Thông tư 17/2010/TT-BXD xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2010/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2010/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/09/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn lập dự toán chi phí xây dựng
Ngày 30/9/2010 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 17/2010/TT-BXD hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện công việc quy hoạch là Người phê duyệt đồ án quy hoạch. Dự toán chi phí được xác định theo công thức sau: Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp.
Trong đó, chi phí chuyên gia (Ccg) được xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí quản lý (Cql) là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn… chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia. Chi phí khác (Ck) gồm: Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Thu nhập chịu thuế tính trước (TN) được xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác). Thuế giá trị gia tăng (VAT) được xác định theo quy định. Chi phí dự phòng (Cdp) là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện) tỷ lệ với diện tích quy hoạch cụ thể với diện tích ≤20 km2 thì chi phí là 15,05 triệu đồng/km2; diện tích 50 km2 thì chi phí là 8,71 triệu đồng/km2; diện tích 100 km2 thì chi phí là 5,61 triệu đồng/km2 và định mức chi phí này giảm dần cho đến khi diện tích quy hoạch là 50.000 km2 thì chi phí chỉ còn 0,13 triệu đồng/km2…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2010 và thay thế các quy định tại Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008.
Xem chi tiết Thông tư 17/2010/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 17/2010/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ----------------- Số: 17/2010/TT-BXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội , ngày 30 tháng 9 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 13 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch đô thị.
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị gồm: quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung; quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết; quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUY HOẠCH
- Chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 2 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô dân số năm quy hoạch.
- Chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã tính theo định mức chi phí công bố tại Bảng số 3 - Phụ lục được ban hành kèm theo Thông tư này và nhân với quy mô diện tích quy hoạch. Trường hợp lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới thì lập dự toán để xác định chi phí.
Việc lập dự toán để xác định chi phí thực hiện các công việc lập quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị chưa có định mức công bố thực hiện theo hướng dẫn tại Phần II được ban hành ở phụ lục kèm theo Thông tư này. Dự toán được xác định phải dựa trên cơ sở đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi phí thực hiện công việc quy hoạch là Người phê duyệt đồ án quy hoạch, trừ trường hợp qui định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
QUẢN LÝ CHI PHÍ QUY HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các Tổng công ty nhà nước; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Kh). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký
Trần Văn Sơn |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
I. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Bảng số 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng:
Quy mô (km2) |
≤20 |
50 |
100 |
250 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
40.000 |
50.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/km2) |
15,05 |
8,71 |
5,61 |
3,69 |
2,22 |
1,77 |
1,48 |
0,80 |
0,42 |
0,31 |
0,19 |
0,17 |
0,14 |
0,13 |
Ghi chú:
Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
Số lượng tỉnh, huyện thuộc vùng quy hoạch |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh |
1,03 |
1,06 |
1,09 |
1,12 |
1,15 |
1,18 |
1,21 |
1,24 |
1,27 |
1,3 |
1,33 |
1,36 |
1,4
|
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện |
1,04 |
1,08 |
1,12 |
1,15 |
1,19 |
1,23 |
1,27 |
1,31 |
1,35 |
1,4 |
1,45 |
1,5 |
1,55 |
2. Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2
+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km2: K = 0,6
3. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch xây dựng vùng chiếm 12% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 1.
4. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng vùng căn cứ theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Bảng số 2: Định mức chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã:
Quy mô dân số (nghìn người) |
≤5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
94 |
136 |
159 |
177 |
200 |
Bảng số 3: Định mức chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã:
Quy mô (ha) |
≤10 |
20 |
30 |
50 |
100 |
200 |
Khu vực đồng bằng (triệu đồng/ha) |
10,0 |
7,4 |
6,5 |
5,0 |
3,5 |
2,4 |
Khu vực trung du (triệu đồng/ha) |
9,0 |
6,7 |
5,5 |
4,5 |
3,1 |
2,2 |
Khu vực miền núi (triệu đồng/ha) |
8,1 |
6,0 |
5,3 |
4,0 |
2,8 |
2,0 |
Ghi chú:
1. Nội dung quy hoạch điểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã và quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư trên địa bàn xã.
2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Bảng số 4: Định mức chi phí quy hoạch chung khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch và đô thị có chức năng đặc biệt:
Quy mô (ha) |
200 |
300 |
500 |
1.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
40.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
3,69 |
2,95 |
2,22 |
1,48 |
0,45 |
0,30 |
0,24 |
0,21 |
0,19 |
0,18 |
0,15 |
Ghi chú:
1. Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng chung khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 4.
2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 4.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định về quy hoạch xây dựng và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng.
I.4 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp:
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
24,34 |
17,85 |
14,61 |
11,36 |
8,12 |
6,50 |
5,68 |
3,41 |
3,01 |
2,03 |
1,63 |
1,38 |
1,17 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 5 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp có tỷ lệ 1/500.
2. Chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 5.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết cho các khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
II.1 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
Bảng số 6: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn:
Loại đô thị
Quy mô và định mức chi phí |
Loại đặc biệt, loại I và loại II |
Loại III và các quận của đô thị đặc biệt |
Loại IV và loại V |
||||||||||
Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người) |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
500 |
500 |
250 |
100 |
80 |
50 |
30 |
≤10 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
16.225 |
12.685 |
9.145 |
5.605 |
4.130 |
2.803 |
2.508 |
1.843 |
1.328 |
1.106 |
958 |
590 |
443 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí quy định tại bảng số 6 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 11% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 6.
2. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
Bảng số 7: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu:
Quy mô (ha) |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
9,59 |
7,67 |
6,71 |
4,03 |
3,55 |
2,40 |
1,92 |
1,63 |
1,38 |
1,17 |
0,90 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 7 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/2.000. Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí để lập loại đồ án này được điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại bảng số 7.
2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 7 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 7.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch phân khu theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
II.3 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
Bảng số 8: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết:
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
44,25 |
32,45 |
26,55 |
20,65 |
14,75 |
11,8 |
10,33 |
6,20 |
5,46 |
3,69 |
2,95 |
2,51 |
2,12 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 8 quy định chi phí để lập đồ án quy hoạch chi tiết có tỷ lệ 1/500.
2. Định mức chi phí quy định tại bảng số 8 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch chi tiết; trong đó chi phí đánh giá môi trường chiến lược chiếm 10% trong định mức chi phí công bố tại Bảng số 8.
3. Nội dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chi tiết theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định về quy hoạch đô thị và các văn bản hướng dẫn lập quy hoạch đô thị.
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
Bảng số 9: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT |
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Nội dung công việc |
≤200 |
500 |
700 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
≥10.000 |
1 |
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%) |
8,0 |
6,0 |
5,0 |
4,5 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
2 |
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
7,0 |
5,5 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
3 |
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
6,0 |
5,0 |
4,5 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
IV. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀM MÔ HÌNH QUY HOẠCH
Bảng số 10: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình |
1/10.000 |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
1/500 |
1/200 |
Định mức chi phí (triệu đồng/m2) |
7,81 |
10,94 |
15,63 |
18,75 |
21,88 |
26,25 |
Ghi chú:
1. Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại bảng số 10 là diện tích của mô hình quy hoạch.
2. Định mức chi phí làm mô hình quy định tại bảng số 10 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt; gồm: gỗ, gỗ dán, xốp, thạch cao, mica, đề can, sơn màu,v.v
PHẦN II: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
----------------------------------------
1. Công thức xác định dự toán chi phí:
Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
+ Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch cần lập dự toán.
+ Ccg: Chi phí chuyên gia.
+ Cql: Chi phí quản lý.
+ Ck: Chi phí khác.
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
+ Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán:
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc quy hoạch phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc cần lập dự toán. Đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc có thể do chủ đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiền lương chuyên gia bao gồm lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như sau:
+ Trường hợp chưa xác định được tổ chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn do Nhà nước quy định hoặc công bố.
+ Trường hợp đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.
b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc quy hoạch để xác định số lượng tài liệu, số liệu, bản đồ … phục vụ công việc.
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy định hiện hành.
+ Các khoản chi phí khác xác định theo yêu cầu thực tế của từng loại công việc.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi phí chuyên gia |
|
|
Ccg |
2 |
Chi phí quản lý |
(45%-55%)*Ccg |
|
Cql |
3 |
Chi phí khác |
|
|
Ck |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6%*(Ccg+Cql+Ck) |
|
TN |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
%*(Ccg+Cql+Ck+TN) |
|
VAT |
6 |
Chi phí dự phòng |
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
|
Cdp |
|
Tổng cộng |
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
|
Ctv |