Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 7572-11:2006 Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-11:2006

Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 7572-11:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn
Số hiệu:TCVN 7572-11:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Xây dựng
Năm ban hành:2006Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7572-11:2006

CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG PHÁP THỬ -
PHẦN 11: XÁC ĐỊNH ĐỘ NÉN DẬP VÀ HỆ SỐ HÓA MỀM CỦA CỐT LIỆU LỚN

Aggregates for concrete and mortar – Test methods 
Part 11: Determination of crushing value (ACV) and softening coefficient of coarse aggregate

 

MỤC LỤC

TCVN 7572-1 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 1: Lấy mẫu

TCVN 7572-2 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 2: Xác định thành phần hạt

TCVN 7572-3 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học

TCVN 7572-4 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước

TCVN 7572-5 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 5: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của đá gốc

TCVN 7572-6 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng

TCVN 7572-7 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 7: Xác định độ ẩm

TCVN 7572-8 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và
                                        hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-9 : 2006           Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ

TCVN 7572-10 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc

TCVN 7572-11 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn

TCVN 7572-12 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
                                        trong máy mài mòn va đập Los Angeles

TCVN 7572-13 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn

TCVN 7572-14 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic

TCVN 7572-15 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 15: Xác định hàm lượng clorua

TCVN 7572-16 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ

TCVN 7572-17 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá

TCVN 7572-18 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ

TCVN 7572-19 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình

TCVN 7572-20 : 2006         Cốt liệu cho bê tông và vữa  Phương pháp thử 
                                        Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ

 

Lời nói đầu

TCVN 7572-1 : 2006           thay thế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-2 : 2006           thay thế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-3 : 2006           thay thế TCVN 338 : 1986.

TCVN 7572-4 : 2006           thay thế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-5 : 2006           thay thế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-6 : 2006           thay thế TCVN 340 : 1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-7 : 2006           thay thế TCVN 341 : 1986 và điều 3.10 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-8 : 2006           thay thế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.

TCVN 7572-9 : 2006           thay thế TCVN 345 : 1986 và điều 3.18 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-10 : 2006         thay thế các điều 3.12, 3.14 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-11 : 2006         thay thế các điều 3.13, 3.15 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-12 : 2006         thay thế các điều 3.16, 3.17 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-13 : 2006         thay thế điều 3.8 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-14 : 2006         xây dựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.

TCVN 7572-15 : 2006         xây dựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.

TCVN 7572-16 : 2006         thay thế TCVN 346 : 1986.

TCVN 7572-17 : 2006         thay thế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-18 : 2006         thay thế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-19 : 2006         thay thế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.

TCVN 7572-20 : 2006         thay thế TCVN 4376 : 1986.

TCVN 7572 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu cho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

 

 

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ nén dập trong xi lanh để xác định mác của cốt liệu lớn.

2 Tài liệu viện dẫn

TCVN 7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử  Phần 1: Lấy mẫu.

TCVN 7572-2 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử  Phần 2: Xác định thành phần hạt.

3 Thiết bị và dụng cụ

–        máy nén thủy có lực nén đạt 500 kN;

–        xi lanh bằng thép, có đáy rời (xem Hình 1).

–        cân kỹ thuật có độ chính xác 1 %;

–        bộ sàng tiêu chuẩn theo TCVN 7572-2 : 2006;

–        tủ sấy tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đạt nhiệt độ sấy ổn định từ 105 oC đến 110 oC;

–        thùng ngâm mẫu.

Kích thước tính bằng milimét

 



Hình 1 – Xi lanh bằng thép

4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006 và chuẩn bị mẫu như sau:

 Sàng cốt liệu lớn các kích thước: từ 5 mm đến 10 mm; từ 10 mm đến 20mm; từ 20 mm đến 40 mm qua các sàng tương ứng với cỡ hạt lớn nhất và nhỏ nhất của từng loại đá dăm (sỏi). Mẫu được lấy trên các sàng nhỏ.

Nếu dùng xi lanh đường kính trong 75 mm thì lấy mẫu không ít hơn 0,5 kg. Nếu dùng xi lanh đường kính trong 150 mm thì lấy mẫu không ít hơn 4 kg.

Nếu cốt liệu lớn là loại hỗn hợp của nhiều cỡ hạt thì phải sàng ra thành từng loại cỡ hạt để thử riêng.

Nếu cỡ hạt lớn hơn 40 mm thì đập thành hạt từ 10 mm đến 20 mm, hoặc từ 20 mm đến 40 mm để thử. Khi hai cỡ hạt từ 20 mm đến 40 mm và từ 40 mm đến 70 mm có thành phần thạch học như nhau thì kết quả thử cỡ hạt trước có thể dùng làm kết quả cho cỡ hạt sau.

Xác định độ nén dập trong xi lanh, được tiến hành cả cho mẫu ở trong trạng thái khô hoặc trạng thái bão hòa nước.

Mẫu thử ở trạng thái khô thì mẫu được sấy đến khối lượng không đổi. Mẫu thử ở trạng thái bão hòa nước thì ngâm mẫu trong nước hai giờ. Sau khi ngâm, lấy mẫu ra lau các mặt ngoài rồi thử ngay.

5 Tiến hành thử

Khi xác định cốt liệu lớn đá dăm (sỏi) theo độ nén dập, dùng xi lanh có đường kính 150 mm. Với đá dăm (sỏi) cỡ hạt từ 5 mm đến 10 mm và từ 10 mm đến 20 mm thì có thể dùng xi lanh đường kính 75 mm.

Khi dùng xi lanh đường kính 75 mm thì cân 400 g mẫu đã chuẩn bị ở trên, khi dùng xi lanh đường kính 150 mm thì cân 3 kg mẫu.

Mẫu đá dăm (sỏi) được đổ vào xi lanh ở độ cao 50 mm. Sau đó dàn phẳng, đặt pittông sắt vào và đưa xi lanh lên máy ép.

Tăng lực nén của máy ép với tốc độ từ 1 kN đến 2 kN trong một giây. Nếu dùng xi lanh đường kính 75 mm thì dừng tải trọng ở 50 kN, với xi lanh đường kính 150 mm thì dừng tải trọng ở 200 kN.

Mẫu nén xong đem sàng bỏ hạt lọt qua sàng tương ứng với cỡ hạt được nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 - Kích thước mắt sàng trong thí nghiệm xác định độ nén dập

Kích thước hạt
mm

Kích thước mắt sàng
mm

Từ 5 đến 10

Lớn hơn 10 đến 20

Lớn hơn 20 đến 40

1,25

2,50

5,00

Đối với mẫu thử ở trạng thái bão hòa nước, sau khi sàng phải rửa phần mẫu còn lại trên sàng để loại bỏ hết các bột dính; sau đó lau các mẫu bằng khăn khô rồi mới cân. Mẫu thử ở trạng thái khô, sau khi sàng, cân ngay số hạt còn lại trên sàng.

6 Tính kết quả

6.1 Độ nén dập của cốt liệu lớn (Nd), tính bằng phần trăm khối lượng, chính xác tới 1 %, theo công thức:

                                       (1)

trong đó:

m1        là khối lượng mẫu bỏ vào xi lanh, tính bằng gam (g);

m2        là khối lượng mẫu còn lại trên sàng sau khi sàng, tính bằng gam (g).

Giá trị Nd của cốt liệu lớn một cỡ hạt là trung bình số học của hai kết quả thử song song. Nếu cốt liệu lớn là hỗn hợp của nhiều cỡ hạt thì giá trị Nd chung cho cả mẫu, được lấy bằng trung bình cộng theo quyền (bình quyền) của các kết quả thu được khi thử từng cỡ hạt (cách tính trung bình cộng theo quyền xem Phụ lục A).

6.2 Hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn (KM), không thứ nguyên, chính xác tới 0,01, xác định theo công thức:

                                           (2)

trong đó:

Nd        là độ nén dập của cốt liệu lớn ở trạng thái khô hoàn toàn, tính bằng phần trăm (%);

Nd         là độ nén dập của cốt liệu lớn ở trạng thái bão hòa nước, tính bằng phần trăm (%).

chú thích Khi chuẩn bị mẫu phải đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng vật liệu giữa mẫu khô và mẫu bão hòa nước.

7 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:

–        loại và nguồn gốc cốt liệu;

–        tên kho bãi hoặc công trường;

–        vị trí lấy mẫu;

–        ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;

–        kết quả thử độ nén dập ở trạng thái bão hòa nước, Nd;

–        kết quả thử độ nén dập ở trạng thái khô, Nd;

–        hệ số hóa mềm của cốt liệu, KM;

–        tên người thử và cơ sở thí nghiệm;

–        viện dẫn tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH BÌNH QUÂN THEO QUYỀN (BÌNH QUYỀN)

 

Một hỗn hợp đá dăm gồm hai loại cỡ hạt, khi phân tích xác định được: cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm chiếm 30 % khối lượng hỗn hợp; cỡ hạt từ 20 mm đến 40 mm chiếm 70 % khối lượng hỗn hợp.

Khi xác định độ nén dập trong xi lanh có kết quả như sau: độ nén dập của cỡ hạt từ 10 mm đến 20 mm là 24 %; độ nén dập của cỡ hạt từ 20 mm đến 40 mm là 30 %.

Độ nén dập của đá dăm hỗn hợp hai cỡ hạt là:

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi