Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8864:2011 Xác định độ bằng phẳng của mặt đường ô tô bằng thước dài

Số hiệu: TCVN 8864:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Xây dựng , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2011
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8864:2011

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8864:2011

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8864:2011 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8864:2011 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8864:2011

MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG BẰNG THƯỚC DÀI 3,0 MÉT

Standard Test Method for Measuring Road Pavement Surface Roughness Using a 3.0 m Straight Edge

Lời nói đầu

TCVN 8864 : 2011 được chuyển đổi từ 22 TCN 16-79 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8864 : 2011 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ - XÁC ĐỊNH ĐỘ BẰNG PHẲNG BẰNG THƯỚC DÀI 3,0 MÉT

Standard Test Method for Measuring Road Pavement Surface Roughness Using a 3.0 m Straight Edge

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định trình tự đo và đánh giá độ bằng phẳng của bề mặt đường cũng như bề mặt của mỗi lớp kết cấu (nền, móng) đường trong quá trình thi công và nghiệm thu từng đoạn kết cấu nền, mặt đường ô tô bằng phương pháp dùng thước dài 3,0 mét.

1.2. Có thể sử dụng tiêu chuẩn này để nghiệm thu độ bằng phẳng trên từng đoạn hoặc để đánh giá độ bằng phẳng của mặt đường ô tô trong quá trình khai thác một khi không có các phương tiện đo độ bằng phẳng tự hành khác.

2. Tóm tắt thử nghiệm

Tại vị trí thử nghiệm, đặt thước thẳng dài 3 m trên mặt đường theo hướng song song hoặc vuông góc với trục đường xe chạy. Dùng nêm để lùa vào khe hở giữa mặt đường và cạnh dưới của thước tại các điểm đo cách nhau 50 cm tính từ đầu thước. Xác định khe hở tương ứng với từng chiều cao của nêm làm cơ sở để kiểm tra và đánh giá chất lượng độ bằng phẳng mặt đường.

3. Thiết bị, dụng cụ

3.1. Thước thẳng: thường được chế tạo bằng kim loại không rỉ, dài 3,0 m. Thước phải thẳng, nhẹ, đủ cứng không bị biến dạng trong quá trình thử nghiệm và có đánh dấu tại các điểm đo cách nhau 50 cm tính từ đầu thước (Hình 1).

3.2. Con nêm: thường được chế tạo bằng kim loại không rỉ và ít bị mài mòn, hình tam giác có khắc dấu 6 giá trị chiều cao: 3 mm, 5 mm, 7 mm, 10 mm, 15 mm và 20 mm để nhanh chóng đọc được trị số khe hở (mm) giữa mặt đường và cạnh dưới của thước thẳng 3 mét (Hình 2).

Hình 2 - Con nêm

3.3. Chổi để quét sạch mặt đường, dụng cụ hướng dẫn giao thông (biển báo, côn dẫn hướng, …).

4. Mật độ thử nghiệm

4.1. Khi kiểm tra đánh giá độ bằng phẳng trong quá trình thi công và nghiệm thu: đo theo từng làn, theo hướng dọc với trục đường, cách mép đường hoặc bó vỉa tối thiểu 0,6 m, mật độ đo 25 mét dài/1 vị trí.

4.2. Khi đánh giá độ bằng phẳng của mặt đường cũ đang khai thác: đo theo từng làn, theo hướng dọc trong phạm vi vệt hằn bánh xe, mật độ đo 50 m dài/ 1 vị trí.

4.3. Trường hợp cần thiết có thể đo theo hướng vuông góc với trục đường.

5. Cách tiến hành

5.1. Kiểm tra lại độ thẳng của thước trước mỗi đợt sử dụng. Đặt dụng cụ hướng dẫn giao thông (biển báo, côn dẫn hướng,…) tại vị trí đo, dùng chổi quét sạch mặt đường tại các vị trí đo độ bằng phẳng.

5.2. Tại mỗi vị trí thử nghiệm trên mặt đường hoặc trên bề mặt lớp vật liệu, đặt thước dài 3 m song song tim đường. Dọc theo chiều dài thước, tại các điểm đo cách nhau 50 cm đã xác định trên thước, đẩy nhẹ nhàng con nêm vào khe hở giữa cạnh dưới của thước với mặt đường. Đọc các trị số khe hở tương ứng. Tổng số khe hở với mỗi lần đặt thước đo là 7. Kết quả đo được ghi chép theo hướng dẫn tại Phụ lục A.

6. Tiêu chí đánh giá độ bằng phẳng

6.1. Tiêu chí đánh giá, kiểm tra và nghiệm thu độ bằng phẳng theo quy định tại Bảng 1, được phân thành ba (3) mức: rất tốt, tốt và trung bình tùy thuộc vào vị trí lớp kết cấu và vật liệu làm lớp kết cấu.

6.2. Khi kiểm tra và nghiệm thu công trình mặt đường đang làm và vừa làm xong thì áp dụng các tiêu chuẩn đánh giá dưới đây:

- Đối với đường cao tốc, đường cấp I, cấp II phải đạt mức độ bằng phẳng rất tốt;

- Đối với đường ô tô các cấp khác phải đạt mức độ bằng phẳng tốt;

CHÚ THÍCH 1:

Đối với tất cả các cấp đường cho phép có 5% số khe hở vượt quá trị số khe hở lớn nhất quy định tương ứng với mức độ bằng phẳng yêu cầu nói trên, nhưng trị số khe hở lớn nhất không được vượt quá 1,4 lần trị số quy định tương ứng.

6.3. Khi đánh giá mặt đường cũ đang sử dụng, nếu độ bằng phẳng đạt mức trung bình thì có thể xem là độ bằng phẳng vẫn còn đạt yêu cầu khai thác.

Bảng 1 - Tiêu chí đánh giá độ bằng phẳng

Vị trí lớp trong kết cấu

Vật liệu lớp kết cấu

Mức độ bằng phẳng đạt được

Rất tốt

tốt

Trung bình

Lớp mặt trên cùng và lớp hao mòn tạo phẳng

Bê tông nhựa, bê tông xi măng và hỗn hợp nhựa hạt nhỏ

70% số khe hở đo được không quá 3 mm; 30% còn lại không quá 5 mm.

50% số khe hở đo được không quá 3 mm; còn lại không quá 5 mm

100% số khe hở không vượt quá 5 mm

Lớp dưới của tầng mặt

Bê tông nhựa, đá dăm đen

100% số khe hở không vượt quá 5,0 mm

50% số khe hở đo được không quá 5 mm; còn lại không quá 7 mm

100% số khe hở không vượt quá 7 mm

Lớp mặt trên cùng hoặc lớp hao mòn tạo phẳng

Thấm nhập nhựa và láng nhựa

100% số khe hở không vượt quá 7 mm

70% số khe hở đo được không quá 7 mm; còn lại không quá 10 mm

50% số khe hở đo được không quá 7 mm; còn lại không quá 10 mm

Móng trên và lề có gia cố (lề cứng)

Đất, đá gia cố; Cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên; Đá dăm nước; Đất cải thiện, đất đắp

100% số khe hở không vượt quá 10 mm

70% số khe hở đo được không quá 10 mm; còn lại không quá 15 mm

100% số khe hở không vượt quá 15 mm

Móng dưới, lớp đáy áo đường, nền đất, lề đất

100% số khe hở không vượt quá 15 mm

70% số khe hở đo được không quá 15 mm; còn lại không quá 20 mm

100% số khe hở không vượt quá 20 mm

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau:

- Tên đường, lý trình, chiều dài đoạn đường thử nghiệm;

- Loại mặt (móng) đường;

- Ngày thử nghiệm;

- Kết quả đo (theo Phụ lục A);

- Người thử nghiệm và cơ sở thử nghiệm.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

Kết quả đo độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét

- Tên đường: ……………….

- Chiều: …………………………

- Loại mặt đường: ………….

- Lý trình: Từ km…đến Km……

- Thời tiết khi đo:……………

- Ngày thí nghiệm: …./…./20…

- Người thí nghiệm: ……….

- Người soát: …………………..

- Kết quả đo:

 

 

 

TT

Lý trình

Vị trí đo

Số khe hở giữa mặt đường và thước dài 3 m, x (mm)

Ghi chú

So với trục đường

Làn số

Phải

Trái

Song song

Vuông góc

x £ 3

3 < x £ 5

5 < x £ 7

7 < x £ 10

10 < x £ 15

15 < x £ 20

> 20

 

1

Km 35 + 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làn 1

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làn 2

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Km 35 + 025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làn 1

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làn 2

 

x

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần trăm (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận: Độ bằng phẳng đạt mức:……………………………

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tóm tắt thử nghiệm

3. Thiết bị, dụng cụ

4. Mật độ thử nghiệm

5. Cách tiến hành

6. Tiêu chí đánh giá độ bằng phẳng

7. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo). Kết quả đo độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8864:2011

01

Quyết định 3552/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về quy định kỹ thuật về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chỗ bằng bi tum bọt và xi măng trong kết cấu áo đường ôtô

02

Quyết định 4426/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải Quy định kỹ thuật về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp tái sinh nguội tại chỗ bằng nhũ tương nhựa đường cải tiến trong kết cấu áo đường ôtô

03

Quyết định 189/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy định tạm thời về thiết kế, thi công và nghiệm thu lớp bê tông bán mềm

04

Quyết định 1644/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn từ Km0-Km7), Thành phố Cần Thơ

05

Quyết định 3737/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×