Thông tư 45/2011/TT-BCA về cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 45/2011/TT-BCA

Thông tư 45/2011/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu
Cơ quan ban hành: Bộ Công anSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:45/2011/TT-BCANgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Hồng Anh
Ngày ban hành:29/06/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn cấp phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam 
Bộ Công an đã ban hành Thông tư số 45/2011/TT-BCA ngày 29/06/2011 hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu. 
Người nước ngoài xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh phải có đủ các điều kiện sau: Có Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp; Không có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. 
Giấy phép xuất nhập cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn. Giấy phép xuất nhập cảnh không có giá trị thay thế hộ chiếu, không xác định quốc tịch của người được cấp. Người mang Giấy phép xuất nhập cảnh kèm theo Thẻ thường trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của Giấy phép. 
Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh. 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/08/2011 và thay thế Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA-A11 ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý “Giấy phép xuất nhập cảnh”.

Xem chi tiết Thông tư 45/2011/TT-BCA tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
-----------------

Số: 45/2011/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM KHÔNG CÓ HỘ CHIẾU

Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ quy định về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ Công an hướng dẫn về việc cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu.
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người nước ngoài xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
2. Không có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Thời hạn và giá trị sử dụng của Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh (tên tiếng Anh là Exit and Entry Permit - mẫu N18 kèm theo) cấp riêng cho từng người, có thời hạn ngắn hơn thời hạn phải đổi Thẻ thường trú ít nhất 01 tháng và không được gia hạn.
2. Giấy phép xuất nhập cảnh không có giá trị thay thế hộ chiếu, không xác định quốc tịch của người được cấp.
3. Người mang Giấy phép xuất nhập cảnh kèm theo Thẻ thường trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của Giấy phép.
Điều 4. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu N17A (ban hành kèm theo Thông tư này);
- Bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp kèm theo bản chính để người nhận kiểm tra, đối chiếu;
- 02 ảnh cỡ 4 x 6cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó 01 ảnh dán vào tờ khai.
2. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
4. Người đề nghị cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh do hết hạn sử dụng, hư hỏng phải làm hồ sơ mới, nếu bị mất phải kèm theo Tờ khai mất Giấy phép xuất nhập cảnh theo mẫu N17B (ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 5. Lệ phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh bị thu hồi trong trường hợp người được cấp giấy phép bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố thực hiện việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 7. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm:
- Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan và người nước ngoài thực hiện Thông tư này.
- Phối hợp với Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của các nước biết, tạo điều kiện cho người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- In, quản lý ấn phẩm trắng Giấy phép xuất nhập cảnh và các mẫu N17A, N17B ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện kiểm tra, thống kê nhà nước về việc cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA-A11 ngày 20/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý “Giấy phép xuất nhập cảnh”.
2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Lưu: VT, A72, V19 (10b)

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG




Lê Hồng Anh

Mẫu (Form) N17A

TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH

APPLICATION FOR AN EXIT AND ENTRY PERMIT

(Dùng cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu)
To be completed by the foreign permanent resident in Viet Nam Having no Passport Travel Document in lieu of a Passport

 

Ảnh
pho to
4x6 cm

1. Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................................
Full name (in capital letters)

2. Sinh ngày........... tháng......... năm......................    3. Giới tính:    nam □         nữ □
Date of birth (Day, Month, Year)                                            Sex        Male          Female

4. Nơi sinh...............................................................................................................................
Place of birth:

5. Quốc tịch gốc:............................................. Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at birth                                                 Nationality at present

6. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam:..............................................................................................
Permanent residential address

................................................................. Điện thoại số:.........................................................
                                                                      Telephone number

7. Thẻ thường trú số:.................................. Cơ quan cấp:.........................................................
Permanent Residence Card number             Issuing Authority

ngày cấp:.................................................. (Bản chụp kèm theo)
Date of issue (Day, Month, Year)                    (one copy attached)

8. Mục đích xin cấp giấy phép xuất nhập cảnh:..........................................................................
Purpose of application for an Exit and Entry Permit

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Phần dành cho cơ quan
quản lý xuất nhập cảnh ghi

for office only

……….., ngày……tháng……năm…………
Place and date (Day, Month, Year) of the application
Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The application (signature and full name)

Ghi chú: Note on mark:

- Mẫu tờ khai này do Cục Quản lý xuất nhập cảnh ban hành; mỗi người kê khai 1 bản nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài thường trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
This Application Form is promulgated by the Immigration Department; to apply, please submit a completed application form at the Immigration Office of Province/ City where the foreigner is residing permanently or at the Immigration Department- Ministry of Public Security.

- Dán 01 ảnh mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, 01 ảnh để rời.
Stick one color latest photo with white font and direct face without hat, sunglasses, enclose with one same photo.

- Khai đúng họ tên, ngày tháng năm sinh ghi trong thẻ thường trú.
Your full name and date of birth provide on the form should be the same as on your Permanent Residence Card

Mẫu (Form) N17B

TỜ KHAI MẤT GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
REPORT ON THE LOST OF EXIT & ENTRY PERMIT

Kính gửi:
Attention to:

1- Họ và tên:......................................................................... 2- Nam, nữ..................................
Full name                                                                                      Male/Female

3- Sinh ngày.............. tháng......... năm.......... tại......................................................................
Date of birth (day, month, year)                         Place of birth

4. Quốc tịch gốc:............................................. Quốc tịch hiện nay:...........................................
Nationality at birth                                                  Nationality at present

5. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam:..............................................................................................
Permanent address in Viet Nam

6- Được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh số.......................... Giá trị đến ngày..............................
Holder of the Exit & Entry Permit No                                     Validity date (day, month, year):

Cơ quan cấp............................................................................................................................
Issuing office

7- Mất tại........................................................................... ngày.......... /....... /.......
This permit has been lost/stolen in                                        on the date (day, month, year)

8- Lý do...................................................................................................................................
Description of the loss

...............................................................................................................................................

9- Những vấn đề cần trình báo thêm (nếu có):............................................................................
Further explanation (if any)

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
I swear that the above statement is true but if its found to be incorrect I understand that I am subject to action under Vietnamese law

Xác nhận
Người có tên trên đã trình báo mất Giấy phép xuất nhập cảnh tại Công an phường, xã……… lúc ………giờ……ngày……tháng……năm…….
Trưởng CA phường, xã
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
The above-mentioned person has reported the lost of his/her Exit & Entry Permit at the Police office of Ward/commune……at hour, on the date (day, month, year)
Confirmed by the Chief of the Ward/Commune Police
Signature, position and full name

Làm tại…………..ngày…/…/….
Done at    on date (day, month, year)
Người trình báo
Declarant

(Ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 06/2023/TT-BNG của Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

Thông tư 06/2023/TT-BNG của Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2011/TT-BNG ngày 20/6/2011 của Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam; Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài; Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực

Ngoại giao, Xuất nhập cảnh

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi