi tên nhóm hàng hoá thương nhân mua
hàng nhập khẩu mua của doanh nghiệp FDI . Mỗi nhóm hàng hoá tương đương với một
chương của Biểu thuế nhập khẩu.
[5] Trường hợp hàng hoá thuộc diện kinh
doanh có điều kiện thì phải gửi kèm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh/ Giấy phép kinh doanh.