Thông tư 31/2015/TT-BCA giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2015/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2015/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập cảnh, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời gian cấp Giấy phép xuất nhập cảnh còn 5 ngày
Từ ngày 20/08/2015, thời gian cấp Giấy phép xuất nhập cảnh sẽ được giảm từ 06 ngày xuống còn 05 ngày làm việc là nội dung quy định tại Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/07/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp Giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng sẽ được xem xét cấp lại. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh bao gồm: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh; bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (trường hợp chưa được giải quyết cho thường trú...
Cũng theo Thông tư này, người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục cấp thẻ tạm trú tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú. Thời gian cấp thẻ tạm trú là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ; thẻ có thời hạn từ 01 - 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2011/TT-BCA ngày 29/06/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2015.
Xem chi tiết Thông tư 31/2015/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 31/2015/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 31/2015/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với người nước ngoài nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
THỦ TỤC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC,
CẤP THẺ TẠM TRÚ, GIẢI QUYẾT THƯỜNG TRÚ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
CHO NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Tổng cục An ninh) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu (Form) NC14 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2015
|
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH APPLICATION FORM FOR AN EXIT AND ENTRY PERMIT ISSUE/ RE ISSUE (Dùng cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam) (1) (For the stateless resident in Viet Nam) |
1- Họ và tên (viết chữ in hoa):(3)….………………………………………………………..
Full name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam ☐ Nữ ☐ 3- Sinh ngày…….. tháng………năm..................................................
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Nơi sinh:...............................................................................................................................................
Place of birth
5- Địa chỉ thường trú ở Việt Nam:...............................................................................................................
Permanent residential address
………………………………………….. Số điện thoại:....................................................................................
Telephone
6- Quốc tịch trước đây:.............................................................................................................................
Former nationality
7- Thẻ thường trú số (nếu đã được cấp): ..…………………Cơ quan cấp:......................................................
Permanent Resident Card No (if any) Issuing Authority
ngày cấp: .......................................…………………………
Date of issue (Day, Month, Year)
8- Mục đích xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh:...........................................................................................
Purpose of application for an Exit and Entry Permit
9- Lý do đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh: (4)................................................................................
Reason(s) of application for an Exit and Entry Permit
Phần dành cho cơ quan quản lý Làm tại…………, ngày……tháng……năm……..
xuất nhập cảnh Done at……............, date (Day, Month, Year)
For official only Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The applicant’s signature and full name
Ghi chú/ Notes
(1) Mỗi người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh cư trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Submit one completed application at the Immigration Office of Province/Central City Public Security where the foreigner is residing or at the Immigration Department - Ministry of Public Security.
(2) Dán 01 ảnh mới chụp cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu, 01 ảnh để rời.
Stick onto the photo box one recently taken 4x6cm size, with white background, front view, bare head, without sunglasses and enclose one separate photo of the same kind.
(3) Khai đúng họ tên, ngày tháng năm sinh ghi trong thẻ thường trú (nếu đã được cấp).
Full name and date of birth proviced in the form should be the same as in the Permanent Resident Card (if any).
(4) Trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất, phải kèm theo đơn báo mất giấy phép xuất nhập cảnh.
In case of the Exit and Entry Permit being lost or stolen, enclose a Loss Report.
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015
Thuyết minh:
- Kích thước: 8,7 x 12,5 cm và có 16 trang.
- Trang bìa của Giấy phép xuất nhập cảnh màu xanh đen, có in hình quốc huy Việt Nam màu nhũ vàng, các trang bên trong có nền màu xanh nhạt, ở giữa có hình quốc huy in chìm, có kỹ thuật bảo vệ.
- Trang 2 có dòng in ICAO.
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015
Ghi chú:
(1): Ảnh dán cỡ 4x6 cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015
Mẫu (Form) NC13
Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06 tháng 7 năm 2015