Thông tư 76/2014/TT-BGTVT về dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 76/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 76/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 76/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật đóng mới phao báo hiệu hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công nghệ đóng mới phao báo hiệu hàng hải phù hợp với các chủng loại phao hiện đang được bố trí trên các tuyến luồng hàng hải, các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
- Quy định số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc gia công;
- Quy định số lượng vật tư cần thiết để thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải;
- Hao phí vật liệu trong các bảng mức đã bao gồm hao hụt qua các khâu thi công và luân chuyển (nếu có);
- Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính (mã răng lược; đá mài, chổi sơn, bút sơn; dầu hỏa...).
2. Mức hao phí lao động
- Quy định số công của lao động trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải với cấp bậc thợ tương ứng;
- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.
- Quy định số ca của máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Gia công chế tạo và lắp ráp phao báo hiệu hàng hải;
Mục 2: Gia công chế tạo và lắp ráp phụ kiện phao báo hiệu hàng hải;
Mục 3: Gia công chế tạo và lắp ráp các phụ kiện xích.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đóng mới phao báo hiệu hàng hải được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán gia công sản phẩm hoàn chỉnh hoặc từng chi tiết của phao báo hiệu hàng hải.
2. Công tác vận chuyển vật tư để gia công được nêu trong định mức được quy định cho cự ly vận chuyển trong phạm vi công xưởng là 30m.
3. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước hoặc thực tế sản xuất sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
4. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức cũng có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);
- Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
QUY TRÌNH ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
I. CHUẨN BỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ
- Chuẩn bị mặt bằng thi công; rải tôn; chuẩn bị máy móc trang thiết bị; nhân lực...
II. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
- Lấy dấu và cắt thép thân trụ phao; vát mép, làm sạch mép cắt;
- Hàn đính ghép tôn, hàn liên kết thành tấm phôi thân trụ phao;
- Vận chuyển tấm phôi thân trụ phao vào máy ép thủy lực; để ép sấn hai đầu thép tạo bán kính cong thân phao theo đường sinh trụ lốc;
- Vận chuyển tấm phôi ép xong sang máy lốc để lốc thành thân trụ phao;
- Vận chuyển thân trụ phao ra hàn đính chắc vùng giáp mối; đưa vào máy lốc lại;
- Vận chuyển thân trụ phao ra bãi để kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn liên kết thành thân trụ phao;
- Tháo văng, chống, nẹp;
- Tạo lỗ trên phần đuôi của thân (phao thùng) để lắp ráp đối trọng gang và thoát khí;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
2. Gia công mặt đáy và mặt boong
- Lấy dấu và cắt các chi tiết: mặt đáy và mặt boong; vát mép, làm sạch mép cắt;
- Hàn đính ghép thép, hàn liên kết thành tấm phôi mặt đáy và mặt boong;
- Vận chuyển tấm phôi vào máy ép thủy lực để ép tạo dáng hình chỏm cầu thô; đưa sang máy vê chỏm cầu để vê thành chi tiết mặt đáy và mặt boong hoàn chỉnh;
- Vận chuyển tấm phôi vào máy lốc để lốc thành chi tiết dạng mặt côn đối với mặt đáy và mặt boong hoàn chỉnh;
- Cắt bỏ lượng dư gia công, vát mép; lắp ráp; kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn chỏm cầu hoặc côn với thân trụ phao;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
- Lấy dấu và cắt thép đuôi phao; vát mép, làm sạch mép cắt;
- Hàn đính ghép tôn, hàn liên kết thành tấm phôi đuôi phao;
- Vận chuyển tấm phôi đuôi phao vào máy ép thủy lực; để ép sấn hai đầu thép tạo bán kính cong đuôi phao theo đường sinh trụ lốc;
- Vận chuyển tấm phôi ép xong sang máy lốc để lốc thành đuôi phao;
- Vận chuyển đuôi phao ra hàn đính chắc vùng giáp mối; đưa vào máy lốc lại;
- Vận chuyển đuôi phao ra bãi để kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn liên kết thành đuôi phao;
- Tháo văng, chống, nẹp;
- Tạo lỗ trên phần đuôi để lắp ráp đối trọng gang và thoát khí;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
4. Các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao
- Lấy dấu, cắt, gia công, lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết:
+ Mã lắp ráp Anốt chống ăn mòn; gò dập; khoan lỗ;
+ Bích để lắp cần; gò, dập, tiện, khoan lỗ;
+ Mã quai neo, quai cẩu; gõ nắn mã theo hình dạng tôn vỏ;
+ Mã gia cường thân; tấm gia cường đáy; mã gia cường đối trọng;
+ Lấy dấu, cắt, gia công, lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;
+ Nắp cửa hầm phao, tiện nắp, khoan lỗ cửa;
+ Gờ cửa, tiện gờ, khoan lỗ gờ;
+ Thân cửa hầm, ép sấn đầu thép, lốc thành vành thân cửa, khoan lỗ;
+ Lỗ cửa hầm trên mặt boong phao.
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
- Lấy dấu và cắt: các quai neo, quai cẩu phao; bào xọc cạnh; cắt lỗ bằng hơi; tiện lỗ các quai;
- Gỏ lắp và hàn các quai vào phao;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
- Lấy dấu, cắt và lốc các chi tiết:
- Vành đỡ đối trọng, vành gia cường đuôi thép hình; lốc thành vành tròn; gá lắp và hàn vành đỡ đối trọng với đuôi phao, vành gia cường với thân;
- Vành lắp đệm chống va, làm sạch mép cắt; lốc theo đường kính phao; khoan lỗ lắp cao su; gá lắp và hàn vành lắp đệm chống va vào thân phao; vận chuyển và lắp ráp vành chống va bằng cao su đúc vào vành lắp đệm chống va;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
7. Gia công cần phao
a. Các chi tiết thanh
- Lấy dấu và cắt các chi tiết:
+ Thanh đứng, thanh ngang cần; lắp dựng vào bàn gá lắp cần phao;
+ Thanh đứng, thanh ngang, thanh đỡ vòng lồng bảo vệ; rà hơi cắt các đầu ghép;
+ Thanh cánh cầu thang, thanh bậc cầu thang; thanh buộc dây dẫn; thanh gia cố và thanh đỡ sàn đèn; ống trụ lắp đèn, thanh tay cầm trụ đèn; thanh đỡ phản xạ;
- Lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
b. Các chi tiết tấm, mã cần phao
- Lấy dấu và cắt, khoan các chi tiết:
+ Bích đế chân cần; mã chân cần;
+ Bích trụ đèn, tiện, khoan lỗ bích; tấm sàn đèn, khoan lỗ sàn đèn; mã gia cường trụ lắp đèn;
+ Tấm thép biển số, sấn gờ mép biển số; tấm đặt thùng ắc quy;
- Lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;
- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.
8. Gia công chế tạo 1 quả phao hoàn chỉnh
- Gia công các chi tiết và lắp ráp thành quả phao hoàn chỉnh;
- Gia công chế tạo phao;
- Gia công và lắp ráp các chi tiết phao;
- Lắp ráp cửa hầm phao; bệ đặt đèn; đối trọng gang; vành con chạch; tấm anốt chống mòn.
III. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHỤ KIỆN PHAO
- Đúc gang đối trọng:
+ Làm khuôn; làm lõi, sấy lõi; làm nắp, sấy nắp. Sửa, đắp lò; sửa, sấy nồi rót;
+ Đốt lò, tháo lò, đổ gang nóng chảy vào khuôn; dỡ lò, làm vệ sinh. Tháo khuôn, vệ sinh phay tẩy chi tiết.
- Chế tạo dấu hiệu đỉnh (hình trụ, nón, cầu): lấy dấu; cắt tấm vỏ dấu hiệu đỉnh, gò dập thành chi tiết yêu cầu; cắt ống cột dấu hiệu đỉnh; cắt, tiện bích thép, khoan lỗ; cắt ống cột, thanh gia cường, mã gia cường; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau;
- Chế tạo phản xạ ra đa:
+ Lấy dấu và cắt: cánh phản xạ, tấm gia cường, mã chân, ống cột; khoan lỗ; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau.
- Chế tạo lồng đèn: lấy dấu và cắt bích trên, bích dưới; tiện bích, khoan lỗ; cắt các thanh chéo, uốn, lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau;
- Chế tạo thùng ắc quy: lấy dấu và cắt các tấm: đáy, thân vỏ thùng, nắp đậy, mã bản lề nắp, thép ổ khóa; khoan lỗ, doa lỗ ô van; gò dập thành hình dáng theo thiết kế; lắp ráp hàn các chi tiết với nhau; mài, phay tẩy mép cắt;
- Chế tạo tấm biển báo: lấy dấu, cắt: các thanh cánh thép, thanh gỗ, tấm đỡ, mã đỡ; khoan lỗ; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau và hàn vào cần phao.
IV. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHỤ KIỆN XÍCH
1. Gia công mắt nối (mắt cuối)
- Lấy dấu; cắt thép; nung nóng, uốn bẻ quặp hai đầu tạo thành hình ô van theo thiết kế; vát mép vùng mối nối để phục vụ công đoạn hàn trước khi lắp ráp; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt; hàn liên kết khi nối xích.
- Lấy dấu và cắt thép thân ma ní, nung nóng, chồn hai đầu, đột lỗ lắp then ma ní, uốn bẻ tạo thành hình chữ u sao cho hai lỗ đột đồng tâm; cắt thép then ma ní, nung nóng, chồn một đầu để chi tiết có dạng then, đóng then vào lỗ của thân ma ní; khoan lỗ chốt côn trên thân ma ní; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt; cắt thép, tiện chốt côn.
- Lấy dấu và cắt thép đầu trên; nung nóng, uốn bẻ tạo thành hình chữ u; cắt thép vành ngoài con quay, nung nóng, chồn mở rộng tiết diện bề mặt, đột lỗ, lắp ráp và hàn với đầu trên;
- Lấy dấu và cắt thép đầu dưới, nung nóng, uốn bẻ tạo thành hình “dấu hỏi” kín; nung nóng, luồn chi tiết này qua vành ngoài, đặt thêm vòng đệm, chồn đầu, khoan lỗ xuyên qua vòng đệm và thân của đầu dưới, đóng chốt, hàn phủ chốt với vòng đệm; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt.
4. Gia công chi tiết (thanh/vòng) liên kết
- Lấy dấu và cắt thép chi tiết liên kết; bào xọc cạnh; cắt lỗ, tiện lỗ; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt.
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Mục 1. Gia công chế tạo và lắp ráp phao báo hiệu hàng hải
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9m |
Phao DN2,6m |
Phao DN2,4m |
Phao DN2,1m |
Phao T5,0m |
Phao T2,6m |
Phao D2,4m |
Phao T2,0m |
Phao D2,0m |
Phao C2,0m |
||
|
Gia công thân trụ phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
1.233,8 |
1.042,1 |
909,8 |
686,4 |
14.621 |
1.089,5 |
887,4 |
729,6 |
552,1 |
405,2 |
||
Thép hình các loại |
kg |
|
|
|
|
465,56 |
|
|
|
|
|
||
Thép tròn các loại |
kg |
|
|
|
|
103,14 |
|
|
|
|
|
||
Cao su con trạch |
kg |
|
|
|
|
307 |
|
|
|
|
|
||
Gang đúc |
kg |
|
|
|
|
11.000 |
|
|
|
|
|
||
Kẽm |
kg |
|
|
|
|
210 |
|
|
|
|
|
||
Êcu bu lông các loại |
bộ |
|
|
|
|
189 |
|
|
|
|
|
||
Que hàn |
kg |
33,9 |
30,8 |
28,6 |
7,2 |
529,54 |
31,2 |
28,4 |
22,7 |
20,6 |
8,8 |
||
Đá mài |
viên |
|
|
|
|
14,58 |
|
|
|
|
|
||
Sơn chống gỉ |
m² |
26,1 |
21,8 |
18,8 |
13,6 |
180,6 |
23,0 |
18,2 |
19,6 |
13,9 |
6,9 |
||
Sơn màu |
m² |
5,3 |
4,8 |
4,4 |
3,8 |
35,3 |
4,8 |
4,4 |
3,7 |
3,7 |
6,9 |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
10,4 |
8,5 |
7,2 |
4,9 |
76,42 |
9,1 |
6,9 |
8,0 |
5,1 |
17,2 |
||
Sơn chống hà |
m² |
10,4 |
8,5 |
7,2 |
4,9 |
76,42 |
9,1 |
6,9 |
8,0 |
5,1 |
17,2 |
||
Ô xy |
chai |
0,79 |
0,71 |
0,66 |
0,58 |
|
0,7 |
0,7 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Gas |
kg |
1,59 |
1,43 |
1,32 |
1,15 |
|
1,4 |
1,3 |
1,0 |
0,9 |
1,0 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
63,1 |
53,3 |
47,1 |
34,9 |
1311,1 |
57,1 |
48,9 |
45,8 |
36,3 |
38,4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
1,05 |
0,94 |
0,69 |
0,52 |
1,667 |
1,1 |
0,9 |
0,7 |
0,6 |
0,44 |
||
Cẩu tháp 30 tấn |
ca |
|
|
|
|
1,317 |
|
|
|
|
|
||
Xe cẩu 110 tấn |
ca |
|
|
|
|
1,317 |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt tôn 15 kW |
ca |
|
|
|
|
27,628 |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
1,75 |
1,57 |
1,45 |
0,46 |
226,933 |
1,9 |
2,0 |
1,2 |
1,1 |
0,81 |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
ca |
0,790 |
0,600 |
0,485 |
0,301 |
27,628 |
0,6 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,22 |
||
Máy mài 2,7 kW |
ca |
|
|
|
|
109,872 |
|
|
|
|
|
||
Máy nén khí 600 m³/h |
ca |
0,88 |
0,74 |
0,65 |
0,49 |
3,334 |
0,8 |
0,6 |
0,7 |
0,5 |
0,37 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,88 |
0,74 |
0,65 |
0,49 |
3,334 |
0,8 |
0,6 |
0,7 |
0,5 |
0,37 |
||
Pa lăng xích 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
92,221 |
|
|
|
|
|
||
Tời điện 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
92,221 |
|
|
|
|
|
||
Máy ép thủy lực 18 kW |
ca |
0,09 |
0,07 |
0,06 |
0,04 |
|
0,035 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
|
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
2,18 |
2,02 |
1,79 |
1,68 |
|
0,5 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
Ghi chú: Hạng mục thân phao T5,0 m bao gồm: trụ phao, mặt đáy, mặt boong, đuôi phao, các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao, quai neo, quai cẩu phao, các chi tiết vành tròn.
2. Gia công mặt đáy và mặt boong
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công mặt đáy và mặt boong |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
1.204,4 |
967,6 |
825,4 |
631,8 |
865,8 |
831,0 |
410,5 |
474,1 |
326,9 |
||
Que hàn |
kg |
49,55 |
44,83 |
41,31 |
36,61 |
43,13 |
41,31 |
26,04 |
27,06 |
14,79 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
22,6 |
18,2 |
15,5 |
11,9 |
15,92 |
15,5 |
10,76 |
10,76 |
5,6 |
||
Sơn màu |
m² |
7,6 |
6,1 |
5,2 |
4,0 |
5,31 |
5,17 |
3,59 |
3,59 |
|
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
7,6 |
6,1 |
5,2 |
4,0 |
5,31 |
5,17 |
3,59 |
3,59 |
13,88 |
||
Sơn chống hà |
m² |
7,6 |
6,1 |
5,2 |
4,0 |
5,31 |
5,17 |
3,59 |
3,59 |
13,88 |
||
Ô xy |
chai |
1,69 |
1,53 |
1,42 |
1,26 |
1,44 |
1,416 |
0,944 |
1,004 |
1,264 |
||
Gas |
kg |
3,38 |
3,06 |
2,84 |
2,52 |
2,88 |
2,84 |
1,88 |
2 |
2,52 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
105,3 |
85,5 |
73,4 |
57,1 |
72,93 |
74,9 |
40,43 |
47,59 |
34,31 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,91 |
0,73 |
0,42 |
0,32 |
0,45 |
0,63 |
0,21 |
0,36 |
0,13 |
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
3,78 |
3,42 |
3,17 |
2,81 |
3,23 |
3,17 |
1,65 |
1,75 |
1,75 |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
|
|
|
|
|
0,24 |
0,45 |
0,11 |
0,25 |
0,10 |
||
Máy nén khí 600 m3/h |
ca |
0,85 |
0,68 |
0,58 |
0,44 |
0,59 |
0,58 |
0,4 |
0,4 |
0,39 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,85 |
0,68 |
0,58 |
0,44 |
0,59 |
0,58 |
0,4 |
0,4 |
0,39 |
||
Máy ép thủy lực 18 kW |
ca |
0,17 |
0,14 |
0,12 |
0,09 |
0,07 |
0,06 |
0,045 |
0,045 |
|
||
Máy vê chỏm cầu 22 kW |
ca |
1,00 |
0,7 |
0,6 |
0,4 |
0,35 |
0,6 |
0,2 |
0,4 |
|
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
2,12 |
1,87 |
1,63 |
1,54 |
0,71 |
0,7 |
0,54 |
0,58 |
0,54 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3. Gia công đuôi phao
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công đuôi phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
641,9 |
531,4 |
442,4 |
347,8 |
416,6 |
288,4 |
197,2 |
236,6 |
239,5 |
||
Êcu bu lông các loại |
bộ |
30,0 |
27,0 |
24,0 |
18,0 |
32,0 |
|
28,0 |
|
|
||
Que hàn |
kg |
17,0 |
15,4 |
14,08 |
12,38 |
13,6 |
5,9 |
7,7 |
4,4 |
9,4 |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
11,7 |
9,7 |
8,1 |
6,3 |
10,6 |
7,4 |
6,3 |
7,5 |
6,1 |
||
Sơn chống hà |
m² |
11,7 |
9,7 |
8,1 |
6,3 |
10,6 |
7,4 |
6,3 |
7,5 |
6,1 |
||
Ô xy |
chai |
0,35 |
0,31 |
0,29 |
0,26 |
0,4 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,4 |
||
Gas |
kg |
1,35 |
1,21 |
1,11 |
0,98 |
1,4 |
0,6 |
0,9 |
0,5 |
0,8 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
36,9 |
30,8 |
25,9 |
20,6 |
29,2 |
19,9 |
15,8 |
18,5 |
9,3 |
||
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,53 |
0,48 |
0,33 |
0,09 |
0,42 |
0,22 |
0,20 |
0,24 |
0,10 |
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
1,46 |
1,32 |
1,21 |
1,06 |
1,52 |
0,66 |
0,74 |
0,42 |
1,18 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,5 |
0,45 |
0,4 |
0,3 |
0,54 |
0,34 |
0,02 |
0,10 |
- |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
ca |
0,411 |
0,300 |
0,236 |
0,153 |
0,22 |
0,16 |
0,11 |
0,13 |
- |
||
Máy nén khí 600 m³/h |
ca |
0,33 |
0,27 |
0,23 |
0,18 |
0,30 |
0,21 |
0,18 |
0,21 |
0,17 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,33 |
0,27 |
0,23 |
0,18 |
0,30 |
0,21 |
0,18 |
0,21 |
0,17 |
||
Máy ép thủy lực 18 kW |
ca |
0,046 |
0,038 |
0,027 |
0,019 |
0,019 |
0,14 |
0,01 |
0,01 |
- |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
1,13 |
1,03 |
0,87 |
0,85 |
0,5 |
0,2 |
0,4 |
0.2 |
0,2 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,00 |
3,0 |
3,0 |
4. Các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
644,9 |
523,5 |
163,6 |
154,8 |
465 |
242 |
230,0 |
202 |
722,3 |
||
Thép hình các loại |
kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
38,7 |
||
Anốt |
kg |
27,6 |
27,6 |
18,4 |
18,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Êcu bu lông các loại |
bộ |
28,0 |
28,0 |
28,0 |
28,0 |
40,0 |
20,0 |
40,0 |
20,0 |
89 |
||
Que hàn |
kg |
33,8 |
33,2 |
22,2 |
22,0 |
40,6 |
18,1 |
26,7 |
21,2 |
47,5 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
9,3 |
7,3 |
1,7 |
1,7 |
4,9 |
2,1 |
4,3 |
2,1 |
3,6 |
||
Sơn màu |
m² |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
1,0 |
0,7 |
2,7 |
0,7 |
0,4 |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
1,9 |
1,8 |
1,5 |
1,4 |
2,4 |
0,6 |
2,8 |
0,6 |
11,7 |
||
Sơn chống hà |
m² |
1,9 |
1,8 |
1,5 |
1,4 |
2,4 |
0,6 |
2,8 |
0,6 |
10,7 |
||
Ô xy |
chai |
1,74 |
1,73 |
1,30 |
1,28 |
1,9 |
1,2 |
1,0 |
1,1 |
2,5 |
||
Gas |
kg |
3,61 |
3,59 |
2,73 |
2,69 |
4,2 |
2,5 |
2,0 |
2,3 |
4,9 |
||
Vật liệu khác |
|
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
39,7 |
33,6 |
14,1 |
13,8 |
29,0 |
14,0 |
20,6 |
12,3 |
49,02 |
||
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,06 |
0,05 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,03 |
0,04 |
0,02 |
0,07 |
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
4,13 |
4,05 |
3,35 |
3,27 |
6,96 |
3,2 |
4,9 |
2,61 |
4,13 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,81 |
0,81 |
0,74 |
0,74 |
1,11 |
0,7 |
0,5 |
0,69 |
0,81 |
||
Máy nén khí 600 m³/h |
ca |
0,32 |
0,26 |
0,10 |
0,10 |
0,16 |
0,1 |
0,2 |
0,06 |
0,32 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,32 |
0,26 |
0,10 |
0,10 |
0,16 |
0,1 |
0,2 |
0,06 |
0,32 |
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
- |
0,1 |
- |
0,06 |
0,13 |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
|
|
|
|
1,4 |
0,9 |
1,3 |
0,8 |
1,23 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,00 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
5. Quai neo, quai cẩu phao
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m - DN2,1 m |
Phao T2,6 m - T2,0 m |
Phao D2,4 m - D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công quai neo, quai cẩu |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
70,7 |
128,1 |
146,74 |
40,9 |
||
Que hàn |
kg |
9,1 |
8,3 |
8,3 |
10,09 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
- |
||
Sơn màu |
m² |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
- |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
1,5 |
1,5 |
1,6 |
0,21 |
||
Sơn chống hà |
m² |
1,5 |
1,5 |
1,6 |
0,21 |
||
Ô xy |
chai |
0,66 |
0,9 |
0,9 |
0,56 |
||
Gas |
kg |
1,32 |
1,8 |
1,8 |
1,13 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
8,3 |
8,8 |
9,2 |
3,1 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
1,50 |
1,4 |
1,4 |
1,70 |
||
Máy nén khí 600 m³/h |
ca |
0,10 |
0,1 |
0,1 |
0,05 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,10 |
0,1 |
0,1 |
0,05 |
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,39 |
0,4 |
0,4 |
0,52 |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
|
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
6. Các chi tiết vành tròn
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công các chi tiết vành tròn |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
93,2 |
84,3 |
77,9 |
62,6 |
293,1 |
194,1 |
230,0 |
178,0 |
206,3 |
||
Thép hình các loại |
kg |
79,0 |
70,9 |
65,2 |
57,0 |
|
|
|
|
|
||
Cao su con trạch |
kg |
95,0 |
86,0 |
79,0 |
70,0 |
107,0 |
99,0 |
83,0 |
83,0 |
- |
||
Êcu bu lông các loại |
bộ |
19,0 |
17,0 |
16,0 |
14,0 |
30,0 |
28,0 |
24,0 |
24,0 |
24,0 |
||
Que hàn |
kg |
35,1 |
31,9 |
29,8 |
26,6 |
28,0 |
23,6 |
26,7 |
20,0 |
29,0 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
4,2 |
3,7 |
3,5 |
3,0 |
5,6 |
5,1 |
4,3 |
4,3 |
12,9 |
||
Sơn màu |
m² |
1,9 |
1,7 |
1,6 |
1,4 |
3,6 |
3,2 |
2,7 |
2,7 |
- |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
3,7 |
0,9 |
2,8 |
0,9 |
1,6 |
||
Sơn chống hà |
m² |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
1,6 |
3,7 |
0,9 |
2,8 |
0,9 |
1,3 |
||
Ôxy |
chai |
0,98 |
0,89 |
0,82 |
0,72 |
1,2 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,1 |
||
Than rèn |
kg |
|
|
|
|
150 |
100 |
150 |
100 |
100 |
||
Gas |
kg |
1,97 |
1,78 |
1,64 |
1,45 |
2,4 |
1,0 |
2,0 |
0,9 |
2,1 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
19,1 |
17,2 |
15,9 |
13,9 |
25,9 |
16,2 |
20,6 |
14,6 |
17,3 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
5,38 |
4,87 |
4,51 |
3,98 |
6,3 |
3,4 |
4,9 |
2,9 |
2,9 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,40 |
0,36 |
0,34 |
0,29 |
0,6 |
0,6 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
ca |
0,077 |
0,062 |
0,054 |
0,036 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy nén khí 600 m³/h |
ca |
0,18 |
0,16 |
0,15 |
0,13 |
0,3 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,18 |
0,16 |
0,15 |
0,13 |
0,3 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,73 |
0,66 |
0,61 |
0,53 |
0,9 |
0,4 |
0,7 |
0,3 |
0,3 |
||
Bễ lò rèn |
ca |
|
|
|
|
4,4 |
3 |
4,4 |
3 |
3 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
7. Gia công cần phao
7.1. Các chi tiết thanh
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T5,0 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công các chi tiết thanh |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
41,4 |
23,4 |
23,3 |
23,3 |
715,72 |
30,1 |
30,1 |
93,5 |
93,5 |
367,7 |
||
Thép hình các loại |
kg |
308,3 |
261,8 |
140,4 |
140,4 |
1.307,66 |
242 |
242 |
197 |
197 |
- |
||
Thép tròn các loại |
kg |
8,8 |
8,8 |
8,2 |
8,2 |
200,57 |
77,1 |
77,1 |
51 |
51 |
35,6 |
||
Ecu bu lông các loại |
bộ |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
||
Que hàn |
kg |
18,3 |
18,3 |
16,3 |
16,3 |
91,23 |
7,1 |
7,1 |
6,2 |
6,2 |
4,7 |
||
Đá mài |
viên |
|
|
|
|
2,04 |
|
|
|
|
|
||
Sơn chống gỉ |
m² |
14,7 |
12,5 |
7,8 |
7,8 |
89,17 |
9,1 |
9,1 |
7,4 |
7,4 |
6,7 |
||
Sơn màu |
m² |
14,7 |
12,5 |
7,8 |
7,8 |
89,17 |
9,1 |
9,1 |
7,4 |
7,4 |
6,7 |
||
Ô xy |
chai |
1,36 |
1,02 |
0,84 |
0,84 |
3,67 |
0,7 |
0,7 |
0,5 |
0,5 |
0,3 |
||
Gas |
kg |
2,72 |
2,03 |
1,68 |
1,68 |
7,34 |
1,4 |
1,4 |
1,1 |
1,1 |
0,6 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
25,4 |
21,4 |
13,5 |
13,5 |
171 |
14,3 |
14,3 |
11,7 |
11,7 |
13,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
|
|
|
|
0,446 |
|
|
|
|
|
||
Cẩu tháp 30 tấn |
ca |
|
|
|
|
0,111 |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
1,3 |
22,813 |
0,7 |
0,7 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
|
|
|
|
2,221 |
|
|
|
|
|
||
Máy mài 2,7 kW |
ca |
|
|
|
|
11,551 |
|
|
|
|
|
||
Máy nén khí 600m3/h |
ca |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
0,2 |
0,892 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
0,2 |
0,892 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
Pa lăng xích 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
7,775 |
|
|
|
|
|
||
Tời điện 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
7,775 |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
|
|
|
|
|
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
Ghi chú: Hạng mục cần phao T5,0 m đã bao gồm: Các chi tiết thanh, các chi tiết tấm, mã cần phao.
7.2. Các chi tiết tấm, mã cần phao
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công các chi tiết tấm, mã cần phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
214,2 |
181,8 |
137,6 |
137,6 |
138,4 |
138,4 |
128,8 |
128,8 |
93,5 |
||
Thép hình các loại |
kg |
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
||
Êcu bu lông các loại |
bộ |
19 |
19 |
19 |
19 |
26,0 |
26,0 |
26,0 |
26,0 |
26,0 |
||
Que hàn |
kg |
13,9 |
13,6 |
11,7 |
11,7 |
16,8 |
16,8 |
16,3 |
16,3 |
20,4 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
13,2 |
11,6 |
7,3 |
7,3 |
7,4 |
7,4 |
5,6 |
5,6 |
6,2 |
||
Sơn màu |
m² |
13,2 |
11,6 |
7,3 |
7,3 |
7,4 |
7,4 |
5,6 |
5,6 |
6,2 |
||
Ô xy |
chai |
1,59 |
1,56 |
1,42 |
1,42 |
1,4 |
1,4 |
1,4 |
1,4 |
0,8 |
||
Gas |
kg |
3,17 |
3,14 |
2,83 |
2,83 |
2,8 |
2,8 |
2,7 |
2,7 |
1,6 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
22,5 |
20,6 |
14,7 |
14,7 |
15,4 |
15,4 |
12,9 |
12,9 |
12,1 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
2,67 |
2,59 |
2,31 |
2,31 |
3,2 |
3,2 |
3,1 |
3,1 |
3,21 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,04 |
||
Máy nén khí 600 m3/h |
ca |
0,37 |
0,32 |
0,20 |
0,20 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,17 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 KW |
ca |
0,37 |
0,32 |
0,20 |
0,20 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,17 |
||
Máy tiện 11,5 KW |
ca |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,3 |
0,3 |
0,1 |
0,1 |
0,06 |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
|
|
|
|
1,1 |
1,1 |
1,1 |
1,1 |
1,1 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
8. Gia công chế tạo 01 quả phao hoàn chỉnh
- Gia công các chi tiết và lắp ráp thành quả phao hoàn chỉnh (bao gồm cả gia công các chi tiết)
Đơn vị tính: 01 quả phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6 m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T5,0 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công 01 quả phao hoàn chỉnh |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
4.144,5 |
3.424,8 |
2.650,7 |
2.115,0 |
15.336,72 |
3.415,8 |
2.734,6 |
2.228,9 |
2.001,3 |
2.402,2 |
||
Thép hình các loại |
kg |
387,3 |
332,7 |
205,6 |
197,4 |
1.773,32 |
242,0 |
242,0 |
197,0 |
197,0 |
38,70 |
||
Thép tròn các loại |
kg |
8,8 |
8,8 |
8,2 |
8,2 |
303,7 |
77,10 |
77,10 |
51,00 |
51,00 |
35,60 |
||
Gang đúc đối trọng |
kg |
1.730,0 |
1.557,0 |
1.384,0 |
1.038,0 |
11.000 |
1.920,0 |
2.600,0 |
1.680,0 |
1.300,0 |
- |
||
Cao su con chạch |
kg |
95,0 |
86,0 |
79,0 |
70,0 |
307 |
107,0 |
99,0 |
83,0 |
83,0 |
- |
||
Anốt |
kg |
27,6 |
27,6 |
18,4 |
18,4 |
210 |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Ecu bu lông các loại |
bộ |
96 |
91 |
87 |
80 |
198 |
128 |
74 |
118 |
70 |
139 |
||
Que hàn |
kg |
210,5 |
197,1 |
173,0 |
141,8 |
620,77 |
192,1 |
151,0 |
150,2 |
132,3 |
144,6 |
||
Đá mài |
viên |
|
|
|
|
16,62 |
|
|
|
|
|
||
Sơn chống gỉ |
m² |
92,5 |
77,5 |
57,0 |
47,7 |
346,18 |
68,3 |
59,7 |
54,9 |
46,4 |
48,42 |
||
Sơn màu |
m² |
45,9 |
39,9 |
29,5 |
27,5 |
124,47 |
33,5 |
32,3 |
26,4 |
26,1 |
7,99 |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
35,3 |
29,6 |
25,3 |
19,7 |
76,42 |
32,6 |
22,4 |
24,2 |
19,2 |
20,21 |
||
Sơn chống hà |
m² |
35,3 |
29,6 |
25,3 |
19,7 |
76,42 |
32,6 |
22,4 |
24,2 |
19,2 |
20,21 |
||
Ô xy |
chai |
9,16 |
8,41 |
7,41 |
7,02 |
3,67 |
8,7 |
6,9 |
7,2 |
5,9 |
7,4 |
||
Gas |
kg |
19,11 |
17,56 |
15,47 |
14,62 |
7,34 |
18,3 |
14,3 |
15,0 |
12,2 |
14,7 |
||
Than rèn |
kg |
- |
- |
- |
- |
- |
150 |
100 |
150 |
100 |
100 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
3,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
351,3 |
298,7 |
237,7 |
195,7 |
1.482,2 |
284,9 |
258,0 |
210,3 |
186,2 |
217,2 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
2,7 |
2,48 |
1,8 |
1,2 |
2,11 |
2,5 |
2,4 |
1,6 |
1,5 |
1,64 |
||
Cẩu tháp 30 tấn |
ca |
|
|
|
|
1,43 |
|
|
|
|
|
||
Xe cẩu 110 tấn |
ca |
|
|
|
|
1,43 |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt tôn 15 kW |
ca |
|
|
|
|
27,63 |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
22,17 |
20,8 |
18,8 |
16,7 |
249,75 |
23,5 |
17,8 |
17,8 |
13,9 |
18,56 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
1,91 |
1,8 |
1,7 |
1,5 |
2,22 |
2,5 |
1,8 |
2,3 |
1,5 |
2,33 |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
ca |
1,34 |
0,970 |
0,781 |
0,494 |
27,63 |
1,37 |
1,43 |
0,87 |
1,02 |
0,76 |
||
Máy mài 2,7 kW |
ca |
|
|
|
|
121,42 |
|
|
|
|
|
||
Pa lăng xích 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
||
Tời điện 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
||
Máy nén khí 600 m3/h |
ca |
3,43 |
2,8 |
2,2 |
1,8 |
4,23 |
2,6 |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
2,1 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
3,43 |
2,8 |
2,2 |
1,8 |
4,23 |
2,6 |
2,2 |
2,0 |
1,8 |
2,1 |
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,78 |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
|
0,8 |
0,9 |
0,7 |
0,7 |
0,67 |
||
Máy ép thủy lực 18 kW |
ca |
0,306 |
0,248 |
0,207 |
0,145 |
|
0,124 |
0,1 |
0,075 |
0,075 |
|
||
Máy vê chỏm cầu 22 kW |
ca |
1,00 |
0,7 |
0,6 |
0,4 |
|
0,35 |
0,6 |
0,2 |
0,4 |
- |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
6,16 |
5,58 |
4,9 |
4,6 |
|
5,6 |
4,2 |
4,9 |
3,9 |
5,05 |
||
Bễ lò rèn |
ca |
|
|
|
|
|
4,4 |
3 |
4,4 |
3 |
3 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
|
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
Ghi chú: Hao phí nhân công tại mục 8 đã bao gồm nhân công gia công và lắp ráp các chi tiết thành một quả phao hoàn chỉnh.
9. Gia công chế tạo tấn phao sản phẩm
- Gia công và lắp ráp các chi tiết phao
Đơn vị tính: 1 tấn sản phẩm
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||||||
Tên |
Đơn vị |
Phao DN2,9 m |
Phao DN2,6m |
Phao DN2,4 m |
Phao DN2,1 m |
Phao T5,0 m |
Phao T2,6 m |
Phao D2,4 m |
Phao T2,0 m |
Phao D2,0 m |
Phao C2,0 m |
||
|
Gia công 1 quả phao hoàn chỉnh |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thép tấm các loại |
kg |
671,0 |
699,5 |
610,0 |
613,9 |
536,25 |
596,9 |
478,1 |
546,1 |
566,0 |
968,5 |
||
Thép hình các loại |
kg |
62,1 |
64,6 |
49,9 |
60,5 |
62 |
31,9 |
32,3 |
19,2 |
23,0 |
16,4 |
||
Thép tròn các loại |
kg |
1,5 |
1,7 |
2,0 |
2,5 |
10,62 |
14,3 |
9,5 |
11,2 |
13,6 |
15,1 |
||
Gang đúc đối trọng |
kg |
250,6 |
218,3 |
319,8 |
302,8 |
384,62 |
338,1 |
462,5 |
403,5 |
373,6 |
- |
||
Cao su con chạch |
kg |
14,9 |
15,9 |
18,3 |
20,4 |
10,73 |
18,8 |
17,6 |
19,9 |
23,9 |
- |
||
Anốt |
kg |
5,4 |
5,4 |
4,3 |
4,3 |
7,34 |
- |
- |
- |
- |
- |
||
Êcu bulong các loại |
bộ |
15,1 |
16,9 |
16,1 |
23,4 |
6,92 |
21,3 |
11,9 |
21,9 |
18,1 |
19,0 |
||
Que hàn |
kg |
33,1 |
36,4 |
40,0 |
41,3 |
21,71 |
33,2 |
26,9 |
36,1 |
38,0 |
66,5 |
||
Đá mài |
viên |
|
|
|
|
0,58 |
|
|
|
|
|
||
Sơn chống gỉ |
m² |
14,5 |
14,3 |
13,2 |
13,9 |
12,1 |
12,0 |
10,6 |
13,2 |
13,3 |
13,3 |
||
Sơn màu |
m² |
7,2 |
7,4 |
6,8 |
8,0 |
4,35 |
5,9 |
5,7 |
6,3 |
7,5 |
3,2 |
||
Sơn chống gỉ nước |
m² |
5,6 |
5,5 |
5,9 |
5,8 |
2,67 |
5,7 |
4,0 |
5,8 |
5,5 |
8,2 |
||
Sơn chống hà |
m² |
5,6 |
5,5 |
5,9 |
5,8 |
2,67 |
5,7 |
4,0 |
5,8 |
5,5 |
8,2 |
||
Ô xy |
chai |
1,4 |
1,6 |
1,7 |
2,1 |
0,13 |
1,5 |
1,2 |
1,7 |
1,7 |
3,0 |
||
Gas |
kg |
3,0 |
3,3 |
3,6 |
4,3 |
0,26 |
3,2 |
2,5 |
3,6 |
3,5 |
5,9 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
3 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
55,2 |
55,2 |
54,9 |
57,1 |
51,82 |
50,5 |
45,9 |
50,4 |
53,5 |
87,3 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,50 |
0,44 |
0,42 |
0,35 |
0,07 |
0,44 |
0,43 |
0,38 |
0,44 |
0,66 |
||
Cẩu tháp 30 tấn |
ca |
|
|
|
|
0,05 |
|
|
|
|
|
||
Xe cẩu 110 tấn |
ca |
|
|
|
|
0,05 |
|
|
|
|
|
||
Máy cắt tôn 15 kW |
ca |
|
|
|
|
0,97 |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
3,48 |
3,85 |
4,34 |
4,87 |
8,73 |
4,43 |
3,17 |
4,32 |
3,99 |
7,49 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,30 |
0,34 |
0,39 |
0,45 |
0,08 |
0,44 |
0,33 |
0,43 |
0,42 |
0,76 |
||
Máy lốc tôn 22 kW |
ca |
0,21 |
0,18 |
0,18 |
0,14 |
0,97 |
0,21 |
0,21 |
0,18 |
0,22 |
0,31 |
||
Máy nén khí 600 m3/h |
ca |
0,54 |
0,52 |
0,51 |
0,54 |
0,15 |
0,46 |
0,39 |
0,49 |
0,50 |
0,85 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,54 |
0,52 |
0,51 |
0,54 |
0,15 |
0,46 |
0,39 |
0,49 |
0,50 |
0,85 |
||
Máy mài 2,7 kW |
ca |
|
|
|
|
4,25 |
|
|
|
|
|
||
Pa lăng xích 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
||
Tời điện 5 tấn |
ca |
|
|
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,12 |
0,14 |
0,18 |
0,23 |
|
0,14 |
0,16 |
0,16 |
0,20 |
0,27 |
||
Máy ép thủy lực 18 kW |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,04 |
|
0,05 |
0,05 |
0,04 |
0,04 |
|
||
Máy vê chỏm cầu 22 kW |
ca |
0,08 |
0,07 |
0,08 |
0,07 |
|
0,054 |
0,102 |
0,04 |
0,103 |
- |
||
Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,96 |
1,03 |
1,15 |
1,35 |
|
0,86 |
0,71 |
1,09 |
1,0 |
2,02 |
||
Máy khác |
% |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
|
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
Ghi chú:
- Hao phí nhân công tại mục 9 đó bao gồm nhân công gia công và lắp ráp các chi tiết thành 1 tấn sản phẩm phao hoàn chỉnh.
- Định mức vật liệu thép từ mục 1 đến mục 9 chưa bao gồm hao hụt. Đối với thép tấm hao hụt tính bằng 10%; thép hình, thép tròn tính bằng 5%.
- Hao phí sơn lót; sơn chống gỉ nước, sơn chống gỉ khô; sơn màu; sơn chống hà, theo quy định của hãng sơn sử dụng.
- Hao phí cát chuẩn phục vụ làm sạch bề mặt được xác định: 0,04 m3/m²
10. Lắp ráp cửa hầm phao; bệ đặt đèn; đối trọng gang; vành con chạch; tấm anốt chống mòn
Đơn vị tính: 1 bộ
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||
Tên |
Đơn vị |
Cửa hầm phao, bệ đặt đèn |
Gang đối trọng |
Cao su con chạch |
Tấm anốt chống mòn |
|||
|
Lắp ráp êcu bulông |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Êcu bulông M16x50 |
bộ |
1,0 |
|
|
|
|
||
Êcu bulông M30x210 |
bộ |
|
1,0 |
|
|
|
||
Êcu bulông M12x140 |
bộ |
|
|
|
1,0 |
|
||
Êcu bulông M16x35 |
bộ |
|
|
|
|
1,0 |
||
Chốt đối trọng D45 |
bộ |
|
|
1,0 |
|
|
||
Nhân công: bậc 4,0/7 |
công |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
Mục 2. Gia công chế tạo và lắp ráp phụ kiện phao báo hiệu hàng hải
1. Đúc gang đối trọng
Đơn vị tính: 100 Kg
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
|
Đúc gang đối trọng |
Vật liệu |
|
|
Gang thỏi |
kg |
112,00 |
||
Thép tròn D22 mm |
kg |
2,50 |
||
Than cốc |
kg |
39,75 |
||
Củi |
kg |
19,87 |
||
Vật liệu khác |
% |
6,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
3,52 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Bễ lò đúc gang 4,5 kW |
ca |
0,22 |
||
Máy khác |
% |
3,00 |
2. Chế tạo dấu hiệu đỉnh (hình trụ, nón, cầu)
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||
Tên |
Đơn vị |
Loại hình trụ |
Loại hình nón |
Loại hình cầu |
||
|
Gia công dấu hiệu đỉnh |
Vật liệu |
|
|
|
|
Thép tấm d10 mm |
kg |
2,67 |
2,67 |
2,67 |
||
Thép tấm d6 mm |
kg |
0,21 |
0,21 |
0,21 |
||
Thép tấm d2 mm |
kg |
12,61 |
14,70 |
11,74 |
||
Thép tròn d16 mm |
kg |
1,74 |
1,53 |
- |
||
Thép ống f 48x3,2 |
kg |
2,96 |
2,96 |
2,96 |
||
Bu lông M16x50 |
bộ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
||
Que hàn |
kg |
1,47 |
1,67 |
1,39 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
1,72 |
2,02 |
1,58 |
||
Sơn màu |
m2 |
1,72 |
2,02 |
1,58 |
||
Ô xy |
chai |
0,17 |
0,20 |
0,26 |
||
Gas |
kg |
0,33 |
0,38 |
0,49 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
3,49 |
3,94 |
2,90 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,10 |
0,07 |
0,06 |
||
Máy khác |
% |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
3. Chế tạo phản xạ ra đa
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||
Tên |
Đơn vị |
Phản xạ ra đa |
Dấu hiệu đỉnh kết hợp làm phản xạ ra đa |
||
|
Chế tạo phản xạ ra đa, dấu hiệu đỉnh kết hợp làm phản xạ ra đa |
Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm d8 mm |
kg |
|
3 |
||
Thép tấm d4 mm |
kg |
2,38 |
3 |
||
Thép tấm d2 mm |
kg |
40,06 |
12,0 |
||
Thép tấm d1 mm |
kg |
|
20,0 |
||
Thép ống f 48x3,2 |
kg |
1,37 |
1,19 |
||
Vít M5x12 |
bộ |
|
75,0 |
||
Bu lông M16x50 |
bộ |
4,00 |
3,0 |
||
Que hàn |
kg |
3,73 |
1,5 |
||
Thiếc |
kg |
|
0,1 |
||
Acid |
kg |
|
0,1 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
5,13 |
4,47 |
||
Sơn màu |
m² |
5,13 |
4,47 |
||
Ôxy |
chai |
0,76 |
0,66 |
||
Gas |
kg |
2,00 |
1,74 |
||
Vật liệu khác |
% |
3,00 |
3,00 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
10,31 |
9,98 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,72 |
0,63 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,05 |
0,04 |
||
Máy nén khí 600 m3/h |
ca |
0,14 |
0,12 |
||
Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW |
ca |
0,14 |
0,12 |
||
Máy khác |
% |
3,00 |
3,00 |
4. Chế tạo lồng đèn
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||
Tên |
Đơn vị |
Loại thanh xiên |
Loại thanh đứng |
||
|
Chế tạo lồng đèn |
Vật liệu |
|
|
|
Thép tấm d10 mm |
kg |
6,34 |
13,5 |
||
Thép tấm d6 mm |
kg |
5,31 |
|
||
Thép vuông 14x14 |
kg |
6,15 |
|
||
Thép tròn f 16 |
m |
|
7,3 |
||
Thép ống f 34x4 |
m |
|
0,1 |
||
Que hàn |
kg |
0,58 |
1,2 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
0,55 |
0,65 |
||
Sơn màu |
m² |
0,13 |
0,65 |
||
Ô xy |
chai |
0,13 |
0,15 |
||
Gas |
kg |
0,24 |
0,28 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,00 |
2 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
3,5 |
3,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,09 |
0,11 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,05 |
0,06 |
||
Máy khác |
% |
5,00 |
5,00 |
5. Chế tạo thùng ắc quy
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
|
Chế tạo thùng ắc quy |
Vật liệu |
|
|
Thép tấm d10 mm |
kg |
2,41 |
||
Thép tấm d6 mm |
kg |
10,43 |
||
Thép tấm d5 mm |
kg |
40,77 |
||
Que hàn |
kg |
9,52 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
2,40 |
||
Sơn màu |
m² |
1,43 |
||
Ô xy |
chai |
0,40 |
||
Gas |
kg |
0,79 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
7,28 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy hàn điện 23 KW |
ca |
1,09 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,14 |
||
Máy khác |
% |
5,00 |
6. Chế tạo tấm biển báo
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
|
Chế tạo tấm biển báo |
Vật liệu |
|
|
Thép tấm d10 mm |
kg |
6,61 |
||
Thép tấm d6 mm |
kg |
50,19 |
||
Nan gỗ |
m |
0,37 |
||
Bu lông M10 |
bộ |
60,00 |
||
Que hàn |
kg |
4,26 |
||
Sơn chống gỉ |
m² |
2,65 |
||
Sơn màu |
m² |
0,59 |
||
Ô xy |
chai |
1,09 |
||
Gas |
kg |
2,17 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,00 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
13,36 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,42 |
||
Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
1,78 |
||
Máy khác |
% |
5,00 |
Mục 3. Gia công chế tạo và lắp ráp các phụ kiện xích
1. Gia công mắt nối (mắt cuối)
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||
Tên |
Đơn vị |
Đường kính |
Đường kính |
Đường kính |
||
|
Gia công mắt nối (mắt cuối) |
Vật liệu |
|
|
|
|
Thép tròn D50 mm |
kg |
|
- |
11,28 |
||
Thép tròn D45 mm |
kg |
|
9,23 |
|
||
Thép tròn D40 mm |
kg |
7,18 |
- |
|
||
Que hàn |
kg |
0,22 |
0,28 |
0,34 |
||
Than rèn |
kg |
4,90 |
6,30 |
7,70 |
||
Vật liệu khác |
% |
1,56 |
2,00 |
2,00 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
0,52 |
0,67 |
0,81 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,026 |
0,033 |
0,041 |
||
Bễ lò rèn |
ca |
0,020 |
0,025 |
0,031 |
||
Máy cưa kim loại |
ca |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
||
Máy tiện |
ca |
0,085 |
0,095 |
0,105 |
||
Máy búa 500 kg - 46,5 kW |
ca |
0,012 |
0,016 |
0,019 |
||
Máy khác |
% |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
2. Gia công maní
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||
Tên |
Đơn vị |
Gia công bằng phương pháp chồn |
Gia công bằng phương pháp rèn và vuốt |
||||||
Đường kính D35 ÷ D40 |
Đường kính D41 ÷ D45 |
Đường kính D46 ÷ D50 |
Đường kính D35 ÷ D40 |
Đường kính D41 ÷ D45 |
Đường kính D46 ÷ D50 |
||||
|
Gia công ma ní |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Thép tròn D90 mm |
kg |
|
|
|
11,68 |
14,11 |
15,08 |
||
Thép tròn D50 mm |
kg |
|
- |
15,08 |
|
|
|
||
Thép tròn D45 mm |
kg |
|
14,11 |
|
|
|
|
||
Thép tròn D40 mm |
kg |
11,68 |
- |
|
|
|
|
||
Thép tròn D16 mm |
kg |
0,54 |
0,54 |
0,54 |
0,54 |
0,54 |
0,54 |
||
Than rèn |
kg |
10,93 |
13,2 |
14,11 |
13,12 |
15,84 |
16,93 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
3,19 |
3,85 |
4,12 |
3,35 |
4,04 |
4,33 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Bễ lò rèn |
ca |
0,2 |
0,24 |
0,26 |
0,2 |
0,24 |
0,26 |
||
Máy búa 500kg 46,5 kW |
ca |
0,12 |
0,15 |
0,16 |
0,12 |
0,15 |
0,16 |
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
||
Máy cưa kim loại 1,7 kW |
ca |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
||
Máy khoan 4,5 kW |
ca |
0,15 |
0,17 |
0,2 |
0,15 |
0,17 |
0,2 |
||
Máy khác |
% |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3. Gia công mắt xoay
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||||
Tên |
Đơn vị |
Gia công bằng phương pháp chồn |
Gia công bằng phương pháp rèn và vuốt |
||||||
Đường kính D35 ÷ D40 |
Đường kính D41 ÷ D45 |
Đường kính D46 ÷ D50 |
Đường kính D35 ÷ D40 |
Đường kính D41 ÷ D45 |
Đường kính D46 ÷ D50 |
||||
|
Gia công mắt xoay |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Thép tròn D90 mm |
kg |
|
|
|
3,26 |
3,7 |
4,0 |
||
Thép tròn D80 mm |
kg |
|
|
|
2,04 |
2,3 |
2,3 |
||
Thép tròn D70 mm |
kg |
4,35 |
5,8 |
6,38 |
|
|
|
||
Thép tròn D50 mm |
kg |
- |
- |
15,79 |
|
|
19,0 |
||
Thép tròn D45 mm |
kg |
- |
14,35 |
- |
13,33 |
15,0 |
|
||
Thép tròn D40 mm |
kg |
10,76 |
- |
- |
|
|
|
||
Thép tấm d10 mm |
kg |
|
|
|
0,60 |
0,68 |
0,74 |
||
Que hàn |
kg |
0,89 |
1,19 |
1,31 |
1,14 |
1,28 |
1,54 |
||
Than rèn |
kg |
10,58 |
14,11 |
15,52 |
13,48 |
15,16 |
18,23 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
2,87 |
3,47 |
3,71 |
3,16 |
3,82 |
4,08 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
Bễ lò rèn |
Ca |
0,31 |
0,41 |
0,45 |
0,39 |
0,44 |
0,53 |
||
Máy búa 500kg, 46,5 kW |
Ca |
0,19 |
0,25 |
0,28 |
0,24 |
0,27 |
0,32 |
||
Máy hàn điện 23 kW |
Ca |
0,12 |
0,16 |
0,18 |
0,15 |
0,17 |
0,21 |
||
Máy cưa kim loại 1,7 kW |
Ca |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
||
Máy tiện 11,5 kW |
Ca |
|
|
|
0,25 |
0,25 |
0,25 |
||
Máy khác |
% |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4. Gia công chi tiết (thanh/vòng) liên kết
Đơn vị tính: 01 cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||
Tên |
Đơn vị |
Gia công loại chi tiết thanh liên kết bằng thép tấm |
Gia công loại chi tiết vòng liên kết bằng thép tròn |
||||
Chiều dày |
Chiều dày |
Đường kính D50 |
Đường kính D55 |
||||
|
Gia công chi tiết liên kết |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép tấm d50 mm |
kg |
|
65,00 |
|
|
||
Thép tấm d45 mm |
kg |
57,6 |
- |
|
|
||
Thép tròn D55 mm |
kg |
|
|
|
20,2 |
||
Thép tròn D50 mm |
kg |
|
|
16,40 |
|
||
Thép tròn D42 mm |
kg |
|
|
|
3,0 |
||
Thép tròn D40 mm |
kg |
|
|
3,00 |
|
||
Que hàn |
kg |
|
|
1,16 |
1,39 |
||
Than rèn |
kg |
|
|
16,00 |
19,00 |
||
Ô xy |
chai |
0,07 |
0,08 |
0,0025 |
0,0028 |
||
Gas |
kg |
0,15 |
0,17 |
0,15 |
0,17 |
||
Vật liệu khác |
% |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
4,34 |
4,90 |
4,34 |
4,90 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,91 |
1,03 |
0,13 |
0,13 |
||
Máy cưa kim loại 1,7 kW |
ca |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
0,11 |
||
Máy khác |
% |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
Ghi chú:
Đối với các công tác có sử dụng ôxy và gas: Ôxy được tính theo đơn vị tính là chai, chai ôxy có dung tích 40 lít (P = 120 ÷ 150 at), cứ một chai ôxy được tính 02 kg gas. Trường hợp dùng đất đèn để cắt kim loại thì cứ một chai ôxy được tính 18 kg đất đèn.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN THỦY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện thủy (gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành công tác sửa chữa một phương tiện thủy.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công tác sửa chữa phương tiện thủy; quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, các tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất; các chủng loại phương tiện thủy hiện đang sử dụng trong công tác bảo đảm an toàn hàng hải, các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
- Quy định số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng của hạng mục sửa chữa. Các chi tiết phụ tùng, vật tư, trang thiết bị thay thế cho phương tiện căn cứ vào biên bản khảo sát sửa chữa hoặc biên bản kiểm tra;
- Hao phí vật liệu trong các bảng mức đã bao gồm hao hụt qua các khâu thi công và luân chuyển (nếu có);
- Mức hao phí vật liệu khác: được xác định bằng tỷ lệ % giá trị vật liệu chính.
- Quy định số công lao động trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng của một công tác sửa chữa phương tiện thủy;
- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp sửa chữa một hạng mục của phương tiện thủy.
- Quy định số ca máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện sửa chữa được tính bằng ca để hoàn thành một đơn vị khối lượng của một công tác sửa chữa phương tiện thủy;
- Mức hao phí máy thi công khác: được xác định bằng tỷ lệ % giá trị máy thi công.
Nhóm I: Các tàu có trọng tải toàn phần dưới 30 DWT;
Nhóm II: Các tàu có trọng tải toàn phần từ 30 DWT đến dưới 70 DWT;
Nhóm III: Các tàu có trọng tải toàn phần từ 70 DWT đến dưới 90 DWT;
Nhóm IV: Các canô, xuồng vỏ sắt và kim loại có công suất từ 15 hp ÷ 150 hp;
Nhóm V: Các tàu có trọng tải toàn phần lớn hơn hoặc bằng 90 DWT; tàu vỏ gỗ, xuồng vỏ sắt và kim loại có công suất máy trên 150 hp hoặc tàu đặc chủng, chuyên dùng...
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Phục vụ chung
Mục 2: Sửa chữa phần vỏ
Mục 3: Sửa chữa phần máy
Mục 4: Sửa chữa phần điện
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện thủy được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước.
3. Ngoài quy định áp dạng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép QCVN 21:2010/BGTVT và các lần sửa đổi, bổ sung của Quy chuẩn;
- Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa QCVN 72:2013/BGTVT;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
QUY TRÌNH SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN THỦY
Mục 1. Phục vụ chung
I. Phục vụ tàu lên, xuống triền
- Tiếp nhận tàu tại cửa triền;
- Kéo cáp, đóng căn, tiêu, đưa xe xuống mút triền;
- Đưa tàu vào xe theo con nước;
- Cố định vị trí tàu trên xe triền;
- Kéo tàu lên triền;
- Kích và căn kê tàu trên triền;
- Kích tàu chuyển xe chuẩn bị hạ thủy;
- Kiểm tra xe triền, tời, đi cáp, hạ thủy;
- Yêu cầu đảm bảo kỹ thuật, an toàn lao động;
- Kéo xe thu dọn vệ sinh triền.
II. Vệ sinh tàu phục vụ khảo sát sửa chữa
- Vệ sinh vỏ tàu phục vụ khảo sát;
- Dùng bơm áp lực cao để bơm nước rửa thân tàu cho sạch nước mặn;
- Dùng máy mài cầm tay để mài các vị trí phục vụ đo chiều dày tôn.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Tháo nắp két, vệ sinh bên trong két, lắp lại nắp két đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn nơi làm việc.
Mục 2: Sửa chữa phần vỏ
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Lấy dấu, cắt bỏ phần thép tấm bị hỏng bằng máy cắt hơi;
- Gia công mới, lắp ráp vào vị trí trên thân tàu, hàn và kiểm tra hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Lấy dấu, cắt bỏ phần thép hình bị hỏng;
- Gia công mới, lắp ráp vào vị trí trên tàu và hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
III. Hàn đường hàn mòn thân tàu
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Hàn bổ sung các đường hàn bị ăn mòn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
IV. Bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các chi tiết
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Dùng mũi dũi để dũi hà bám ở phần chìm của tàu;
- Dùng búa gõ rỉ (tay, máy) để gõ rỉ các vị trí rỉ thành vẩy, tảng dầy;
- Dùng nạo để nạo các vị trí lớp rỉ chưa dầy thành vẩy và các lớp sơn bị hỏng.
- Dùng bàn chải sắt hoặc máy mài cầm tay để chà chải đạt độ sạch yêu cầu sau đó dùng chổi để quét, giẻ lau để lau hoặc máy hút bụi để hút đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Đối với các vị trí lớp sơn còn tốt thì dùng giẻ sạch để lau;
- Thu dọn rác thải và vận chuyển đến nơi quy định.
VI. Sơn
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Pha sơn, sơn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn nơi làm việc.
Mục 3: Sửa chữa phần máy
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Tháo van đưa ra ngoài, tháo rời từng chi tiết của van, vệ sinh, kiểm tra, thay thế các chi tiết bị hỏng, lắp tổng thành, thử áp lực, lắp vào vị trí cũ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn nơi làm việc.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Tháo bơm đưa ra ngoài, tháo rời từng chi tiết của bơm, vệ sinh, kiểm tra, thay thế các chi tiết bị hỏng, lắp tổng thành, lắp vào vị trí cũ chạy thử đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn nơi làm việc.
V. Bảo trì đường ống
Mục 4: Sửa chữa phần điện
II. Thay đèn tín hiệu hàng hải
III. Thay thế đèn chiếu sáng
IV. Thay thế công tắc, ổ cắm
V. Bảo trì còi
VI. Lắp đặt, rải dây điện trong vách (trong ca bin, phòng sinh hoạt)
VII. Lắp đặt rải dây điện không có vách (hầm máy, hầm hàng, hành lang ngoài trời)
VIII. Bảo trì máy biến áp nạp
IX. Bảo trì máy biến áp cách ly
X. Thay thế bình ắc qui
XI. Bảo trì tủ điện, bảng điện, hộp điện
- Tháo rời các thiết bị điện, khí cụ điện, kiểm tra để thay thế các bộ phận hỏng, vệ sinh tất cả các thiết bị điện đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh sạch các điểm tiếp xúc, cầu nối, thanh cái, bóp chặt các đầu cốt, thay các đoạn dây bị đứt nối không đảm bảo an toàn, bó dây lại gọn gàng bằng lạt nhựa hoặc ống gen xoắn;
- Lắp đặt và thử hoàn chỉnh.
XII. Bảo dưỡng động cơ điện xoay chiều rô to lồng sóc
1. Bảo trì tại tàu
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Tháo, kiểm tra, lắp lại các mạch điện có liên quan đến động cơ;
- Tháo, kiểm tra, lắp lại hệ truyền động của động cơ;
- Vệ sinh vỏ động cơ, nắp thông gió và cánh quạt làm mát;
- Mở nắp hộp đấu dây, vệ sinh đầu dây, tháo cầu nối, làm sạch bề mặt tiếp xúc và lắp lại;
- Đo điện trở cách điện của động cơ (giữa các cuộn dây với nhau và cuộn dây với vỏ), ghi lại thông số. Đấu lại các đầu dây;
- Chạy thử tải cùng với các thiết bị khác.
2. Bảo trì tại xưởng
- Tháo bu lon chân động cơ;
- Vận chuyển động cơ về xưởng;
- Tháo rời các chi tiết, rút rô to ra khỏi thân động cơ, tháo vòng bi ra khỏi trục;
- Vệ sinh, kiểm tra vòng bi, trục, rô to và các chi tiết khác, sửa chữa các hư hỏng nhỏ, lắp ráp lại các chi tiết;
- Vệ sinh, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng nhỏ các cuộn dây stato;
- Tẩm, sấy theo quy trình công nghệ các cuộn dây, trước và sau khi tẩm sấy phải đo và ghi lại điện trở cách điện;
- Lắp ráp động cơ chạy thử không tải;
- Sơn vỏ động cơ;
- Vận chuyển động cơ xuống tàu, lắp ráp, căn chỉnh, chạy thử tải cùng với các thiết bị khác;
XIII. Bảo trì máy phát điện xoay chiều tự kích
1. Bảo trì tại tàu
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m;
- Tháo, kiểm tra, lắp lại hệ truyền động của máy phát;
- Vệ sinh vỏ máy phát, lắp thông gió và cánh quạt làm mát;
- Mở nắp hộp đấu dây, vệ sinh đầu dây, tháo cầu nối, làm sạch bề mặt tiếp xúc và lắp lại;
- Đo điện trở cách điện của máy phát (giữa các cuộn dây với nhau và cuộn dây với vỏ), ghi lại thông số. Đấu lại các đầu dây;
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra vòng tiếp xúc, cổ góp, chổi than, mạch kích từ, các đồng hồ chỉ báo;
- Chạy thử cùng với các thiết bị khác.
- Tháo bulông chân máy phát;
- Tháo, kiểm tra, lắp lại các mạch điện có liên quan đến máy phát;
- Vận chuyển máy phát về xưởng;
- Tháo rời các chi tiết, rút rô to ra khỏi thân động cơ, tháo vòng bi ra khỏi trục;
- Vệ sinh, kiểm tra vòng bi, trục, rô to và các chi tiết khác, sửa chữa các hư hỏng nhỏ, lắp ráp lại các chi tiết;
- Vệ sinh, kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng nhỏ các cuộn dây stato;
- Tẩm, sấy theo quy trình công nghệ các cuộn dây, trước và sau khi tẩm sấy phải đo và ghi lại điện trở cách điện;
- Lắp ráp động cơ chạy thử không tải;
- Sơn vỏ động cơ;
- Vận chuyển động cơ xuống tàu, lắp ráp, căn chỉnh, chạy thử cùng với các thiết bị khác.
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA PHƯƠNG TIỆN THỦY
Mục 1: Phục vụ chung
I. PHỤC VỤ TÀU LÊN, XUỐNG TRIỀN (tính cho 01 lần lên, xuống triền)
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Nhóm tàu |
|||
Nhóm tàu I |
Nhóm tàu II |
Nhóm tàu III |
Nhóm tàu IV |
||||
1 |
Phục vụ tàu lên, xuống triền |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Đế căn thép |
kg |
15 |
20 |
25 |
5 |
||
- Đinh đỉa 5 - 7 cm |
kg |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
|
||
- Gỗ nhóm III |
m3 |
0,03 |
0,05 |
0,1 |
0,01 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
30 |
40 |
50 |
10 |
||
Máy thi công - Xe cẩu bánh hơi 16 tấn |
ca |
0,5 |
0,7 |
1 |
0,5 |
||
- Xe nâng 5 tấn |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||
- Kích thủy lực 150 tấn |
ca |
1 |
2,0 |
3,0 |
0,5 |
||
- Xe triền loại 5 tấn |
ca |
2 |
2,5 |
3,0 |
|
||
- Tời điện 10 tấn |
ca |
2 |
2,5 |
3,0 |
|
||
- Máy khác (nếu có) |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
Ghi chú:
- Nhóm tàu xem Phụ lục I và Phụ lục II về phân nhóm tàu
- Lên xuống tàu vào ban đêm, hao phí lao động tăng 10% theo từng nhóm tàu
II. VỆ SINH TÀU PHỤC VỤ KHẢO SÁT SỬA CHỮA (tính cho 01 lần sửa chữa)
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Nhóm tàu |
|||
nhóm tàu I |
nhóm tàu II |
nhóm tàu III |
nhóm tàu IV |
||||
1 |
- Cấp sửa chữa: Hàng năm |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Nước ngọt |
m3 |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
1,0 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy bơm 2,8 kW |
ca |
0,5 |
1,0 |
1,5 |
0,3 |
||
2 |
- Cấp sửa chữa: Trên đà |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Đá mài F70-120 |
cái |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
- |
||
- Nước ngọt |
m3 |
4,0 |
4,0 |
6,0 |
1,0 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy bơm 2,8 kW |
ca |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
0,3 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
1 |
1,5 |
2 |
|
||
3 |
- Cấp sửa chữa: Định kỳ |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Đá mài F70-120 |
cái |
2 |
3 |
4 |
- |
||
- Nước ngọt |
m3 |
4,0 |
4,0 |
6,0 |
1,0 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
2,0 |
3,0 |
4,0 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy bơm 2,8 kW |
ca |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
0,3 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
1 |
2 |
3 |
0,5 |
Ghi chú:
- Các tàu có vỏ tàu bằng vật liệu phi kim loại không sử dụng đá mài.
III. VỆ SINH CÁC KÉT (tính cho 01m3)
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Két nước ngọt, két ballast |
1 |
Vệ sinh két |
Nhân công (4,5/7) |
công |
0,4 |
Ghi chú:
- Nếu chỉ vệ sinh đáy két cũng tính như vệ sinh cả két.
- Định mức trên chưa kể gõ rỉ và quét sơn hoặc quét xi măng két.
- Vệ sinh két dầu áp dụng hệ số điều chỉnh k = 1,5.
- Các két có thể tích nhỏ hơn 1m3 được tính bằng 1m3.
I. Thay thế thép tấm vỏ tàu (tính cho 100 kg)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
CHIỀU DÀY THÉP |
|
≤ 6 mm |
> 6 mm |
||||
1 |
Thay thế thép tấm vỏ tàu |
Vật liệu |
|
|
|
- Thép tấm |
kg |
105 |
105 |
||
- Ô xy |
chai |
0,8 |
0,8 |
||
- Gas |
kg |
1,6 |
1,6 |
||
- Que hàn |
kg |
7,0 |
7,0 |
||
- Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
8,5 |
8,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
- Xe nâng 5 T |
ca |
0,25 |
0,25 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
||
- Máy cắt thép tấm 15,0 kW |
ca |
0,25 |
0,25 |
||
- Máy ép thủy lực 300 tấn |
ca |
0,1 |
0,1 |
||
- Máy lốc thép tấm 15 kW |
ca |
0,2 |
0,3 |
||
- Máy khác (nếu có) |
% |
5 |
5 |
Ghi chú:
- Định mức trên được xác định cho thay 100 kg thép tấm thành phẩm, thuộc boong, đáy, mạn và các vách:
+ Vị trí thay tôn đáy mũi, đáy buồng máy và đáy sau lái: Hệ số K = 1,05;
+ Vị trí thay các vách két kín: Hệ số K = 1,1;
+ Vị trí thay đáy và mạn cong hai chiều phức tạp: Hệ số K = 1,15;
+ Vị trí thay đáy và mạn cong ba chiều phức tạp: Hệ số K = 1,2.
- Nếu thay thép tấm ở các vị trí khác, có kích thước nhỏ, hao phí nhân công được áp dụng các hệ số điều chỉnh sau:
+ Với các hạng mục có khối lượng thay ≤ 30 Kg: hệ số điều chỉnh K = 1,2;
+ Thay cơ cấu thân tàu bằng thép tấm: Hệ số điều chỉnh K = 1,3.
- Các vị trí phức tạp hỗn hợp với nhiều yếu tố khó khăn thì hệ số điều chỉnh bằng tích các hệ số K.
- Nếu chỉ cắt và nắn sửa chữa sau đó lắp lại và hàn thì không tính hao phí theo tấm, các hao phí khác tính như định mức.
II. Thay thế thép hình (tính cho 100 kg)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
THÉP HÌNH |
1 |
Thay thế thép hình |
Vật liệu |
|
|
- Thép hình các loại |
kg |
103 |
||
- Ô xy |
chai |
0,8 |
||
- Gas |
kg |
1,6 |
||
- Que hàn |
kg |
5,0 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
8,0 |
||
Máy thi công |
|
|
||
- Xe nâng 5 tấn |
ca |
0,1 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
1,2 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,1 |
||
- Máy cắt thép hình 5,0 kW |
ca |
0,1 |
||
- Máy uốn thép hình 2,8 kW |
ca |
0,3 |
||
- Máy khoan 4,5 kW |
ca |
0,1 |
||
- Máy khác (nếu có) |
% |
5 |
Ghi chú:
Định mức trên được xác định cho thay 100 kg thép hình L, I, T ở các vị trí thuận lợi. Nếu thay ở các vị trí khác được áp dụng các hệ số điều chỉnh sau:
+ Thay thép hình L, I, T ở các vách tàu, đà ngang đáy, sống chính, sống phụ: Hệ số K= 1,05;
+ Thay thép hình L, I, T các cơ cấu phức tạp bên trong thân tàu (kể cả hầm kín, hầm máy, các két...): Hệ số K=1,1;
+ Thay thép hình L, I, T ở vị trí các mã liên kết có kích thước chiều dài nhỏ thua 500mm: Hệ số K=1,2;
+ Thay thép hình L, I, T và các mã bẻ mép ở các vị trí hầm hàng, be sóng..: Hệ số K= 1,00.
Nếu chỉ cắt và nắn sửa chữa, lắp lại và hàn thì không tính hao phí thép hình, các hao phí khác tính như định mức.
III. Hàn đường mòn thân tàu (tính cho 01 m)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
CHIỀU DÀY THÉP HÀN |
||
d ≤ 6 mm |
d ≤ 6 ≤ 10 mm |
d > 10 mm |
||||
1 |
Mài, tẩy, làm sạch đường hàn cũ, hàn bù đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
Vật liệu |
|
|
|
|
- Que hàn |
kg |
0,5 |
0,8 |
1,3 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
IV. Bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các chi tiết
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
NHÓM TÀU |
|||
Nhóm tàu I |
Nhóm tàu II |
Nhóm tàu III |
Nhóm tàu IV |
||||
1 |
Cắt thay con trạch thép có gân dọc, ngang (tính cho 1,0 m con trạch) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Con trạch thép |
m |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
|
||
- Ôxy |
chai |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
- Gas |
kg |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
||
- Que hàn |
kg |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
- Máy khác (nếu có) |
% |
5 |
5 |
5 |
|
||
2 |
Cắt thay con trạch cao su (tính cho 1,0 m con trạch) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Con trạch cao su |
m |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
||
- Bu lon + ê cu |
bộ |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy khoan 4,5 kW |
ca |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
3 |
Gia công, thay lỗ xô ma có viền thép tròn d30 (tính cho 01 xô ma) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Lỗ xô ma viền thép tròn |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Ô xy |
chai |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
- Gas |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
- Que hàn |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
0,5 |
0,7 |
0,8 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
||
4 |
Gia công sừng bò mới, lắp đặt, thay thế sừng bò cũ bằng thép tròn d30 (tính cho 01 sừng bò) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Sừng bò buộc dây |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
- Que hàn |
kg |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,1 |
||
Nhân công (4,0/7) |
công |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
||
5 |
Thay thế bộ cọc bích đôi (tính cho 01 bộ cọc bích) Cắt bỏ bộ cọc bích cũ, thay bộ cọc bích mới, hàn mài nhẵn hoàn chỉnh (gia công cọc bích tính riêng) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Bộ cọc bích đôi |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Ô xy |
chai |
0,7 |
0,8 |
0,9 |
|
||
- Gas |
kg |
1,14 |
1,16 |
1,18 |
|
||
- Que hàn |
kg |
1,5 |
1,6 |
1,7 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
2,75 |
3,0 |
3,25 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||
6 |
Thay thế cọc bích đơn (tính cho 01 bộ cọc bích) Cắt bỏ bộ cọc bích cũ, thay bộ cọc bích mới, hàn mài nhẵn hoàn chỉnh (gia công cọc bích tính riêng) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Bộ cọc bích đơn |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Ô xy |
chai |
0,5 |
0,7 |
0,8 |
|
||
- Gas |
kg |
1,0 |
1,14 |
1,16 |
|
||
- Que hàn |
kg |
1,0 |
1,2 |
1,2 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
2 |
2,2 |
2,5 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,5 |
0,6 |
0,6 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
7 |
Thay thế các ống thông gió hầm hàng (tính cho 01 ống thông gió) - Cắt bỏ ống thông gió cũ, - Vệ sinh khu vực lắp đặt - Lắp đặt cái mới hàn hoàn chỉnh |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Ống thông gió hầm hàng |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Ô xy |
chai |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
- Gas |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
- Que hàn |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
||
Nhân công 4/7 |
công |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
||
8 |
Thay thế cửa tuđom (tính cho 01 cửa, cả bản lề, khuy khóa) Tháo bỏ cửa cũ, lấy dấu lắp cửa sổ mới |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Cửa tu đom |
bộ |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Bulông + êcu các loại |
bộ |
12 |
12 |
14 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
|
||
Thay thế cửa sổ - Thay thế cửa sổ (tính cho 01 cửa, cả bản lề, khuy khóa) - Tháo bỏ cửa sổ cũ, lấy dấu lắp cửa sổ mới |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Bulông + êcu |
Bộ |
12 |
12 |
14 |
|
||
- Cửa sổ |
|
1 |
1 |
1 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
|
3,0 |
3,0 |
3,0 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
|
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
||
9 |
Lợp mới mái che nắng nóc, trước và sau cabin (tính cho 01 m²) - Tháo mái che cũ - Vệ sinh khu vực lắp đặt - Lắp đặt mái che mới |
Vật liệu |
m² |
1,1 |
1,1 |
1,1 |
|
- Bu lông + êcu các loại |
bộ |
12 |
12 |
12 |
|
||
Nhân công (4,0/7) |
công |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||
- Máy cắt cầm tay |
ca |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
||
10 |
Thay cục chống ăn mòn điện hóa (tính cho 01 cục) - Cắt bỏ tấm kẽm cũ, mài nhẵn khu vực lắp đặt. - Lắp đặt và hàn hoàn chỉnh kẽm mới |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Cục chống ăn mòn điện hóa |
cục |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
- Que hàn |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
Nhân công (4,0/7) |
công |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
11 |
Cửa sổ ca bin (tính cho 01 cửa) Vệ sinh, lau chùi, bảo dưỡng, thay gioăng kín nước các cửa |
Nhân công (3,5/7) |
công |
0,5 |
0,75 |
1,0 |
0,5 |
12 |
Bảo dưỡng, thử áp lực hộp van thông biển (tính cho 01 hộp) - Tháo vệ sinh, gõ rỉ hộp van - Thử áp lực - Thay lưới chắn rác |
Nhân công (4,5/7) |
công |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
1,5 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
||
13 |
Bảo dưỡng, sơn chống rỉ neo, xích neo và các phụ kiện neo (tính cho 01 bộ) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Sơn đen |
lít |
2,5 |
3 |
3,5 |
|
||
Nhân công (4,0/7) |
công |
3,0 |
4,0 |
5,0 |
1,0 |
||
14 |
Thay neo Tháo neo cũ, lắp đặt neo mới |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Neo |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
- Ma ní |
cái |
2 |
2 |
2 |
|
||
Nhân công (4/7) |
công |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
0,5 |
||
15 |
Thay xích neo (tính cho 01 mối nối xích) Cắt, tháo đoạn xích cũ hỏng, đấu lắp xích mới bằng phương pháp hàn hoặc mắt nối |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Ma ní ken tơ (mắt nối) |
cái |
2 |
2 |
2 |
|
||
- Que hàn |
kg |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
||
Nhân công (4/7) |
công |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
|
||
16 |
Bộ rulô đỡ xích neo, ru lô con lăn tỳ dây buộc tàu - Tháo, đưa về xưởng, tháo rã, vệ sinh, bảo dưỡng (hoặc sửa chữa thay thế chi tiết hỏng), tra dầu, mỡ; lắp ráp trở lại tàu, thử hoạt động (tính cho 01 bộ ru lô con lăn) - Sửa chữa, thay thế các chi tiết hỏng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Sơn đen Nhân công (4,5/7) |
lít công |
0,03 0,5 |
0,03 1,5 |
0,03 1,5 |
|
||
+ Thành ru lô (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (4/7) |
công |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
+ Ổ đỡ (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (4/7) |
công |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
|
+ Trục ru lô (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (4/7) |
công |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
|
+ Con lăn (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (4/7) |
công |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
|
17 |
Bộ khóa hãm xích neo (tính cho 01 bộ) Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ |
Vật liệu - Sơn đen |
lít |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
Nhân công (4/7) |
công |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
||
18 |
Tháo, thay bộ hãm xích neo (tính cho 01 bộ) |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Bộ hãm xích |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
||
- Gỗ nhóm III |
m3 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
||
- Bu lông + êcu các loại |
bộ |
4 |
4 |
4 |
|
||
Nhân công (4/7) |
công |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
||
19 |
Tời kéo neo (tính cho 01 bộ) Tháo, bảo dưỡng, sửa chữa |
Nhân công (4/7) |
công |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
|
20 |
Máy lái, xích lái, ru lô đỡ xích lái, séc tơ lái (tính cho 01 hệ thống) Bảo dưỡng hệ thống lái cấp hàng năm (phần cơ khí) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
1,0 |
21 |
Trục lái, bạc trục lái, bánh lái Tháo, vệ sinh, đo đạc, lập biên bản ghi nhận số liệu trình Đăng kiểm, lắp lại (thay, hàn đắp, nắn trục, bánh lái, bạc trục... tính riêng) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
1,0 |
22 |
Tháo chân vịt kiểm tra để sửa chữa và lắp lại, chưa tính sửa chữa (tính cho 01 chân vịt) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
1,0 |
23 |
Tán đinh ri vờ ca nô vỏ nhôm, đuya ra Mài tẩy đinh tán cũ, tán đinh tán mới, xử lý kín nước... |
Vật liệu - Đinh ri vê hợp kim nhôm Nhân công (4,5/7) |
cái công |
|
|
|
120 3,0 |
24 |
Bảo dưỡng tại chỗ tời kéo phao 12 Tấn, phần cơ khí cấp hàng năm |
Vật liệu - Bu lông + ê cu - Dầu rửa - Mỡ bảo quản - Giẻ lau Nhân công (4/7) |
bộ lít kg kg công |
|
5 3 5 5,0 |
5 3 5 5,0 |
|
25 |
Sửa chữa, bảo dưỡng tời kéo phao 12 Tấn tại xưởng - Tháo rời, cẩu về xưởng - Tiến hành lắp lại và thử hoạt động tại tàu |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Bu lông + 02 êcu - Ô xy - Gas - Que hàn Nhân công (4,5/7) Máy thi công - Xe cẩu bánh hơi 16 tấn - Xe nâng 5 tấn |
bộ chai kg kg công
ca ca |
|
12 0,2 0,3 1,0 12
0,5 0,4 |
12 0,2 0,3 1,0 12
0,5 0,4 |
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
|
0,2 |
0,2 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1 kW |
ca |
|
1,5 |
1,5 |
|
||
26 |
Tháo tời kéo phao điện 12 Tấn - Kiểm tra, đo đạc lập số liệu - Kiểm tra các chi tiết - Sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật (phần vật tư tính riêng) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
28 |
28 |
|
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
||
- Bu lông + ê cu - Dầu rửa - Mỡ bảo quản - Giẻ lau |
bộ lít kg kg |
|
10 5 7 7 |
10 5 7 7 |
|
||
|
Tra dầu mỡ, lắp lại, thử tải. |
|
|
|
|
|
|
|
- Cụm động cơ điện, cụm phanh, hộp số: Tháo, vệ sinh, đo đạc, kiểm tu, lập hồ sơ sửa chữa, lắp ráp lại |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
3 |
3 |
|
|
- Cụm trục tay quay: tháo, vệ sinh 02 ổ đỡ bánh răng lai chủ động, đo đạc kiểm tra độ hao mòn 02 gối trục, 02 ổ bạc đỡ |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
2 |
2 |
|
|
- Cụm khớp nối chữ thập, đĩa trung gian: tháo, vệ sinh, đo đạc, kiểm tra độ hao mòn 02 nửa khớp nối, 01 đĩa nối |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
1 |
1 |
|
|
- Cụm trục số 1: tháo, vệ sinh 02 ổ đỡ bánh răng lai chủ động, đo đạc kiểm tra độ hao mòn 02 gối trục, 02 ổ bạc đỡ |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
3 |
3 |
|
|
- Cụm trục số 2: tháo, vệ sinh 02 ổ đỡ bánh răng lai chủ động, đo đạc kiểm tra độ hao mòn 02 gối trục, 02 ổ bạc đỡ |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
4 |
4 |
|
|
- Cụm trục số 3: tháo, vệ sinh 02 ổ đỡ bánh răng lai chủ động, đo đạc kiểm tra độ hao mòn 02 gối trục, 02 ổ bạc đỡ |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
4 |
4 |
|
|
- Cụm trục số 4: tháo, vệ sinh 02 ổ đỡ bánh răng lai bị động, ru lô quấn cáp, đo đạc kiểm tra độ hao mòn 02 gối trục, 01 vãnh bánh răng bị động, ru lô quấn cáp, tháo lắp lại cáp |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
5 |
5 |
|
|
- Cụm tang cong chống quấn dây: tháo, vệ sinh ru lô quấn dây |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
1 |
1 |
|
|
Tra dầu mỡ, lắp lại, thử tải tại xưởng trước khi lắp xuống tàu |
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
5 |
5 |
|
27 |
Bảo dưỡng tại chỗ Ru lô con lăn tỳ cáp kéo phao 12 Tấn, phần cơ khí cấp hàng năm Vệ sinh sạch bôi mỡ mới |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
- Dầu rửa |
lít |
|
2 |
2 |
|
||
- Mỡ bảo quản |
kg |
|
2 |
2 |
|
||
- Giẻ lau |
kg |
|
2 |
2 |
|
||
Nhân công (3/7) |
công |
|
1,0 |
1,0 |
|
||
28 |
Tháo mang về xưởng kiểm tra bảo dưỡng tại xưởng Ru lô con lăn tời cáp kéo phao 12 Tấn, phần cơ khí cấp trên đà Tháo mang về xưởng sửa chữa, lắp tại tàu |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
- Bu lông + 02 ê cu |
bộ |
|
12 |
12 |
|
||
- Ô xy |
chai |
|
0,2 |
0,2 |
|
||
- Gas |
kg |
|
0,3 |
0,3 |
|
||
- Que hàn |
kg |
|
3,0 |
3,0 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
10 |
10 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Xe cẩu bánh hơi 16 tấn |
ca |
|
0,3 |
0,3 |
|
||
- Xe nâng 5 tấn |
ca |
|
0,3 |
0,3 |
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
|
0,5 |
0,5 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1 kW |
ca |
|
1,0 |
1,0 |
|
||
- Máy khác |
% |
|
2 |
2 |
|
||
|
Thay mới: |
|
|
|
|
|
|
- Ổ đỡ |
Nhân công (4/7) |
công |
|
1,0 |
1,0 |
|
|
|
- Trục |
Nhân công (4/7) |
công |
|
2,0 |
2,0 |
|
- Gia công, thay mới con lăn |
Nhân công (4/7) |
công |
|
5,5 |
5,5 |
|
|
29 |
Cắt thay Ru lô con lăn tời cáp kéo phao 12 Tấn |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
- Bộ Ru lô con lăn tời cáp |
bộ |
|
1 |
1 |
|
||
- Ô xy |
chai |
|
0,25 |
0,25 |
|
||
- Gas |
kg |
|
0,5 |
0,5 |
|
||
- Que hàn |
kg |
|
2,5 |
2,5 |
|
||
Nhân công (4,5/7) |
công |
|
2,5 |
2,5 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
- Xe nâng 5 tấn |
ca |
|
0,5 |
0,5 |
|
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
|
1,0 |
1,0 |
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
|
0,5 |
0,5 |
|
||
- Máy khác |
% |
|
5 |
5 |
|
Ghi chú:
- Bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế các chi tiết chưa được nêu trong định mức áp dụng tương đương hoặc theo thực tế thi công.
- Các chi tiết thay thế căn cứ vào biên bản kiểm tra trong quá trình sửa chữa được tính theo thực tế.
Đơn vị tính: 01 m²
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
PHẦN CHÌM |
MẠN KHÔ |
BOONG, CA BIN |
CÁC HẦM |
CƠ CẤU |
1 |
Dũi hà các phần chìm của tàu |
Vật liệu - Bàn chải máy F 90-120 Nhân công (3/7) Máy thi công - Máy mài cầm tay 1,0 kW |
cái công
ca |
0,03 0,05
0,03 |
|
|
|
|
2 |
Làm sạch bề mặt bằng nạo rỉ và máy mài, không phải gõ rỉ. |
Vật liệu - Bàn chải máy F 90-120 |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Nhân công (4,0/7) |
công |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,30 |
0,30 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,03 |
0,025 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
||
3 |
Làm sạch bề mặt bằng gõ rỉ, nạo rỉ và máy mài |
Vật liệu - Bàn chải máy F 90-120 |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Nhân công (4,0/7) |
công |
0,45 |
0,4 |
0,35 |
0,5 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,03 |
0,025 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
Ghi chú:
- Bề mặt còn tốt: lớp sơn vẫn còn giữ được màu sắc gần như nguyên thủy chưa bị ố và chuyển màu, độ bám chắc của sơn còn tốt, bề mặt lớp sơn chưa bị phồng rộp. Hao phí nhân công rửa, lau chùi bề mặt để sơn tính bằng 25% làm sạch bề mặt bằng nạo rỉ và máy mài, không phải gõ rỉ.
- Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo hao phí nhân công tăng thêm 10%.
VI. Sơn
1. Sơn thân tàu
Đơn vị tính: 01 m²
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
PHẦN CHÌM |
MẠN KHÔ |
BOONG, CA BIN |
CÁC HẦM |
CƠ CẤU |
1 |
Sơn 01 nước |
Vật liệu |
|
|
||||
- Sơn |
lít |
(Hao phí được xác định theo chủng loại sơn của các hãng sơn sử dụng, chiều dày màng sơn, loại bệ mặt sơn) |
||||||
Nhân công (3/7) |
công |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
0,05 |
0,06 |
2. Sơn thước nước, vòng tròn đăng kiểm, tên tàu
Đơn vị tính: 01 tàu
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
NHÓM TÀU I |
NHÓM TÀU II |
NHÓM TÀU III |
NHÓM TÀU IV |
1 |
Sơn thước nước, vòng tròn đăng kiểm, tên tàu |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
- Sơn |
lít |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Nhân công (3/7) |
công |
1,5 |
2,5 |
3,5 |
1,0 |
Ghi chú:
- Nếu phải đứng trên cao bản, dàn giáo hao phí nhân công tăng thêm 10%.
- Đối với các két chứa nước ngọt sinh hoạt thì quét xi măng định mức hao phí được xác định như sau: 1,5 kg/m², hao phí nhân công tính bằng hao phí nhân công quét sơn trong hầm.
I. Sửa chữa máy
Đơn vị tính: cho 01 xilanh
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐƯỜNG KÍNH XI LANH D (MM) |
||||||
50-70 |
71-100 |
101-130 |
131-160 |
161-200 |
201-250 |
251-300 |
||||
1 |
Chuẩn bị sửa chữa: - Chạy thử trước khi sửa chữa, lập phương án sửa chữa (tính cho 01 tàu) |
Nhân công (6/7)
|
công
|
1,5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
3
|
3
|
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, mặt bằng, phòng chống cháy nổ (tính cho 01 tàu) |
Nhân công (6/7) |
công |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
|
2 |
Tháo rời và lắp lại các đường ống chính đi vào máy: nước biển, nước ngọt, nhiên liệu, dầu nhờn, ống hút, ống xả (tính cho 01 máy) |
Nhân công (4/7) |
công |
2 |
3 |
5 |
7 |
8 |
9 |
10 |
3 |
Bảo trì hệ thống phân phối khí: |
|||||||||
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bầu giảm âm (tính cho 01 bầu) |
Nhân công (4/7) |
công
|
2 |
2 |
3 |
3 |
4 |
6 |
6 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại ống khí xả từ máy đến bầu giảm âm (tính cho 01 máy) |
Nhân công (4/7) |
công |
2 |
2 |
4 |
4 |
5 |
9 |
12 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại đường ống nạp từ sau bầu lọc gió (động cơ không tăng áp) hoặc sau sinh hàn gió tăng áp (động cơ có tăng áp) đến động cơ (tính cho 01 máy) |
Nhân công (4/7) |
công |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
6 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại hệ thống tua bin khí xả-máy nén và sinh hàn gió tăng áp (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (4/7) |
công |
|
|
10 |
15 |
20 |
20 |
20 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại mặt quy lát (tính cho 01 xilanh) |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
1.5 |
1.5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng, rà và lắp lại xupap hút, xả (tính cho 01 xupap) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
1 |
1 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại cơ cấu con đội, con cò (tính cho 01 xilanh) |
Nhân công (5/7) |
công |
0.5 |
0.75 |
1 |
1 |
1 |
1.5 |
1.5 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại trục cam (tính cho 01 trục) |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
|
0 Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt xupap hút, xả (tính cho 1 xupap) |
Nhân công (5/7) |
công |
0.125 |
0.125 |
0.125 |
0.125 |
0.125 |
0.125 |
0.125 |
|
Ghi chú: Trong hệ thống phân phối khí nếu có chi tiết hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2 |
||||||||||
4 |
Bảo trì hệ thống nhiên liệu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống nhiên liệu (tính cho 01 hệ thống) |
Nhân công (3/7) |
công |
0.5 |
1 |
1 |
1.5 |
2 |
2.5 |
3 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bơm nhiên liệu (tính cho 01 bơm) |
Nhân công (5/7) |
công |
0.5 |
1 |
1.5 |
1.5 |
2 |
2 |
2 |
|
- Thay bầu lọc nhiên liệu (tính cho 01 bầu) |
Nhân công (3/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, cân chỉnh, rà và lắp lại vòi phun (tính cho 01 vòi phun) |
Nhân công (4,5/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
0.75 |
|
- Tháo, kiểm tra và lắp lại bơm cao áp (tính cho 01 bơm) |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
- Tháo, kiểm tra và lắp đặt bộ điều tốc (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (6/7) |
công |
1 |
1.5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Ghi chú: Trong hệ thống nhiên liệu nếu có chi tiết hư hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,3 |
|||||||||
5 |
Bảo trì hệ thống bôi trơn: |
|||||||||
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại các đường ống dầu nhờn (tính cho 01 hệ thống) |
Nhân công (3/7) |
công |
0.5 |
1 |
1 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
1.5 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bơm dầu nhờn (tính cho 01 bơm) |
Nhân công (5/7) |
công |
0.5 |
1 |
1.5 |
2 |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bầu lọc dầu nhờn (tính cho 01 bầu) |
Nhân công (3/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
- Tháo, xả dầu nhờn cũ, vệ sinh cacte, thay dầu nhờn mới (tính cho 01 máy) |
Nhân công (3/7) |
công |
1 |
2 |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
3 |
3 |
|
- Tháo, vệ sinh thay mới kiểm tra sinh hàn dầu |
Nhân công (3/7) |
công |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
6 |
6 |
|
Ghi chú: Trong hệ thống bôi trơn nếu có chi tiết hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2 |
||||||||||
6 |
Bảo trì hệ thống làm mát: |
|||||||||
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bơm nước mặn (tính cho 01 cái) |
Nhân công (4/7) |
công |
0.5 |
1 |
1.5 |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
2.5 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bơm nước ngọt (tính cho 01 cái) |
Nhân công (4/7) |
công |
0.5 |
1.5 |
2 |
2.5 |
3 |
3 |
3 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bầu sinh hàn máy (tính cho 01 bầu) |
Nhân công (4/7) |
công |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
6 |
6 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại cụm ly hợp lai bơm dùng chung (tính cho 01 cụm) |
Nhân công (4/7) |
công |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
Ghi chú: Trong Hệ thống làm mát nếu có chi tiết hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,2 |
||||||||||
7 |
Bảo trì cơ cấu chính của máy: |
|||||||||
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, lập bảng số liệu, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại cụm piston - sécmăng - biên (tính cho 01 cụm) |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
6 |
6 |
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, lập bảng số liệu, thay mới và lắp lại sơ mi (tính cho 01 cái) |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại khối blốc xi lanh (tính cho 01 khối) |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
5 |
8 |
10 |
14 |
18 |
18 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, lập bảng số liệu và lắp lại bạc trục, bạc biên (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (5/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.75 |
0.75 |
1 |
1 |
1 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, lập bảng số liệu và lắp lại trục cơ (tính cho 01 trục) |
Nhân công (5/7) |
công |
6 |
9 |
12 |
12 |
15 |
15 |
15 |
|
- Đánh bóng cổ trục, cổ biên (tính cho 01 cổ) |
Nhân công (6/7) |
công |
0.5 |
1 |
1 |
1.5 |
2 |
2.5 |
3 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng, lắp lại và điều chỉnh cơ cấu bánh răng truyền động (Tính cho 01 hộp số) |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
2 |
3 |
3 |
4 |
4 |
5 |
|
- Tháo máy chính ra khỏi bệ, treo nhấc máy lên để phục vụ sửa chữa (tính cho 01 máy) |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
1.5 |
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
|
Ghi chú: Trong bảo trì cơ cấu chính nếu có chi tiết hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,3 |
||||||||||
8 |
Bảo trì hộp số: |
|||||||||
|
- Tách hộp số ra khỏi máy (Tính cho 01 hộp số) |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
1.5 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
- Đưa hộp số về xưởng, tháo vệ sinh, đo lập số liệu và lắp ráp lại; thử hoạt động, vận chuyển và lắp lại tại tàu |
Nhân công (5/7) |
công |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
14 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại bộ ly hợp (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (5/7) |
công |
3 |
5 |
7 |
10 |
13 |
14 |
14 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, và lắp lại bộ truyền động bánh răng (tính cho 01 bộ) |
Nhân công (5/7) |
công |
1.5 |
2.5 |
4 |
6 |
8 |
9 |
9 |
|
- Tháo, thay mới ổ đỡ trục (tính cho 01 ổ đỡ) |
|
|
0.5 |
0.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới (kẽm, zoăng...) và lắp lại sinh hàn hộp số |
|
|
2 |
3 |
4 |
4 |
5 |
6 |
6 |
|
- Tháo, xả dầu nhờn cũ, vệ sinh, thay dầu nhờn mới (tính cho 01 máy) |
Nhân công (3/7) |
công |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
|
Ghi chú: Trong bảo trì hộp số nếu có chi tiết hỏng cần sửa chữa phục hồi thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K =1,3 |
||||||||||
9 |
Căn chỉnh máy chính với hệ trục: |
|||||||||
|
- Tháo căn thép cũ, cân chỉnh máy đồng tâm với hệ trục, gia công căn mới, lắp ráp hoàn chỉnh (tính cho 01 bộ). |
Nhân công (6/7) |
công |
5 |
10 |
16 |
26 |
30 |
30 |
30 |
- Tháo căn nhựa tổng hợp cũ, cân chỉnh máy đồng tâm với hệ trục, đổ căn nhựa tổng hợp mới, lắp ráp hoàn chỉnh (tính cho 01 bộ). |
Nhân công (6/7) |
công |
3 |
4 |
8 |
12 |
14 |
15 |
15 |
|
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, thay mới chi tiết hỏng và lắp lại hệ thống điều khiển ga, số (tính cho 01 máy) |
Nhân công (4/7) |
công |
1 |
1.5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
- Chạy rà và hiệu chỉnh máy (tính cho 01 lần thử). |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
- Chạy thử tại bến, kiểm tra toàn bộ hệ thống (tính cho 01 lần thử). |
Nhân công (5/7) |
công |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
- Chạy thử đường dài (tính cho 01 lần thử). |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
2 |
2,5 |
3 |
3 |
4 |
4 |
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐƯỜNG KÍNH TRỤC CHÂN VỊT D (MM) |
||||
<50 |
50-70 |
71-90 |
91-120 |
121-150 |
||||
1 |
Tháo bu lon nối trục, đo độ gẫy, độ lệch tâm trục, lập bảng số liệu, lắp ráp lại hoàn chỉnh (tính cho 01 lần tháo, lắp/ 01 khớp nối trục) |
Nhân công (5/7) |
công |
1,5 |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
4,0 |
2 |
Thay dầu bôi trơn ổ đỡ trục, trục chân vịt (tính cho 01 hệ trục) |
Nhân công (3/7) |
công |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Tháo, kiểm tra, thay t-rết phía trong (không tháo rút trục) |
Nhân công (4/7) |
công |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Tháo rút trục đưa ra ngoài, tháo rời các chi tiết, vệ sinh, kiểm tra, lập bảng số liệu, lắp ráp lại hoàn chỉnh (tính cho 01 trục) |
Nhân công (4/7) Máy thi công - Máy tiện 11,5 kW |
Công
ca |
5
0,5 |
10
0,5 |
15
0,5 |
20
0,5 |
20
0,5 |
5 |
Phục hồi côn đầu trục, rãnh then, gia công then mới. (tính cho 01 đầu trục) |
Vật liệu - Que hàn |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
Nhân công (5/7) |
công |
3,0 |
6,5 |
9,5 |
14,0 |
14,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn 23 kVA |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
6 |
Rà côn đầu trục với mặt bích trục hoặc đầu côn chân vịt (tính cho 01 đầu trục) |
Nhân công (5/7) |
công |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
5,0 |
8,0 |
7 |
Tháo bạc cũ, thay bạc trục mới phía trong. (tính cho 01 bạc) |
Nhân công (5/7) |
công |
2,0 |
4,0 |
5,0 |
5,0 |
6,0 |
8 |
Tháo bạc cũ, thay bạc trục mới phía ngoài. (tính cho 01 bạc) |
Nhân công (5/7) |
công |
2,5 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
7,0 |
9 |
Thay cổ soa đồng mới vào (tính cho 01 cổ) |
Nhân công (5/7) |
công |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
8,0 |
- Tiện, bóc soa đồng cũ; tiện láng lại cổ trục tại vị trí thay soa; đo lấy kích thước |
Máy thi công - Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
- Tiện, đánh bóng đường kính trong của soa theo kích thước của trục |
Máy thi công - Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
- Lắp soa vào trục |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiện, đánh bóng đường kính ngoài của soa |
Máy thi công - Máy tiện 11,5 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
|
10 |
Tháo lưới chắn rác của cổ trục, vệ sinh, kiểm tra, thay thế mới, lắp ráp lại hoàn chỉnh |
Vật liệu - Que hàn |
kg |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
- Ô xy |
chai |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
||
- Gas |
kg |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
||
Nhân công (4/7) |
công |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
Máy thi công - Máy hàn xoay chiều 23 kVA |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,15 |
0,15 |
||
11 |
Tháo, thay thế ống bao trục chân vịt, giá chữ nhân (tính cho 01 ống bao trục) |
Nhân công (5/7) |
công |
5,0 |
10,0 |
13,0 |
15,0 |
17 |
Máy thi công - Máy hàn xoay chiều 23 kVA |
Ca |
1 |
1,5 |
2 |
2,5 |
3 |
Ghi chú:
- Trong sửa chữa hệ trục chân vịt, nếu chi tiết nào hư hỏng cần sửa chữa phục hồi hoặc chưa được nêu trong định mức máy thì được tính theo thực tế thi công.
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐƯỜNG KÍNH VAN D (MM) |
||||
<30 |
31 - 50 |
51 - 70 |
71 - 90 |
> 90 |
||||
1 |
Bảo trì van nêm |
Nhân công (4/7) |
công |
1,5 |
2 |
2,5 |
3 |
3 |
2 |
Bảo trì van cầu |
Nhân công (4/7) |
công |
0,7 |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
2,5 |
3 |
Bảo trì van trục xoay 2 ngả |
Nhân công (5/7) |
công |
1,0 |
1,5 |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
4 |
Bảo trì van trục xoay 3 ngả |
Nhân công (5/7) |
công |
1,5 |
2,0 |
2,5 |
3,0 |
3,5 |
5 |
Bảo trì bầu lọc rác |
Nhân công (3/7) |
công |
0,25 |
0,5 |
0,75 |
1,0 |
1,0 |
Ghi chú:
- Định mức tính cho van.
- Bảo trì các van hoặc thay thế các van chưa được nêu trong định mức này được áp dụng tương đương hoặc theo thực tế thi công.
- Nếu thay van mới tính bằng 50% hao phí trên.
IV. Bảo trì bơm
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
LOẠI BƠM |
||
BƠM LY TÂM 01 CẤP |
BƠM BÁNH RĂNG |
BƠM TAY |
||||
1 |
Bảo trì bơm lưu lượng < 10 m³/h |
Nhân công (5/7) |
công |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
2 |
Bảo trì bơm lưu lượng 10 ≤ Q < 20m3/h |
Nhân công (5/7) |
công |
4,0 |
|
|
3 |
Bảo trì bơm lưu lượng 20 ≤ Q < 40m3/h |
Nhân công (5/7) |
công |
5,0 |
|
|
4 |
Bảo trì bơm lưu lượng 40 ≤ Q < 60m3/h |
Nhân công (5/7) |
công |
7,0 |
|
|
5 |
Bảo trì bơm lưu lượng Q ≥ 60m3/h |
Nhân công (5/7) |
công |
8,0 |
|
|
Ghi chú:
- Định mức tính cho bơm.
- Nếu chi tiết nào của bơm hỏng cần sửa chữa phục hồi, hao phí nhân công được nhân hệ số K= 1,5 cho từng loại bơm tương ứng.
- Bảo trì hoặc thay thế các bơm chưa được nêu trong định mức được áp dụng tương đương hoặc theo thực tế thi công.
- Nếu thay bơm mới tính bằng 50% hao phí trên.
V. Bảo trì đường ống
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐƯỜNG KÍNH ỐNG D (mm) |
||||
<30 |
31 - 50 |
51 - 70 |
71 - 90 |
> 90 |
||||
1 |
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị trong phạm vi 30 m; - Tháo đường ống đưa ra ngoài, vệ sinh, kiểm tra; - Thay thế các gioăng đệm bị hỏng khi lắp ráp; - Thử áp lực đường ống sau lắp ráp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Thu dọn nơi làm việc. |
Nhân công (4,5/7) |
công |
0,1 |
0,15 |
0,2 |
0,25 |
0,3 |
Ghi chú:
- Định mức tính cho mét.
VI. Thay thế đường ống
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐƯỜNG KÍNH ỐNG D (mm) |
||||
<30 |
31 - 50 |
51 - 70 |
71 - 90 |
> 90 |
||||
|
- Tháo đường ống cũ đưa ra ngoài, gá cố định vị trí lấy mẫu - Gia công đường ống mới theo mẫu ống cũ - Lắp ráp, thử áp lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu - Ống thép đen - Que hàn Nhân công (4,5/7) Máy thi công |
m kg công |
1,10 0,1 0,15 |
1,10 0,1 0,20 |
1,10 0,1 0,25 |
1,10 0,2 0,30 |
1,10 0,2 0,35 |
- Máy cắt ống 5,0 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy hàn xoay chiều 23 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy uốn ống 5,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Ghi chú:
- Định mức tính cho mét.
- Nếu các đường ống có mặt bích thì hao phí thay mặt bích tính theo thực tế.
- Nếu thay thế đường ống bằng ống tráng kẽm, hoặc kim loại màu thì hao phí nhân công được tính tăng 10%.
Mục 4: Sửa chữa phần điện
I. Thay thế đèn pha (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
PHA RỌI LUỒNG |
PHA LÀM HÀNG, THI CÔNG |
PHA RỌI LUỒNG |
PHA LÀM HÀNG, THI CÔNG |
||||
<500W |
≥500W |
<500W |
≥500W |
<500W |
≥500W |
<500W |
≥500W |
||||
1 |
- Tháo dỡ đèn pha cũ; - Lắp đặt đèn pha mới vào vị trí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu |
bộ |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
Nhân công (3/7) |
công |
1,0 |
1,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Máy cắt cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
||
2 |
- Cắt bỏ phần giá đỡ đèn pha cũ; - Gia công lại giá đỡ mới phù hợp với đèn pha mới. |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giá đỡ đèn |
cái |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
Nhân công (3/7) |
công |
1,5 |
2 |
1 |
1,5 |
1,5 |
2 |
1 |
1,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
0,1 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 KW |
ca |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
0,2 |
II. Thay đèn tín hiệu hàng hải (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐÈN CỘT |
ĐÈN MẠN, ĐÈN ĐUÔI |
1 |
- Tháo dỡ đèn tín hiệu hàng hải cũ; - Lắp đặt đèn tín hiệu hàng hải mới vào vị trí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu |
|
|
|
- Đèn tín hiệu |
bộ |
01 |
01 |
||
Nhân công (3/7) |
công |
0,5 |
0,2 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy cắt cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,1 |
||
2 |
- Cắt bỏ các mã đỡ cũ nếu bị hỏng hoặc không phù hợp. - Gia công lại giá đỡ mới phù hợp với đèn mới. |
Vật liệu |
|
|
|
- Giá đỡ đèn |
cái |
01 |
01 |
||
Nhân công (3/7) |
công |
1 |
0,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,3 |
0,3 |
III. Thay thế đèn chiếu sáng (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
ĐÈN CHIẾU SÁNG HÀNH LANG, MẠN |
ĐÈN CHIẾU SÁNG TRONG CABIN |
||
ĐƠN |
ĐÔI |
ĐƠN |
ĐÔI |
||||
1 |
- Tháo dỡ đèn cũ; - Cắt bỏ các mã đỡ cũ nếu bị hỏng hoặc không phù hợp; - Gia công lại giá đỡ mới phù hợp với đèn mới; - Lắp đặt đèn mới vào vị trí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu - Đèn chiếu sáng |
bộ |
01 |
01 |
01 |
01 |
Nhân công (3/7) |
công |
0,4 |
0,6 |
0,25 |
0,4 |
||
Máy thi công - Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
IV. Thay thế công tắc, ổ cắm (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
KÍN NƯỚC |
KHÔNG KÍN NƯỚC |
1 |
- Tháo dỡ các ổ cắm, công tắc ổ cắm cũ bị hỏng; - Cắt bỏ các mã đỡ cũ nếu bị hỏng hoặc không phù hợp; - Gia công lại giá đỡ mới phù hợp với công tắc, ổ cắm mới, hàn vào vị trí; - Lắp đặt công tắc, ổ cắm mới vào vị trí đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu |
|
|
|
- Ổ cắm |
bộ |
01 |
01 |
||
Nhân công (3/7) Máy thi công |
công |
0,5 |
0,4 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0,1 |
0,1 |
V. Bảo trì còi (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
CÒI ĐIỆN |
CÒI HƠI |
CHUÔNG ĐIỆN |
1 |
- Tháo dỡ còi, đem về xưởng, tháo các chi tiết bên trong, vệ sinh, kiểm tra, lắp lại, điều chỉnh âm thanh, sơn lại vỏ; - Lắp đặt lại vị trí dưới tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Nhân công (4/7) |
công |
0,75 |
1 |
0,5 |
VI. Lắp đặt, rải dây điện trong vách của ca bin, phòng sinh hoạt (tính cho 01 m)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
CÁP BỌC 1 RUỘT |
CÁP BỌC 2 RUỘT |
CÁP BỌC 3 RUỘT TRỞ LÊN |
|||
≤ 10mm² |
>10 mm² |
≤ 10mm² |
>10 mm² |
≤ 10mm² |
>10 mm² |
||||
1 |
- Tháo dỡ các lớp vách; - Gia công các máng đỡ dây; - Kéo dải dây, định vị chắc chắn theo các máng đỡ dây; - Đánh dấu các đầu dây; - Lắp đặt lại các lớp vách. |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
- Dây điện |
m |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
Vật liệu khác: băng dính, đầu cốt lát nhựa. |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công (4/7) |
công |
0,15 |
0,25 |
0,25 |
0,35 |
0,35 |
0,45 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
VII. Lắp đặt rải dây điện không có vách (hầm máy, hầm hàng, hành lang ngoài trời) (tính cho 01m)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
CÁP BỌC 1 RUỘT |
CÁP BỌC 2 RUỘT |
CÁP BỌC 3 RUỘT TRỞ LÊN |
|||
≤ 10mm² |
>10 mm² |
≤ 10mm² |
>10 mm² |
≤ 10mm² |
>10 mm² |
||||
1 |
- Lấy dấu các vị trí gắn máng đỡ dây; - Gia công các máng đỡ dây; - Hàn các máng đỡ cáp; - Kéo dải dây, bó gọn và định vị chắc chắn trên máng đỡ dây, luồn dây qua các đoạn cần thiết phải đi trong ống. |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
- Dây điện |
m |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
||
Vật liệu khác: băng dính, đầu cốt lạt nhựa |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công (4/7) |
công |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,3 |
0,3 |
0,4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
||
- Máy khoan cầm tay D 13 mm |
ca |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
0.05 |
||
- Máy hàn điện xoay chiều 23 kW |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
VIII. Bảo trì máy biến áp nạp (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
MÁY BIẾN ÁP NẠP |
|
5-10KVA |
11-20KVA |
||||
1 |
- Tháo máy biến áp nạp ra khỏi hệ thống điện; - Tháo các phần trong máy biến áp nạp, vệ sinh, đo kiểm tra cách điện các mạch điện, cuộn dây; - Tẩm sấy các cuộn dây để nâng cao cách điện các cuộn dây và các mạch điện; - Lắp đặt lại hoàn chỉnh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu |
|
|
|
- Véc ni cách điện |
lít |
1 |
2 |
||
Nhân công (5/7) Máy thi công |
công |
4 |
6 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
2 |
2 |
IX. Bảo trì máy biến áp cách ly (tính cho 01 bộ)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
MÁY BIẾN ÁP CÁCH LY |
||
5-10KVA |
11-50KVA |
51-100KVA |
||||
1 |
- Tháo máy biến áp nạp ra khỏi hệ thống điện đem về xưởng; - Tháo các phần trong máy biến áp nạp, vệ sinh, đo kiểm tra cách điện các mạch điện, các cuộn dây; - Tẩm sấy các cuộn dây để nâng cao độ cách điện; - Lắp đặt lại hoàn chỉnh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Vật liệu |
|
|
|
|
- Véc ni cách điện |
lít |
1 |
5 |
10 |
||
- Dầu máy biến áp |
lít |
|
|
10 |
||
Nhân công (5/7) |
công |
4 |
10 |
25 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
2 |
3 |
3 |
X. Thay thế và bảo dưỡng bình ắc quy
1. Thay thế bình ắc quy (tính cho 01 bình)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
DUNG LƯỢNG BÌNH ẮC QUY |
|
C ≤ 100 Ah |
C > 100 Ah |
||||
1 |
- Tháo các đầu dây bình ắc quy cũ; - Vận chuyển bình cũ về xưởng; - Vận chuyển bình mới xuống tàu lắp đặt đúng vị trí. |
Nhân công (3/7) |
công |
1 |
1,5 |
2. Bảo dưỡng bình ắc quy cũ (tính cho 01 bình)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
DUNG LƯỢNG BÌNH ẮC QUY |
|
C ≤ 100 Ah |
C > 100 Ah |
||||
1 |
- Tháo, đấu lại các đầu dây bình ắc quy; - Vận chuyển bình về xưởng và ra tàu; - Vệ sinh, bảo dưỡng bình ắc quy; - Đổ điện dịch vào bình ắc quy; - Nạp điện cho bình ắc quy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. |
Nhân công (3/7) Máy thi công |
công |
1 |
1,5 |
- Máy nạp ắc quy 36 V/30 A |
ca |
1,5 |
1,5 |
||
- Nước cất công nghiệp |
lít |
10 |
10 |
XI. Bảo trì tủ điện, bảng điện, hộp điện (tính cho 01 hệ thống)
STT |
HỆ THỐNG |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
TRỌNG TẢI TÀU |
|
≤ 50 DWT |
> 50 DWT |
||||
1 |
Tủ điện phân phối chính |
Nhân công (5/7) |
công |
5 |
10 |
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy hàn cầm tay |
ca |
0,5 |
1 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,5 |
1 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
2 |
Tủ điện điều khiển |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
2 |
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy hàn cầm tay |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
||
3 |
Bảng điện điều khiển |
Nhân công (5/7) |
công |
2 |
2 |
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy hàn cầm tay |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
||
4 |
Hộp điều khiển, khởi động động cơ, bơm |
Nhân công (4/7) |
công |
1 |
1 |
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy hàn cầm tay |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
||
5 |
Hộp điện bờ |
Nhân công (4/7) |
công |
1 |
1 |
Máy thi công |
|
|
|
||
- Máy hàn cầm tay |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Máy mài cầm tay 1,0 kW |
ca |
0,2 |
0,5 |
||
- Tủ sấy 5 kW |
ca |
0,2 |
0,2 |
XII. Bảo dưỡng động cơ điện xoay chiều rô to lồng sóc (tính cho động cơ)
STT |
ĐỊA ĐIỂM |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
BẬC THỢ 4/7 |
BẬC THỢ 5/7 |
BẬC THỢ 6/7 |
||||||
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
||||||||||
≤2 |
2<P≤4 |
4<P≤7 |
7<P≤10 |
10<P≤15 |
15<P≤20 |
20<P≤30 |
30<P≤42 |
42<P≤60 |
||||
1 |
Bảo trì tại tàu |
Nhân công |
công |
1 |
1,25 |
1,5 |
2,0 |
2,8 |
3,5 |
4,5 |
5,5 |
7,0 |
2 |
Bảo trì tại xưởng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơn cách điện |
lít |
0,5 |
1 |
1,25 |
1,5 |
2 |
4 |
5 |
6 |
8 |
|
|
Nhân công |
công |
3,00 |
4,50 |
6,50 |
9,50 |
12,5 |
16,0 |
21,0 |
26,5 |
34,5 |
Ghi chú:
- Các chi tiết thay thế hoặc quấn lại dây các cuộn dây tính theo thực tế thi công.
- Đối với động cơ xoay chiều rô to dây quấn, động cơ điện 1 chiều áp dụng hệ số điều chỉnh k = 1,3.
XIII. Bảo trì máy phát điện xoay chiều tự kích (tính cho động cơ)
STT |
ĐỊA ĐIỂM |
THÀNH PHẦN HAO PHÍ |
ĐƠN VỊ |
BẬC THỢ 4/7 |
BẬC THỢ 5/7 |
BẬC THỢ 6/7 |
||||||
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
CÔNG SUẤT ĐỘNG CƠ (kW) |
||||||||||
≤2 |
2<P≤4 |
4<P≤7 |
7<P≤10 |
10<P≤15 |
15<P≤20 |
20<P≤30 |
30<P≤42 |
42<P≤60 |
||||
1 |
Bảo trì tại tàu |
Nhân công |
công |
1 |
1,25 |
1,5 |
2,0 |
2,8 |
3,5 |
4,5 |
5,5 |
7,0 |
2 |
Bảo trì tại xưởng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sơn cách điện |
lít |
0,5 |
1 |
1,25 |
1,5 |
2 |
4 |
5 |
6 |
8 |
|
|
Nhân công |
công |
3,5 |
5,0 |
7,0 |
10,5 |
13,5 |
17,0 |
22,5 |
28,5 |
36,5 |
Ghi chú:
- Các chi tiết thay thế hoặc quấn lại dây các cuộn dây tính theo thực tế thi công.
- Đối với máy phát xoay chiều rô to dây quấn, máy phát điện 1 chiều áp dụng hệ số điều chỉnh k = 1,3
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN THỦY CỦA TỔNG CÔNG TY BĐATHH MIỀN BẮC
STT |
TÊN TÀU |
Năm đóng |
Cấp tàu |
Trọng tải toàn phần DWT |
Kích thước cơ bản |
Máy chính |
Máy đèn |
|||||||
L |
B |
H |
T |
Model |
Ne |
n |
Model |
Ne |
n |
|||||
m |
m |
m |
m |
hp |
rpm/min |
hp |
rpm/min |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tàu HP 024 |
2002 |
BHC III |
17.1 |
24 |
4.2 |
2.3 |
1.4 |
YANMAR6CHE3 |
115 |
2550 |
SD 2105 CI |
22 |
1500 |
2 |
Tàu TL 09 |
1969/2012 |
Sông I |
17.8 |
17.5 |
3.8 |
1.6 |
1.1 |
YANMAR6CHE3 |
115 |
2550 |
R180 |
8 |
1500 |
3 |
Tàu Cô Tô |
1975/2012 |
Sông I |
17.8 |
18.2 |
4.7 |
1.6 |
1 |
YANMAR6CHE |
105 |
2300 |
R180 |
8 |
1500 |
4 |
Tàu TV 02 |
1972 |
Sông I |
19 |
17.7 |
4.4 |
1.5 |
1.2 |
YANMAR4CHE3 |
78 |
2550 |
|
|
|
5 |
Tàu TV 03 |
1972 |
Sông I |
13.73 |
17.7 |
4.4 |
1.5 |
1.2 |
Johndeer 4045DFM |
75 |
2400 |
|
|
|
6 |
Tàu V 061 |
2005 |
BHC III |
28.3 |
24 |
4.95 |
1.9 |
1.4 |
Johndeer 6068TFM |
175 |
2400 |
KOHLER 4TNE88 |
28.6 |
1500 |
7 |
Tàu DN 079 |
2008 |
HCB III |
27.9 |
21.8 |
4.95 |
1.9 |
1.4 |
Johndeer 6068TFM |
175 |
2400 |
KOHLER 4TNE88 |
28.6 |
1500 |
8 |
Tàu Sông Cấm |
1968 |
Sông I |
10 |
17.5 |
3.8 |
1.6 |
1.1 |
Johndeer 6068TFM |
175 |
2400 |
Kubota ASK R150 |
11.5 |
2200 |
9 |
Tàu KS 065 |
2006 |
BHCIII |
14.1 |
21.7 |
5.12 |
2.0 |
1.5 |
Johndeer 6081TFM |
255 |
2126 |
KOHLER 4TNE88 |
28.6 |
1500 |
II |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Tàu VMS 01 |
1974 |
BHC III |
57.2 |
26.5 |
5.2 |
2 |
1.4 |
Skoda 6L160 |
135 |
750 |
Johndeer 4045DFM |
54 |
1500 |
11 |
Tàu VMS 02 |
1974 |
BHC III |
48.5 |
26.5 |
5.2 |
2 |
1.4 |
Skoda 6L160 |
135 |
750 |
Xeng Zeng |
18 |
2600 |
12 |
Tàu VMS 03 |
1974 |
BHC III |
57.2 |
26.5 |
5.2 |
2 |
1.4 |
Skoda 6L160 |
135 |
750 |
Xeng Zeng |
18 |
2600 |
13 |
Tàu Vĩnh Thực |
1973 |
BHC III |
53.3 |
26.5 |
5.2 |
2 |
1.4 |
YANMAR6CH-UTE |
255 |
2550 |
KOHLER 4TNE88 |
28.6 |
1500 |
14 |
Tàu VS 316 |
1969 |
BHC III |
57.7 |
26.5 |
5 |
2 |
1.4 |
YANMAR6HAE |
165 |
2000 |
Johndeer 4045DFM |
54 |
1500 |
15 |
Tàu VS 59 |
1969 |
BHC III |
59 |
26.5 |
5 |
2 |
1.4 |
YANMAR6HAE3 |
180 |
2100 |
YANMAR4T N.100 E |
66 |
1500 |
16 |
Tàu TL 568 |
1973 |
BHC III |
55.9 |
26.5 |
5 |
2 |
1.4 |
YANMAR6HAE |
165 |
2000 |
Johndeer 4045DFM |
54 |
1500 |
17 |
Tàu VS 29 |
1969/2013 |
HCB III |
64.2 |
26.5 |
5 |
2 |
1.4 |
YC6108ZLCB |
150 |
1500 |
YC4108C |
40 |
1500 |
18 |
Tàu TL 406 |
1972 |
BHC III |
59 |
26.5 |
5 |
2 |
1.4 |
YANMAR6HAE3 |
180 |
2100 |
YANMAR4T N.100 E |
49 |
1500 |
19 |
Tàu V 064 |
2005 |
BHC III |
68 |
29 |
5.4 |
2.2 |
1.62 |
Caterpillar3406C |
190 |
1800 |
Johndeer 4045DFM |
54 |
1500 |
III |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Tàu V 021 |
2002 |
BHC III |
70 |
28.9 |
5.2 |
2.1 |
1.54 |
YANMAR6HAE 3 |
180 |
2100 |
495 ADC |
38 |
1500 |
21 |
Tàu V 022 |
2002 |
BHC III |
70 |
28.9 |
5.2 |
2.1 |
1.54 |
YANMAR6HAE 3 |
180 |
2100 |
495 ADC |
38 |
1500 |
IV |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Ca nô Hồng Hà 02 |
1984 |
Sông I |
8 N |
8.25 |
2.8 |
1.25 |
0.65 |
BTG 33MB |
30 |
2600 |
|
|
|
23 |
Ca nô Hồng Hà 01 |
1984 |
Sông I |
28N |
8.1 |
2.6 |
1.1 |
0.6 |
4ų 8,5/11 |
24 |
1500 |
|
|
|
24 |
Ca nô Sông Ba |
1982 |
Sông II |
6N |
6 |
2.1 |
0.85 |
0.6 |
BTG 33MB |
30 |
2600 |
|
|
|
25 |
Ca nô Hải Yến |
1974 |
Sông II |
9N |
7.5 |
2.5 |
0.85 |
0.55 |
BTG 33MB |
30 |
2600 |
|
|
|
26 |
Ca nô Sông Cấm 02 |
1990/2013 |
Sông II |
10N |
5.85 |
1.9 |
1.0 |
0.35 |
Yamaha F100BETL |
100 |
5500 |
|
|
|
27 |
Ca nô HPC 077 |
2002 |
Sông I |
10N |
5.85 |
1.9 |
1.0 |
0.35 |
Yamaha-85AET |
85 |
5000 |
|
|
|
28 |
Ca nô HPC 078 |
2002 |
Sông I |
10N |
5.85 |
1.9 |
1.0 |
0.35 |
Yamaha-85AET |
85 |
5000 |
|
|
|
29 |
Ca nô KV I |
1995 |
Sông II |
6N |
4.3 |
1.95 |
1.17 |
0.65 |
Yamaha-60F |
60 |
5000 |
|
|
|
30 |
Ca nô P4 |
1995/2012 |
VRH HSCIV |
11N |
6.73 |
2.21 |
0.95 |
0.35 |
Yamaha F100BETL |
100 |
5500 |
|
|
|
31 |
Ca nô Đình Vũ 02 |
2001 |
Sông II |
6N |
4.3 |
1.95 |
1.17 |
0.65 |
ME200 HL |
34 |
2500 |
|
|
|
32 |
Ca nô Đảo Trần |
1996 |
Sông II |
5N |
4.3 |
1.95 |
1.17 |
0.65 |
Yamaha-30G |
30 |
5000 |
|
|
|
33 |
Ca nô Diêm Điền |
1995 |
Sông II |
3N |
4.3 |
1.95 |
1.17 |
0.65 |
Yamaha-40X |
40 |
5000 |
|
|
|
34 |
Ca nô ST-660-39 |
2008 |
VRH HSCIV |
11N |
6.73 |
2.21 |
0.95 |
0.35 |
Yamaha-85AETL |
85 |
5000 |
|
|
|
35 |
Ca nô SD-420-22 |
2008 |
VRH HSCIV |
5N |
4.23 |
1.77 |
0.9 |
0.33 |
Yamaha-E40XWL |
40 |
5000 |
|
|
|
36 |
Canô KSC 066 |
2005 |
Sông II |
8N |
8.71 |
2.8 |
1.4 |
0.55 |
YANMAR - 4JHYE |
35 |
3400 |
|
|
|
37 |
Ca nô sắt 2 |
1982 |
Sông II |
I |
7.76 |
2.5 |
1.1 |
0.6 |
4 ų 8,5/11 |
24 |
1500 |
|
|
|
38 |
Ca nô sắt 5 |
1982 |
Sông II |
I |
7.76 |
2.5 |
1.1 |
0.6 |
4 ų 8,5/11 |
24 |
1500 |
|
|
|
V |
Nhóm V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Tàu Duyên Hải 05 |
1974 |
HCB III |
93.9 |
31.5 |
6.2 |
2.4 |
1.6 |
Johndeer 6068TFM |
175 |
2400 |
KOHLER 4TNE88 |
28.6 |
1500 |
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN THỦY CỦA TỔNG CÔNG TY BĐATHH MIỀN NAM
STT |
TÊN TÀU |
Năm đóng |
Cấp tàu |
Trọng tải toàn phần DWT |
Kích thước cơ bản |
Máy chính |
Máy đèn |
|||||||
L |
B |
H |
D |
Model |
Ne |
n |
Model |
Ne |
n |
|||||
m |
m |
m |
m |
hp |
rpm/min |
hp |
rpm/min |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Tàu QN 025 |
2003 |
BHC III |
20.4 |
22.35 |
4.1 |
2.3 |
1.4 |
YANMAR 6CHE 3 |
115 |
2550 |
CHINE SD 2105 CI |
22 |
1500 |
02 |
Canô sắt Định An |
1998 |
Sông I |
6 người |
17.0 |
4.2 |
1.7 |
0.7 |
YANMAR 6CH-THE |
155 |
2300 |
|
|
|
03 |
Canô sắt Cửa Tiểu |
1997 |
Sông I |
08 người |
10.5 |
3.3 |
1.8 |
0.8 |
YANMAR 6CHE3 |
115 |
2550 |
|
|
|
04 |
Canô sắt KS 04 |
1999 |
Sông I |
08 người |
9.5 |
2.58 |
1.5 |
0.8 |
YANMAR 4 TM-GGG |
52 |
2100 |
|
|
|
05 |
Canô nhôm KS 062 |
2007 |
Sông II |
08 người |
8.71 |
2.8 |
1.4 |
0.55 |
YANMAR 4 JHYE |
35 |
3400 |
|
|
|
II |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 |
Tàu TL 216 |
1970 |
BHC III |
60.0 |
24.0 |
5.2 |
1.9 |
1.5 |
YANMAR 6HA-HTE |
240 |
2000 |
JOHNDEER 4045 DFM |
54 |
1500 |
07 |
Tàu VS 61 |
1969 |
BHC II |
50 |
25 |
5.5 |
1.9 |
1.4 |
YANMAR 6HA-HTE |
240 |
2000 |
YANMAR |
46 |
1500 |
08 |
Tàu VT 061 |
2006 |
BHC III |
68 |
27.1 |
5.2 |
2.2 |
1.62 |
CATERPILL 3406 C |
190 |
1800 |
JONHDEER 4045DFM 50 |
54 |
1500 |
09 |
Tàu VT 062 |
2006 |
BHC III |
68 |
27.1 |
5.2 |
2.2 |
1.62 |
CATERPILL 3406 C |
190 |
1800 |
JONHDEER 4045DFM 50 |
54 |
1500 |
10 |
Tàu MJ 511 |
1973 |
BHC III |
50 |
26.5 |
52 |
2 |
1.4 |
YANMAR 6HAE 3 |
180 |
2100 |
MITSUBISHI |
46 |
1500 |
11 |
Tàu VS 735 |
1974 /2013 |
BHC II |
50 |
26.5 |
5.2 |
2 |
1.4 |
YANMAR 6HA2M-WHT |
278 |
2000 |
JONHDEER 4045DFM |
54 |
1500 |
12 |
Tàu KS 061 |
2006 |
BHC III |
49 |
21.77 |
4.8 |
0.7 |
1.35 |
JONHDEER 6081AFM 01 |
255 |
2100 |
YANMAR 4TNV88-G |
2x30.2 |
1500 |
13 |
Tàu kéo VMSS-1201 |
2012 |
BCH SB |
lực kéo 7000kg |
5 |
,2 |
|
1,8 |
Cummin TA85 |
700 |
|
|
|
|
14 |
Tàu kéo VMSS-1204 |
2012 |
BCH SB |
lực kéo 3850kg |
16,8 |
6,04 |
|
1,96 |
Caterpillar |
385 |
|
|
|
|
III |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Tàu KS-01 |
1975 |
BHC III |
80 |
27.4 |
6.7 |
3.2 |
1.7 |
CATERPILL 3406 |
300 |
1800 |
YANMAR 4TNV98T- GGE |
42 |
1500 |
IV |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Canô RMS 09 |
2000 |
Sông I |
13 người |
5.8 |
1.83 |
0.9 |
0.6 |
YAMAHA 6G4-306050 |
150 |
5000 |
|
|
|
17 |
Canô RMS 10 |
2000 |
Sông I |
13 người |
5.8 |
1.83 |
0.9 |
0.6 |
YAMAHA 6G4-306310 |
150 |
5000 |
|
|
|
18 |
Canô RMS 11 |
2000 |
Sông I |
13 người |
5.8 |
1.83 |
0.9 |
0.6 |
YAMAHA 6G4-306553 |
150 |
5000 |
|
|
|
19 |
Canô RMS 12 |
2002 |
Sông I |
13 người |
5.8 |
1.83 |
0.9 |
0.6 |
YAMAHA 6G4-L-306823 |
150 |
5000 |
|
|
|
20 |
Canô VT 038C |
2003 |
Sông II |
10 người |
5.76 |
1.7 |
1.0 |
0.5 |
YAMAHA 150AETL |
150 |
5000 |
|
|
|
21 |
Canô VT 082 |
2003 |
Sông II |
10 người |
5.76 |
1.7 |
1.0 |
0.5 |
YAMAHA 150AETL |
150 |
5000 |
|
|
|
22 |
Canô RMS 04 |
1999 |
Sông I |
06 người |
4.76 |
1.74 |
0.62 |
0.42 |
MERCRUISE R 0L342455 |
135 |
4400 |
|
|
|
23 |
Canô VT 036 |
2003 |
Sông I |
10 người |
5.76 |
1.7 |
1.0 |
0.5 |
YAMAHA V4/1005705 |
115 |
5000 |
|
|
|
24 |
Canô VT 037 |
2003 |
Sông I |
10 người |
5.76 |
1.7 |
1.0 |
0.5 |
YAMAHA V4/1005704 |
115 |
5000 |
|
|
|
25 |
Canô SMS 01 |
2007 |
Sông I |
10 người |
4.9 |
1.5 |
0.7 |
0.35 |
YAMAHA 115 AET |
115 |
5000 |
|
|
|
26 |
Canô VT 074 |
2007 |
Sông I |
12 người |
4.9 |
1.5 |
0.7 |
0.35 |
YAMAHA 115 AET |
115 |
5000 |
|
|
|
27 |
Canô VT 081 |
2007 |
Sông I |
10 người |
4.9 |
1.5 |
0.7 |
0.35 |
YAMAHA 115 AET |
115 |
5000 |
|
|
|
28 |
Canô SMS 02 |
2007 |
Sông I |
07 người |
4.9 |
1.5 |
0.7 |
0.35 |
YAMAHA 85 AET |
85 |
5000 |
|
|
|
29 |
Canô SMS 03 |
2006 |
Sông I |
06 người |
4.6 |
1.6 |
0.65 |
0.3 |
YAMAHA 85 AET |
85 |
5000 |
|
|
|
30 |
Canô VT 071 |
2006 |
Sông I |
06 người |
4.6 |
1.6 |
0.65 |
0.3 |
YAMAHA 85 AET |
85 |
5000 |
|
|
|
31 |
Canô VT 072 |
2006 |
Sông I |
07 người |
4.6 |
1.6 |
0.65 |
0.3 |
YAMAHA 85 AET |
85 |
5000 |
|
|
|
32 |
Canô VT 073 |
2006 |
Sông I |
07 người |
4.6 |
1.6 |
0.65 |
0.3 |
YAMAHA 85 AET |
85 |
5000 |
|
|
|
33 |
Trường Sa 01 |
1997 |
Sông I |
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
34 |
Trường Sa 02 |
1997 |
Sông I |
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHL |
25 |
5000 |
|
|
|
35 |
Trường Sa 03 |
1997 |
Sông I |
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
36 |
Trường Sa 04 |
1997 |
Sông I |
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
37 |
Trường Sa 05 |
1997 |
Sông I |
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
38 |
Ca nô Trường Sa 06 |
2011 |
|
04 người |
4.0 |
.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
39 |
Ca nô Trường Sa 07 |
2011 |
|
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 5DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
40 |
Ca nô Trường Sa 08 |
2012 |
|
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
41 |
Ca nô Trường Sa 09 |
2013 |
|
04 người |
4.0 |
1.7 |
0.7 |
0.4 |
YAMAHA 25DMHS |
25 |
5000 |
|
|
|
42 |
Canô VMS-S 1202 |
2012 |
Sông I |
10 người |
6.8 |
1.9 |
0.5 |
|
YAMAHA 150AETL |
150 |
5000 |
|
|
|
43 |
Cano VMSS-1205 |
2012 |
BHC IV |
20 người |
8 |
2.4 |
1.2 |
|
Yamaha 250GETOX |
250 |
5000 |
|
|
|
V |
Nhóm V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Tàu Hải Đăng 05 |
2005 |
BHC I |
578.2 |
51.57 |
8.9 |
4.4 |
3.2 |
YANMAR- 6RY17P-GV |
1000 |
1500 |
YANMAR 6CHL-HTN |
100 |
1500 |
45 |
Tàu Cửu Long |
1991 |
BHC II |
350 |
45.72 |
9.75 |
4.39 |
3.05 |
YANMAR 6HAM-DTE |
2x300 |
2000 |
YANMAR 6CHL-HTN |
2x100 |
1500 |
46 |
Tàu VT-023 |
2002 |
BHC II |
118.4 |
33.0 |
6.2 |
2.8 |
2.25 |
CATERPILLA R 3406C |
322 |
1800 |
JONHDEER 4045DFM |
2x54 |
1500 |
47 |
Sa-Lan VT-0311 |
2003 |
BHC III |
301 |
30.0 |
11.0 |
|
1.6 |
Duy Phương 6160A-18D |
2x275 |
1000 |
CATERPILL |
235 |
1500 |
48 |
Tàu Hải Đăng 02 |
1990 |
BHC II |
155 |
32.61 |
6.2 |
2.9 |
2.1 |
SKODA 6 L160 |
135 |
750 |
YANMAR 6CHL- HTNE |
100 |
1500 |
49 |
Canô gỗ BĐ-0349H |
1994 |
Sông I |
08 Tấn |
12.0 |
3.1 |
1.25 |
0.7 |
YANMAR 4 CHE 3 |
78 |
2550 |
|
|
|
50 |
Canô gỗ Thổ Chu |
2000 |
Sông I |
08 người |
13.4 |
3.4 |
1.8 |
1.04 |
MISHUBISI D4AN |
70 |
2550 |
|
|
|
51 |
Canô gỗ Hòn Khoai |
2000 |
Sông I |
13 Tấn |
12.4 |
3.48 |
1.44 |
1.0 |
YANMAR 4 CHE |
70 |
2300 |
|
|
|
52 |
Canô gỗ Bãi Cạnh |
1998 |
Sông II |
2.28 Tấn |
13.04 |
3.4 |
1.8 |
1.04 |
YANMAR 4 CHE |
70 |
2300 |
|
|
|
53 |
Sà lan VMSS 1101 |
|
BCH SB |
522 |
35,7 |
10,5 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
54 |
Sà lan VMSS 1102 |
|
BCH SB |
522 |
35,75 |
10,5 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
55 |
Sà lan VMSS 1103 |
|
BCH SB |
|
27 |
9,5 |
|
1,1 |
|
|
|
|
|
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
SỬA CHỮA MÁY PHÁT ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa máy phát điện (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công để hoàn thành công tác sửa chữa một tổ máy phát điện.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công tác sửa chữa máy phát điện; quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất phù hợp với chủng loại máy phát điện hiện đang sử dụng trong công tác bảo đảm an toàn hàng hải, các định mức và quy định hiện hành của nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
- Quy định số vật liệu cần thiết để sửa chữa một máy phát điện;
- Mức hao phí vật liệu khác được tính theo tỷ lệ % giá trị vật liệu chính (không kể vật tư phụ tùng thay thế của máy, các vật tư phụ tùng của máy không đưa vào định mức và chỉ được xác định chính xác khi thực hiện khảo sát sửa chữa cụ thể từng loại máy khi đã tháo máy để kiểm tra).
- Quy định số công trực tiếp để sửa chữa một hạng mục của một tổ máy phát điện với cấp bậc thợ tương ứng;
- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp sửa chữa một hạng mục của máy phát điện.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Định mức sửa chữa máy phát điện sử dụng nhiên liệu xăng, mức điện áp 220 VAC, 50 Hz
Mục 2: Định mức sửa chữa máy phát điện sử dụng nhiên liệu diesel, mức điện áp 220/380 VAC, 50 Hz
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa máy phát điện được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước.
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
QUY TRÌNH SỬA CHỮA MÁY PHÁT ĐIỆN
Công tác sửa chữa máy phát điện được chia làm hai cấp:
- Cấp sửa chữa hàng năm: ứng với thời gian khai thác máy từ 1.800 giờ ÷ 2.200 giờ;
- Cấp sửa chữa lớn: ứng với thời gian khai thác máy từ 5.500 giờ ÷ 6.600 giờ.
I. CẤP SỬA CHỮA HÀNG NĂM
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh:
+ Hệ thống phân phối khí;
+ Hệ thống cung cấp nhiên liệu;
+ Hệ thống bôi trơn;
+ Hệ thống làm mát;
+ Hệ thống khởi động.
- Lắp ráp, cân chỉnh hoàn thiện.
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng rotor và stator; sửa chữa và thay thế các chi tiết bị hư hỏng, lắp lại hoàn chỉnh đầu phát điện;
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật;
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hoàn thiện phần phát điện.
Kiểm tra phần khung và bệ máy, sửa chữa thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật.
4. Chạy thử máy: chạy thử máy ở các chế độ không tải, có tải và tiến hành bàn giao theo quy định.
II. CẤP SỬA CHỮA LỚN
Thực hiện toàn bộ các hạng mục như sửa chữa hàng năm và thực hiện thêm các hạng mục sau:
- Kiểm tra, rà mặt quy lát và xu páp;
- Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh cơ cấu chính.
Thực hiện toàn bộ các hạng mục như sửa chữa hàng năm và thực hiện thêm các hạng mục sau:
- Kiểm tra, thay thế các ổ đỡ không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật;
- Kiểm tra, quấn lại các cuộn dây không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Thực hiện toàn bộ các hạng mục của sửa chữa hàng năm và thực hiện thêm các hạng mục sau: Vệ sinh và sơn lại toàn bộ khung, bệ máy.
4. Chạy thử máy: chạy thử máy ở các chế độ không tải, có tải và tiến hành bàn giao theo quy định.
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA MÁY PHÁT ĐIỆN
Mục 1. Định mức sửa chữa máy phát điện sử dụng nhiên liệu xăng, mức điện áp 220 VAC, 50 Hz
Bảng 1: Vật liệu sửa chữa (tính cho 01 máy)
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Hàng năm |
Sửa chữa lớn |
|||
1 |
Giẻ lau |
kg |
3,0 |
4,0 |
2 |
Cát rà supap (thô) |
hộp |
0,5 |
0,5 |
3 |
Cát rà supap (tinh) |
hộp |
0,5 |
0,5 |
4 |
Nấm rà supap |
cái |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xăng A92 |
lít |
4 |
6 |
6 |
Băng keo cách điện |
cuộn |
2 |
2 |
7 |
Keo dán gioăng (loại 100 ml) |
tuýp |
0,5 |
1 |
8 |
Bìa cách điện |
m² |
- |
0,3 |
9 |
Mỡ |
kg |
0,2 |
0,3 |
10 |
Giấy nhám thô |
tờ |
2 |
3 |
11 |
Giấy nhám tinh |
tờ |
1 |
2 |
12 |
Dây chì |
cuộn |
- |
0,5 |
13 |
Dầu RP7 (loại 150 ml) |
hộp |
0,5 |
0,5 |
14 |
Khăn sạch |
cái |
2 |
3 |
15 |
Vật liệu khác |
% |
3,0 |
Bảng 2: Nhân công sửa chữa (tính cho 01 máy)
STT |
Hạng mục sửa chữa |
Nhân công (công) |
|
Nhóm I |
Bậc thợ |
||
I |
Phục vụ chung |
|
|
1 |
Tháo rời tổ máy phát ra khỏi hệ thống mạng điện. Vận chuyển máy đến vị trí sửa chữa (trong phạm vi 30m); sau khi sửa chữa xong vận chuyển và lắp lại như cũ. |
1 |
3,0/7 |
2 |
Chạy thử theo đúng quy trình để kiểm tra thông số kỹ thuật sau khi sửa chữa, lắp đặt và tiến hành bàn giao theo quy định. |
1 |
4,0/7 |
II |
Phần động cơ lai |
|
|
1 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh hệ thống phân phối khí. |
0,5 |
4,5/7 |
- |
Rà mặt quy lát (*) |
0,5 |
5,0/7 |
- |
Rà xu páp (*) |
0,5 |
5,0/7 |
2 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh: |
|
|
- |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu; |
1 |
4,5/7 |
- |
Hệ thống bôi trơn; |
1 |
4,5/7 |
- |
Hệ thống làm mát; |
1 |
4,5/7 |
- |
Cơ cấu chính (Xi lanh - piston - thanh truyền - trục khuỷu...) (*). |
3 |
5,0/7 |
3 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh: |
|
|
- |
Hệ thống khởi động bằng tay; |
0,5 |
4,5/7 |
- |
Hệ thống khởi động bằng điện. |
1 |
4,5/7 |
4 |
Lắp ráp, cân chỉnh hoàn thiện phần động cơ lai. |
0,5 |
4,0/7 |
III |
Phần phát điện |
|
|
1 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng rotor và stato; sửa chữa và thay thế các chi tiết bị hư hỏng, lắp lại hoàn chỉnh đầu phát điện. |
4 |
4,5/7 |
- |
Kiểm tra, thay thế các ổ đỡ không đạt yêu cầu kỹ thuật (**); |
0,5 |
4,5/7 |
- |
Kiểm tra, quấn lại các cuộn dây không đạt yêu cầu kỹ thuật (**). |
10 |
5,0/7 |
2 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
4,5/7 |
3 |
Lắp ráp, hiệu chỉnh hoàn thiện phần điện. |
0,5 |
4,5/7 |
IV |
Phần khung, bệ máy |
|
|
1 |
Sửa chữa phần khung, bệ máy và thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật |
1 |
3,5/7 |
2 |
Vệ sinh và sơn lại toàn bộ máy |
1 |
3,0/7 |
- Máy phát điện sử dụng nhiên liệu xăng thuộc nhóm I được hiểu là nhóm có công suất máy phát từ 2 ÷ 5,5 kW.
- (*) Là các hạng mục được thực hiện đối với cấp sửa chữa lớn.
- (**) Là các hạng mục được thực hiện sau khi tiến hành kiểm tra mà không đạt yêu cầu kỹ thuật.
Mục 2: Định mức sửa chữa máy phát điện sử dụng nhiên liệu diesel, mức điện áp 220/380 VAC, 50 Hz
Bảng 1: Vật liệu sửa chữa (tính cho 01 máy)
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
|||||||
Hàng năm |
Sửa chữa lớn |
|||||||||
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm IV |
Nhóm V |
Nhóm II (01 xi lanh) |
Nhóm III |
Nhóm IV (03 xi lanh) |
Nhóm V |
|||
1 |
Dầu vệ sinh |
lít |
4 |
6 |
8 |
6 |
7 |
9 |
11 |
9 |
2 |
Giẻ lau |
kg |
2 |
4 |
5 |
4 |
3 |
6 |
8 |
6 |
3 |
Cát rà su-pap (thô) |
hộp |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
4 |
Cát rà su-pap (tinh) |
hộp |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
5 |
Nấm rà supap |
cái |
1 |
2 |
3 |
1 |
1 |
2 |
3 |
1 |
6 |
Xăng |
lít |
1,5 |
1,5 |
2 |
1,5 |
2 |
2 |
3 |
2 |
7 |
Băng keo cách điện |
cuộn |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
8 |
Keo dán gioăng |
tuýp |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
9 |
Bìa cách điện |
m² |
- |
- |
- |
- |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
10 |
Mỡ bò |
kg |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
11 |
Giấy nhám thô |
tờ |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 |
6 |
6 |
12 |
Giấy nhám tinh |
tờ |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
13 |
Dầu RP7 (loại 150 ml) |
hộp |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
14 |
Dây chì |
cuộn |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
15 |
Khăn sạch |
kg |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4 |
4 |
4 |
16 |
Gỗ tạp |
m3 |
- |
- |
- |
- |
0,0025 |
0,0075 |
0,0075 |
0,0075 |
17 |
Vật liệu khác |
% |
3,0 |
Bảng 2: Nhân công sửa chữa (tính cho 01 máy)
STT |
Hạng mục sửa chữa |
Nhân công (công) |
||||
Nhóm II |
Nhóm III |
Nhóm IV |
Nhóm V |
Bậc thợ |
||
I |
Phục vụ chung |
|
|
|
|
|
1 |
Tháo rời tổ máy phát ra khỏi hệ thống mạng điện. Vận chuyển máy đến vị trí sửa chữa (trong phạm vi 30 m); sau khi sửa chữa xong vận chuyển và lắp lại. |
1,5 |
2,5 |
2,5 |
1,5 |
3,0/7 |
2 |
Chạy thử theo đúng quy trình để kiểm tra thông số kỹ thuật sau khi sửa chữa, lắp đặt và tiến hành bàn giao theo quy định. |
1 |
1 |
1 |
1 |
4,0/7 |
II |
Phần động cơ lai |
|
|
|
|
|
1 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc bị hư hỏng, lắp lại hoàn chỉnh hệ thống phân phối khí. |
2 |
3 |
4 |
3 |
3,0/7 |
- |
Rà mặt quy lát (*); |
1 |
1 |
1,5 |
1 |
5,0/7 |
- |
Rà xu páp (*); |
1 |
2 |
2,5 |
1 |
5,0/7 |
- |
Thay ổ đỡ trục cam (**). |
0,5 |
1 |
1,5 |
1 |
5,0/7 |
2 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh: |
|
|
|
|
|
- |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu; |
2 |
3 |
4 |
3 |
4,5/7 |
- |
Hệ thống bôi trơn; |
1 |
1 |
1,5 |
1,5 |
4,5/7 |
- |
Hệ thống làm mát; |
2 |
2 |
2,5 |
2,5 |
3,0/7 |
- |
Cơ cấu chính (Xi lanh - piston - thanh truyền - trục khuỷu...) (*). |
5 |
8 |
11 |
7 |
5,0/7 |
3 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế các chi tiết đến hạn hoặc không đạt yêu cầu kỹ thuật, lắp lại hoàn chỉnh: |
|
|
|
|
|
- |
Hệ thống khởi động bằng tay; |
0,5 |
0,5 |
- |
0,5 |
4,0/7 |
- |
Hệ thống khởi động bằng điện. |
1 |
- |
1 |
1 |
4,5/7 |
4 |
Lắp ráp, cân chỉnh hoàn thiện phần động cơ lai. |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
4,0/7 |
III |
Phần phát điện |
|
|
|
|
|
1 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng rotor và stator; sửa chữa và thay thế các chi tiết bị hư hỏng, lắp lại hoàn chỉnh đầu phát điện. |
4 |
4,5 |
5 |
5,5 |
4,5/7 |
- |
Kiểm tra, thay thế các ổ đỡ không đạt yêu cầu kỹ thuật (**); |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
4,5/7 |
- |
Kiểm tra, quấn lại các cuộn dây không đạt yêu cầu kỹ thuật (**). |
10 |
12 |
13 |
14 |
5,0/7 |
2 |
Tháo, vệ sinh, kiểm tra tủ điều khiển, bảng điện, mạch điện kích từ và điều khiển; thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu kỹ thuật |
2 |
2 |
2 |
2 |
4,5/7 |
3 |
Lắp ráp, hiệu chỉnh hoàn thiện phần điện. |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
5,0/7 |
IV |
Phần khung, bệ máy |
|
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa phần khung, bệ máy, và thay thế các chi tiết không đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật |
1,5 |
1,5 |
2 |
1,5 |
3,0/7 |
2 |
Vệ sinh và sơn lại toàn bộ máy |
1 |
2 |
2 |
1 |
3,0/7 |
Ghi chú:
- Máy phát điện sử dụng nhiên liệu diesel thuộc các nhóm II, III, IV được hiểu như sau:
+ Nhóm II có công suất máy phát 4,0 ÷ 6,5 kW, loại 01 xilanh;
+ Nhóm III có công suất máy phát 6,5 ÷ 8,0 kW, loại 02 xilanh;
+ Nhóm IV có công suất máy phát 8,0 ÷ 10,0 kW, loại 03 xi lanh;
+ Nhóm V có công suất máy phát 10,0 ÷ 14,4 kW, loại 01 xi lanh.
- (*) Là các hạng mục được thực hiện đối với cấp sửa chữa lớn.
- (**) Là các hạng mục được thực hiện sau khi tiến hành kiểm tra mà không đạt yêu cầu kỹ thuật.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về nhiên liệu, dầu bôi trơn của máy chính và máy phát điện của phương tiện thủy; máy phát điện của trạm đèn, trạm luồng; phương tiện bộ và tốc độ trung bình của phương tiện thủy để thực hiện một hạng mục công việc.
Định mức được xây dựng trên cơ sở tình trạng kỹ thuật của phương tiện thủy, phương tiện bộ, máy phát điện; các quy trình thực hiện công tác bảo đảm an toàn hàng hải; nhiệm vụ của phương tiện, thiết bị đang thực hiện; tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo; mức phụ tải thực tế sử dụng tại trạm đèn, trạm luồng, kết quả khảo sát kiểm tra thực tế các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn
- Tiêu hao nhiên liệu là lượng nhiên liệu hao phí cho việc vận hành máy chính, máy phát điện của phương tiện thủy, máy phát điện cho trạm đèn, trạm luồng trong 01 giờ (kg/giờ) và phương tiện bộ di chuyển 100 km (lít/100 km). Tiêu hao nhiên liệu được xác định theo các chế độ khai thác và được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của máy như sau:
+ Không điều chỉnh đối với các máy có thời gian hoạt động < 5 năm;
+ Tăng thêm 3% đối với các máy có thời gian hoạt động ≥ 5 năm đến <10 năm;
+ Tăng thêm 5% đối với các máy có thời gian hoạt động ≥10 năm.
- Tiêu hao dầu bôi trơn: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của máy chính, máy phát điện và phương tiện bộ được tính theo tỷ lệ % của tiêu hao nhiên liệu;
- Tiêu hao nhiên liệu trong định mức này chưa bao gồm mức hao hụt trong vận chuyển và thi công. Mức hao hụt được xác định theo định mức của Nhà nước.
2. Vận tốc trung bình của phương tiện thủy
Là vận tốc của phương tiện thủy được xác định trong điều kiện tải trung bình, sóng cấp 3, tại chế độ hoạt động 85% công suất định mức (hải lý/giờ).
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Tiêu hao nhiên liệu phương tiện thủy
Mục 2: Tiêu hao nhiên liệu máy phát điện trạm đèn, trạm luồng
Mục 3: Tiêu hao nhiên liệu phương tiện bộ
Bảng mức I: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc khai thác trung bình phương tiện thủy
Bảng mức II: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn máy phát điện trạm đèn, trạm luồng
Bảng mức III: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phương tiện bộ
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu được áp dụng để xây dựng giá, lập dự toán, quyết toán các sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước.
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
Mục 1. Tiêu hao nhiên liệu phương tiện thủy
- Mức tiêu hao nhiên liệu trong 01 giờ của máy chính và máy phát điện phương tiện thủy được xác định tại các chế độ khai thác (kg/h);
- Mức tiêu hao dầu bôi trơn của máy chính và máy phát điện của phương tiện thủy được xác định theo tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu thụ;
- Vận tốc khai thác trung bình được xác định tại chế độ khai thác 85% công suất định mức (Neđm);
- Mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn, vận tốc khai thác trung bình của phương tiện thủy được quy định tại Bảng mức I.
Đối với chế độ khai thác ở mức công suất chưa được quy định tại Bảng mức I, lượng tiêu hao nhiên liệu được xác định như sau:
1. Máy chính
Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy chính được xác định như sau:
(1)
Trong đó:
- Ne1: Công suất của máy chính ở chế độ khai thác thực tế (hp);
- G1: Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy chính trong 01 giờ hoạt động ở mức công suất Ne1 (kg/h);
- ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ở chế độ khai thác Ne1 (g/hp.h), được xác định như sau: ge1 = ge.k1;
- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ở chế độ khai thác 85% Neđm (g/hp.h);
- k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu ở các mức công suất khai thác khác nhau được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Hệ số k1
|
U ≤ 25 |
25 < U ≤ 50 |
50 < U ≤ 75 |
U > 75 |
k1 |
1,3 |
1,2 |
1,1 |
1,0 |
2. Máy phát điện phương tiện thủy
Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện trong 01 giờ hoạt động được xác định như sau:
(2)
Trong đó:
- G2: Lượng tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện trong 01 giờ hoạt động tại chế độ phụ tải thực tế (kg/h);
- ge: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ở chế độ hoạt động ở mức 85% Neđm (g/hp.h);
- P: Phụ tải thực tế (kW);
- h: Hiệu suất của máy phát điện (tra theo Bảng 2);
- k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu ở các mức công suất khai thác khác nhau (tra theo Bảng 1);
- 0,745; 1000: Hệ số quy đổi đơn vị đo.
Bảng 2: Hệ số h
|
U1 ≤ 25 |
25 < U1 ≤ 50 |
50 < U1 ≤ 75 |
U1 > 75 |
h |
0,56 |
0,79 |
0,86 |
0,9 |
Ghi chú: Pmax là công suất định mức của máy phát, được tính là kW.
Mục 2. Tiêu hao nhiên liệu máy phát điện trạm đèn, trạm luồng
- Mức tiêu hao nhiên liệu tại các chế độ công suất, tỷ lệ hao phí dầu bôi trơn của máy phát điện được quy định tại Bảng mức II;
- Đối với các chế độ công suất chưa được quy định tại Bảng mức II thì xác định mức tiêu hao nhiên liệu theo phương pháp như đối với máy phát điện của phương tiện thủy.
Mục 3. Tiêu hao nhiên liệu phương tiện bộ
- Là lượng nhiên liệu cần thiết để phương tiện bộ khi không chở hàng chạy 100 km, trên đường loại 1, 2, 3. Lượng G1 đã bao gồm nhiên liệu cho xe khởi động, quay trở, qua phà, qua cầu, đưa đón khách, xếp trả hàng. Mức G1 phụ thuộc vào điều kiện kỹ thuật của xe, được xác định qua số liệu thống kê, kiểm tra, khảo sát thực tế phương tiện, được tính bằng (lít/100 km);
- Đối với xe tải lượng nhiên liệu tăng thêm khi chở 1 tấn hàng chạy 100 km, trên đường loại 1, 2, 3 là G2. Nếu xe chở P tấn hàng, thì lượng nhiên liệu tăng thêm là G2.P (lít/100 km);
- Đối với xe cẩu khi cẩu hàng với mức tải trung bình mức tiêu hao là lượng nhiên liệu cần thiết để phương tiện thực hiện cẩu hàng trong 01 giờ;
Lượng tiêu hao nhiên liệu cho một chuyến công tác của các loại phương tiện bộ được tính cụ thể:
1. Ô tô chở người
G = a.G1.b.(lít) (3)
Trong đó:
- G: Lượng nhiên liệu tiêu hao của chuyến công tác;
- a: Hệ số quy đổi cấp đường (tra theo Bảng 3);
- G1: Lượng nhiên liệu cần thiết để phương tiện chạy 100 km, trên đường loại 1, 2, 3 (lít/100 km), quy định tại Bảng mức III;
- b: Hệ số điều chỉnh khi xe chạy điều hòa nhiệt độ b = 1,1;
- L: Chiều dài cung đường xe chạy trong chuyến công tác (km);
Ghi chú: Khi xe chạy trong thành phố lượng hao phí G1 tăng thêm 10%.
G = a.b.(G1 + G2 . P) (lít) (4)
Trong đó:
- G: Lượng nhiên liệu tiêu hao của chuyến công tác;
- a: Hệ số quy đổi cấp đường quy định tại Bảng 3;
- G1: Lượng nhiên liệu cần thiết để phương tiện chạy 100 km, trên đường loại 1, 2, 3 quy định tại Bảng mức III;
- G2: Lượng nhiên liệu tăng thêm khi chở 1 tấn hàng đi 100 km, trên đường loại 1, 2, 3 quy định tại Bảng 4;
- b: Hệ số điều chỉnh khi xe chạy điều hòa nhiệt độ b = 1,1;
- L: Chiều dài cung đường xe chạy trong chuyến công tác (km);
- P: Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn);
Ghi chú: Khi xe chạy trong thành phố lượng hao phí G1 tăng thêm 10%.
Khi xe cẩu di chuyển, lượng nhiên liệu tiêu hao của chuyến công tác được xác định như đối với xe tải.
Bảng 3: Hệ số a
Loại đường |
a |
|
Xe xăng |
Xe dầu |
|
1, 2, 3 |
1,00 |
1,00 |
4, 5 |
1,15 |
1,10 |
6 |
1,40 |
1,45 |
Ghi chú: Loại đường theo quy định hiện hành do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
Bảng 4: Hệ số G2
Loại xe |
Đơn vị |
G2 |
|
Xe xăng |
Xe dầu |
||
Xe vận tải dưới 6 tấn |
lít/100 km.tấn |
1,5 |
1,3 |
Xe vận tải trên 6 tấn |
lít/100 km.tấn |
1,0 |
1,0 |
Chương III
BẢNG CHI TIẾT ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
Bảng mức I: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn và vận tốc khai thác trung bình phương tiện thủy
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên phương tiện |
Tên, kiểu loại máy |
Năm đóng/thay máy |
Công suất/vòng quay (hp/rpm) |
Loại nhiên liệu |
Định mức |
|||
ge (g/hp.h) |
Nhiên liệu (kg/h) |
Dầu bôi trơn (%) |
Vận tốc trung bình (hải lý /giờ) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Tàu An Bang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6NY16 - ST |
2004 |
2x550/1350 |
Diesel |
158 |
73,87 |
2,0 |
10,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar -6HAL2 - HTN |
2004 |
299/1500 |
Diesel |
159 |
40,41 |
1,8 |
|
|
Ca nô công tác |
Yamaha - 25VMH |
2004 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,0 |
|
2 |
Tàu Vĩnh Thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6CH- UTE |
1973/1994 |
255/2550 |
Diesel |
166 |
35,98 |
2,0 |
7,5 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.V88 |
1973/2009 |
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
3 |
Tàu V 064 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Caterpillar - 3406 C |
2006 |
190/1800 |
Diesel |
161 |
26,00 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM50 |
2006 |
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
4 |
Tàu VS 59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE3 |
1969/1995 |
180/2100 |
Diesel |
186 |
28,46 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.100TE |
1969/2002 |
66/1500 |
Diesel |
159 |
8,92 |
2,0 |
|
5 |
Tàu TL 406 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE3 |
1969/1996 |
180/2100 |
Diesel |
186 |
28,46 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.100 E |
1969/2002 |
49/1500 |
Diesel |
159 |
6,62 |
2,0 |
|
6 |
Tàu V 021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE3 |
2002 |
180/2100 |
Diesel |
186 |
28,46 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
CHINA 495 ADC |
2002 |
38/1500 |
Diesel |
189 |
6,10 |
2,5 |
|
7 |
Tàu V 022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE3 |
2002 |
180/2100 |
Diesel |
186 |
28,46 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
CHINA 495 ADC |
2002 |
38/1500 |
Diesel |
189 |
6,10 |
2,5 |
|
8 |
Tàu V 061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer - 6068TFM |
2005 |
175/2400 |
Diesel |
165 |
24,54 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.V88 |
2005 |
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
9 |
Tàu VS 316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE |
1969/1994 |
165/2000 |
Diesel |
187 |
26,23 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM |
1969/2002 |
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
10 |
Tàu TL 568 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE |
1973/1995 |
165/2000 |
Diesel |
187 |
26,23 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM |
1973/2002 |
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
11 |
Tàu Sông Cấm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer - 6068TFM |
1967/2010 |
175/2400 |
Diesel |
165 |
24,54 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
KUBOTA- ASK R150 |
1967/2007 |
11,5/2200 |
Diesel |
175 |
1,71 |
2,0 |
|
12 |
Tàu VS 29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
YC6108ZLCB |
2013 |
150/1500 |
Diesel |
180 |
22,95 |
3 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
YC4108C |
2013 |
40.3/1500 |
Diesel |
180 |
6,16 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Tàu Duyên Hải 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer - 6068TFM |
1989/2009 |
175/2400 |
Diesel |
165 |
24,54 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.V88 |
1989/2009 |
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
14 |
Tàu VMS 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
SKODA - 6L160 |
1973/1999 |
135/750 |
Diesel |
180 |
20,66 |
3,0 |
6,0 |
|
Máy phụ |
CHINA - Xeng Zeng |
1973/1999 |
18/2600 |
Diesel |
189 |
2,89 |
2,5 |
|
15 |
Tàu VMS 03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
SKODA - 6L160 |
1969/1998 |
135/750 |
Diesel |
180 |
20,66 |
3,0 |
6,0 |
|
Máy phụ |
CHINA - Xeng Zeng |
1969/1998 |
18/2600 |
Diesel |
189 |
2,89 |
2,5 |
|
16 |
Tàu VMS 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
SKODA - 6L160 |
1974/2000 |
135/750 |
Diesel |
180 |
20,66 |
3,0 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM |
1974/2000 |
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
17 |
Tàu TL 09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6CHE3 |
2003 |
115/2550 |
Diesel |
180 |
17,60 |
2,0 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
R180 |
2011 |
8/1500 |
Diesel |
189 |
1,29 |
2,5 |
|
18 |
Tàu HP 024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6CHE3 |
2002 |
115/2550 |
Diesel |
180 |
17,60 |
2,0 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
CHINA -SD 2105 CI |
2002 |
22/1500 |
Diesel |
189 |
3,53 |
2,5 |
|
19 |
Tàu TV 02 |
Yanmar - 6CHE |
1972/2001 |
105/2300 |
Diesel |
170 |
15,17 |
2,0 |
6,0 |
20 |
Tàu Cô Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6CHE |
1976/1998 |
105/2300 |
Diesel |
170 |
15,17 |
2,0 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
R180 |
2011 |
8/1500 |
Diesel |
189 |
1,29 |
2,5 |
|
21 |
Tàu TV 03 |
Johndeer - 4045DFM |
1972/2006 |
75/2400 |
Diesel |
157 |
10,01 |
3,0 |
5,0 |
22 |
Ca nô Sông Cấm 02 |
Yamaha F100BETL |
2012 |
100/5500 |
Xăng |
250 |
21,25 |
1 |
17,0 |
23 |
Tàu gỗ Hải Đăng |
Yanmar - 4CHE3 |
1997/2003 |
78/2550 |
Diesel |
188 |
12,46 |
2,0 |
6,0 |
24 |
Ca nô KV I |
Yamaha - 60F |
1995 |
60/5000 |
Xăng |
276 |
14,08 |
2,5 |
15,0 |
25 |
Ca nô Diêm Điền |
Yamaha - E40XWL |
1997 |
40/5000 |
Xăng |
360 |
12,24 |
2,5 |
10,0 |
26 |
Ca nô KSC 066 |
Yanmar - 4JHYE |
2005 |
35/3400 |
Diesel |
174 |
5,18 |
2,0 |
7,0 |
27 |
Ca nô Đình Vũ 02 |
Yamaha - ME200 HL |
2001 |
34/2500 |
Diesel |
174 |
5,03 |
2,0 |
6,0 |
28 |
Ca nô Sông Ba |
Yanmar -BTG 33MB |
2000 |
30/2600 |
Diesel |
170 |
4,34 |
2,0 |
5,5 |
29 |
Ca nô Hải Yến |
Yanmar - BTG 33MB |
2000 |
30/2600 |
Diesel |
170 |
4,34 |
2,0 |
5,5 |
30 |
Ca nô Đảo Trần |
Yamaha - 30G |
1996 |
30/5000 |
Xăng |
312 |
7,96 |
2,5 |
10,0 |
31 |
Ca nô Hồng Hà 02 |
Yanmar-BTG 33MB |
1958/1995 |
30/2600 |
Diesel |
170 |
4,34 |
2,0 |
5,5 |
32 |
Ca nô Hồng Hà 01 |
Nga - 4ų 8,5/11 |
1958 |
24/1500 |
Diesel |
205 |
4,18 |
3,0 |
4,0 |
33 |
Ca nô sắt 2 |
Nga - 4ų 8,5/11 |
1982 |
24/1500 |
Diesel |
205 |
4,18 |
3,0 |
4,0 |
34 |
Ca nô sắt 5 |
Nga - 4ų 8,5/11 |
1982 |
24/1500 |
Diesel |
205 |
4,18 |
3,0 |
4,0 |
35 |
Tàu DN 079 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer - 6068TFM |
2006 |
175/2400 |
Diesel |
165 |
24,54 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.V88 |
2006 |
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
36 |
Ca nô HPC 077 |
Yamaha - 85AET |
2004 |
85/5000 |
Xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
37 |
Ca nô HPC 078 |
Yamaha - 85AET |
2004 |
85/5000 |
Xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
38 |
Ca nô P4 |
Yamaha F100BETL |
2011 |
100/5500 |
Xăng |
250 |
21,25 |
1 |
17,0 |
39 |
Ca nô SD-420-22 |
Yamaha - E40XWL |
2008 |
40/5000 |
Xăng |
360 |
12,24 |
2,5 |
10,0 |
40 |
Ca nô ST-660-399 |
Yamaha - 85AET |
2008 |
85/5000 |
Xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
41 |
Tàu KS 065 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer - 6081 AFM |
2006 |
255/2126 |
Diesel |
165 |
35,76 |
2,0 |
7,5 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TN.V88 |
2006 |
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
42 |
Tàu Hải Đăng 05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar 6RY17P - GV |
2004 |
1000/1500 |
Diesel |
153 |
130,05 |
2,0 |
8,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar 6CHL-HTN |
2004 |
2 x100/1500 |
Diesel |
158 |
13,43 |
2,0 |
|
43 |
Tàu Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar -6HA- DTE |
1943/1990 |
2x300/2000 |
Diesel |
176 |
44,88 |
3,0 |
7,5 |
|
Máy phát điện |
Yanmar 6CHL - HTNE |
1943/1990/2004 |
2 x100/1500 |
Diesel |
158 |
13,43 |
2,0 |
|
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TNE98 |
1990/2004 |
46/1500 |
Diesel |
175 |
6,84 |
2,0 |
|
44 |
Sà lan VT-0311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
D.phơng -6160A -18D |
2003 |
2 x 275/1000 |
Diesel |
160 |
37,40 |
2,0 |
5,0 |
|
Máy phát điện |
Caterpilar 3306B |
2003 |
235/1500 |
Diesel |
168 |
33,56 |
2,0 |
|
|
Máy phát điện |
Caterpilar 3054 |
2003 |
81/1500 |
Diesel |
180 |
12,39 |
2,0 |
|
45 |
Tàu VT-023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Caterpilar - 3406C |
2002 |
322/1800 |
Diesel |
148 |
40,51 |
2,0 |
8,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer -4045DFM |
2002 |
2 x 54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
46 |
Tàu KS 01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Caterpilar 3406 |
1975/1999 |
300/1800 |
Diesel |
155 |
39,53 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar 4TNV 98T- GGE |
2006 |
51,3/1500 |
Diesel |
175 |
7,63 |
2,0 |
|
47 |
Tàu KS 061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Johndeer 6081AFM.01 |
2006 |
255/2126 |
Diesel |
165 |
35,76 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar 4TNV 88- GKM |
|
28,6/1500 |
Diesel |
175 |
4,25 |
2,0 |
|
48 |
Tàu TL 216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HA- HTE |
1970/1996 |
240/2000 |
Diesel |
175 |
35,70 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM |
|
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
49 |
Tàu VS 61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HA- HTE |
1969/1996 |
240/2000 |
Diesel |
175 |
35,70 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar - 4TNE98 |
|
46/1500 |
Diesel |
159 |
6,22 |
2,0 |
|
50 |
Tàu VT 061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Caterpilar - 3406C |
2005 |
190/1800 |
Diesel |
161 |
26,00 |
2,0 |
6,5 |
|
Máy phát điện |
Johndeer -4045DFM50 |
|
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
51 |
Tàu VT 062 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Caterpilar - 3406C |
2005 |
190/1800 |
Diesel |
161 |
26,00 |
2,0 |
6,5 |
|
Máy phát điện |
Johndeer -4045DFM50 |
|
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
52 |
Tàu MJ 511 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HAE 3 |
1973/1996 |
180/2100 |
Diesel |
186 |
28,46 |
2,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Mitsubishi |
|
46/1500 |
Diesel |
155 |
6,06 |
2,0 |
|
53 |
Tàu VS 735 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6HA2M- WHT |
1974/2012 |
278/1880 |
Diesel |
174 |
41,12 |
2,0 |
7,5 |
|
Máy phát điện |
Johndeer - 4045DFM |
|
54/1500 |
Diesel |
157 |
7,21 |
2,0 |
|
54 |
Tàu Hải đăng 02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
SKODA -6L160 |
1990 |
135/750 |
Diesel |
180 |
20,66 |
3,0 |
7,0 |
|
Máy phát điện |
Yanmar 4TNV 98T- GGE |
1990/2006 |
51,3/1500 |
Diesel |
175 |
7,63 |
2,0 |
|
55 |
Tàu QN-025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy chính |
Yanmar - 6CHE3 |
2002 |
115/2550 |
Diesel |
188 |
18,38 |
2,0 |
6,0 |
|
Máy phát điện |
CHINA -SD 2105 CI |
2002 |
22/1500 |
Diesel |
189 |
3,53 |
2,5 |
|
56 |
Canô nhựa VMSS-1205 |
Yamaha - 250AETL |
2012 |
250/5000 |
Xăng |
271 |
57,6 |
2,5 |
20,5 |
57 |
Ca nô vỏ sắt Định An |
Yanmar - 6CH -HTE |
1998 |
155/2300 |
Diesel |
168 |
22,13 |
2,0 |
7,0 |
58 |
Ca nô nhựa RMS 09 |
Yamaha - 150AETL |
2000 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
17,0 |
59 |
Ca nô nhựa RMS 10 |
Yamaha - 150AETL |
2000 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
17,0 |
60 |
Ca nô nhựa RMS 11 |
Yamaha - 150AETL |
2000 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
17,0 |
61 |
Ca nô nhựa RMS 12 |
Yamaha - 150AET |
2002 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
17,0 |
62 |
Ca nô nhựa VT- 038C |
Yamaha - 150AET |
2003 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
17,0 |
63 |
Ca nô nhựa VT 082 |
Yamaha - 150AETL |
2008 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
16,0 |
64 |
Canô nhựa VMSS-1202 |
Yamaha - 150AETL |
2012 |
150/5000 |
xăng |
346 |
44,12 |
2,5 |
16,0 |
65 |
Ca nô nhựa VT- 036 |
Yamaha - 115BET |
2003 |
115/5000 |
xăng |
311 |
30,40 |
2,5 |
14,0 |
66 |
Ca nô nhựa VT- 037 |
Yamaha - 115BET |
2003 |
115/5000 |
xăng |
311 |
30,40 |
2,5 |
14,0 |
67 |
Ca nô vỏ sắt Cửa Tiểu |
Yanmar - 6CHE3 |
1997 |
115/2550 |
Diesel |
180 |
17,60 |
2,0 |
7,0 |
68 |
Ca nô nhựa SMS 01 |
Yamaha - 115AET |
1994 |
115/5000 |
xăng |
311 |
30,40 |
2,5 |
16,0 |
69 |
Ca nô nhựa VT 074 |
Yamaha - 115AET |
2007 |
115/5000 |
xăng |
311 |
30,40 |
2,5 |
16,0 |
70 |
Ca nô nhựa VT 081 |
Yamaha - 115AET |
2008 |
115/5000 |
xăng |
311 |
30,40 |
2,5 |
16,0 |
71 |
Ca nô nhựa SMS 02 |
Yamaha - 85AET |
1994 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
72 |
Ca nô nhựa RMS 03 |
Yamaha - 85AET |
1995 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
73 |
Ca nô nhựa RMS 05 |
Yamaha - 85AET |
1995 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
74 |
Ca nô nhựa VT 071 |
Yamaha - 85AET |
2007 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
75 |
Ca nô nhựa VT 072 |
Yamaha - 85AET |
2007 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
76 |
Ca nô nhựa VT 073 |
Yamaha - 85AET |
2007 |
85/5000 |
xăng |
296 |
21,39 |
2,5 |
14,0 |
77 |
Ca nô gỗ BĐ-0349H |
Yanmar - 4CHE3 |
1994 |
78/2550 |
Diesel |
188 |
12,46 |
2,0 |
5,0 |
78 |
Canô gỗ Thổ Chu |
Yanmar - 4CHE3 |
2000 |
78/2550 |
Diesel |
188 |
12,46 |
2,0 |
5,0 |
79 |
Canô gỗ Hòn khoai |
Yanmar - 4CHE |
1998 |
70/2300 |
Diesel |
180 |
10,71 |
2,0 |
5,0 |
80 |
Ca nô gỗ Bãi Cạnh |
Yanmar - 4CHE |
1998 |
70/2300 |
Diesel |
180 |
10,71 |
2,0 |
5,0 |
81 |
Ca nô KS 04 |
Yanmar 4TMGGG |
1999 |
52/2100 |
Diesel |
185 |
8,18 |
2,0 |
6,0 |
82 |
Ca nô QN039C |
Yanmar 4TNE84-BME |
2003 |
44/3000 |
Diesel |
187 |
6,99 |
2,0 |
6,0 |
83 |
Ca nô KS 062 |
Yanmar 4JHYE |
2006 |
35/3400 |
Diesel |
174 |
5,18 |
2,0 |
7,0 |
84 |
Ca nô Trường Sa 01 |
Yamaha - 25VMH |
1997 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
85 |
Ca nô Trường Sa 02 |
Yamaha - 25VMH |
1997 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
86 |
Ca nô Trường Sa 03 |
Yamaha - 25VMH |
1997 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
87 |
Ca nô Trường Sa 04 |
Yamaha - 25VMH |
1997 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
88 |
Ca nô Trường Sa 05 |
Yamaha - 25VMH |
1997 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
89 |
Ca nô Trường Sa 06 |
Yamaha - 25BMHS |
2011 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
90 |
Ca nô Trường Sa 07 |
Yamaha - 25BMHS |
2011 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
91 |
Ca nô Trường Sa 08 |
Yamaha - 25BMHS |
2012 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
92 |
Ca nô Trường Sa 09 |
Yamaha - 25BMHS |
2013 |
25/5000 |
Xăng |
345 |
7,33 |
2,5 |
10,0 |
Bảng mức II: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn máy phát điện trạm đèn, trạm luồng
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên máy phát |
Công suất động cơ lai (hp) |
Vòng quay động cơ lai (rpm) |
Công suất máy phát Pmax(kw) |
Loại nhiên liệu |
Suất tiêu hao nhiên liệu (g/hp.h) |
Định mức |
Ghi chú |
|
Nhiên liệu (kg/h) |
Dầu bôi trơn (%) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Yanmar TF85 |
8.5 |
2200 |
4 |
Diesel |
180 |
1,30 |
1,8 |
|
2 |
Yanmar - YBT 5T |
8.5 |
2200 |
5 |
Diesel |
180 |
1,30 |
1,8 |
|
3 |
Yanmar TF90 (YBT 5S) |
11.5 |
2400 |
5 |
Diesel |
180 |
1,76 |
1,8 |
|
4 |
Yanmar - YBT 6,5S (TF90-115) |
11.5 |
2400 |
5.2 |
Diesel |
180 |
1,76 |
1,8 |
|
5 |
Yanmar YMB6.5SE |
11.5 |
2400 |
5.5 |
Diesel |
180 |
1,76 |
1,8 |
|
6 |
Yanmar YHG 5000SE |
7.7 |
3000 |
4.4 |
Diesel |
180 |
1,18 |
1,8 |
|
7 |
Yanmar TF120M (YBT 6,5T) |
12 |
2400 |
6.5 |
Diesel |
180 |
1,63 |
1,8 |
|
8 |
Yanmar - TF120 |
12 |
2400 |
7 |
Diesel |
180 |
1,84 |
1,8 |
|
9 |
Yanmar TS130 |
13 |
2400 |
6 |
Diesel |
180 |
1,99 |
1,8 |
|
10 |
Yanmar TF160 (YBT 12,5T) |
16 |
2400 |
10 |
Diesel |
180 |
2,45 |
1,8 |
|
11 |
Yanmar - YBT 18T |
23 |
2200 |
14.4 |
Diesel |
180 |
3,52 |
1,8 |
|
12 |
Kubota - ASK R150 |
11.5 |
2200 |
5.5 |
Diesel |
175 |
1,71 |
1,8 |
|
13 |
Kubota - ASK R130 |
6.8 |
2200 |
3.5 |
Diesel |
175 |
1,01 |
1,8 |
|
14 |
Kubota DG7500 |
12.5 |
2400 |
7.5 |
Diesel |
175 |
1,86 |
1,8 |
|
15 |
Kubota - ASK R3100 |
16 |
2200 |
10.6 |
Diesel |
175 |
2,38 |
1,8 |
|
16 |
Kubuta EA2200 |
5.5 |
3600 |
2 |
Xăng |
230 |
1,07 |
0,8 |
|
17 |
Lister |
11 |
1500 |
4 |
Diesel |
180 |
1,68 |
1,8 |
|
18 |
Lister-at1601a5 |
16 |
1500 |
7.5 |
Diesel |
180 |
2,45 |
1,8 |
|
19 |
Magic Wave S1100M |
16 |
2400 |
5 |
Diesel |
180 |
2,45 |
1,8 |
|
20 |
KAMAR KDE6500 |
12.5 |
2400 |
5 |
Diesel |
180 |
1,86 |
1,8 |
|
21 |
LL380BD/SY -A-8 |
13.5 |
1500 |
8 |
Diesel |
180 |
2,01 |
1,8 |
|
22 |
LL385B/SY-A-10 |
16 |
1500 |
10 |
Diesel |
180 |
2,28 |
1,8 |
|
23 |
Honda SH 4500 |
8 |
3600 |
2,5 |
Xăng |
230 |
1,56 |
0,8 |
|
24 |
Honda GX620 |
20 |
3600 |
8 |
Xăng |
230 |
3,91 |
0,8 |
|
25 |
Honda GX160 (SH2800) |
5.5 |
3600 |
2 |
Xăng |
230 |
1,07 |
0,8 |
|
26 |
Honda GX240 |
8 |
3600 |
2.5 |
Xăng |
230 |
1,56 |
0,8 |
|
27 |
Honda GX390 (HG 7500) |
13 |
3600 |
5.5 |
Xăng |
230 |
2,54 |
0,8 |
|
Bảng mức III: Định mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phương tiện bộ
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Tên phương tiện |
Kiểu máy |
Sức chở |
Dung tích xi lanh (cm3) |
Công suất (hp) |
Loại nhiên liệu |
Định mức |
Ghi chú |
|
G1 |
Dầu bôi trơn (%) |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Xe con - xe khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Toyota Camry 2.2 |
5S - FE |
5 ng |
2200 |
99 |
Xăng |
12,0 |
1,0 |
|
2 |
Toyota Camry 2.4 |
2AZ - FE |
5 ng |
2362 |
150 |
" |
17,0 |
1,0 |
|
3 |
Toyota Camry 3.0 V |
1MZ -EF |
5 ng |
2995 |
212 |
" |
19,0 |
1,0 |
|
4 |
Toyota Corola 1.6 |
4A-FE |
5 ng |
1587 |
108 |
" |
12,0 |
1,0 |
|
5 |
Toyota Hiace |
2TR - PE |
16 ng |
2694 |
151 |
" |
20,0 |
1,0 |
|
6 |
Toyota Hiace |
2RZ |
12 ng |
2400 |
132 |
" |
15,0 |
1,0 |
|
7 |
Toyota Hiace |
2RZ - E |
12 ng |
2400 |
132 |
" |
15,0 |
1,0 |
|
8 |
Toyota Hiace |
1RZ |
12 ng |
1998 |
100 |
" |
14,0 |
1,0 |
|
9 |
Toyota Hiace |
1RZ |
15 ng |
1998 |
100 |
" |
14,0 |
1,0 |
|
10 |
Toyota Zace GL 1.8 |
7K-E |
7 ng |
1781 |
82 |
" |
12,0 |
1,0 |
|
11 |
Toyota Landcruiser 4500 |
1FZ-FE |
7 ng |
4477 |
240 |
" |
23,0 |
1,0 |
|
12 |
Mitshubishi Pajero 6G72 |
6G72 |
7 ng |
2972 |
148 |
" |
19,0 |
1,0 |
|
13 |
BMW 320i |
X4I 6 |
4 ng |
1995 |
150 |
" |
16,0 |
1,0 |
|
14 |
Peugeot 405 |
XU 9.2 |
4 ng |
2150 |
92 |
" |
14,0 |
1,0 |
|
15 |
Daewoo Nubira 1.6 |
E-TEC |
4 ng |
1595 |
108 |
" |
12,0 |
1,0 |
|
16 |
YA3 |
ISUZU-4ZD/C1 |
7 ng |
1998 |
89 |
" |
16,0 |
1,0 |
|
17 |
YA3 |
NISSAN-NA20 |
7 ng |
1998 |
89 |
" |
16,0 |
1,0 |
|
18 |
Mitshubishi Jollie |
4G63 |
7 ng |
1997 |
123 |
" |
12,0 |
1,0 |
|
19 |
Mitshubishi Pajero 6G74 |
6G74 |
7 ng |
3497 |
153 |
" |
21,0 |
1,0 |
|
20 |
Nissan Sunny |
DS |
4 ng |
1600 |
108 |
" |
11,0 |
1,0 |
|
21 |
Toyota Innova G |
1RZ |
7 ng |
1998 |
134 |
" |
14,5 |
1,0 |
|
22 |
Mercedes-Benz Sprint |
OM611LA- D414 |
16 ng |
2148 |
109 |
Diesel |
16,0 |
1,0 |
|
23 |
Toyota Camry 3.5 Q |
VVT- i |
4 ng |
3456 |
273.5 |
Xăng |
21,5 |
1,0 |
|
24 |
Toyota Fortuner V2.7 |
2TR-FE |
7 ng |
2694 |
158 |
Xăng |
19,0 |
1,0 |
|
25 |
Toyota Fortuner G2.5 |
2KD-FTV |
7 ng |
2694 |
100,5 |
Diesel |
11,0 |
1,0 |
|
26 |
Kia Sorento 4WD |
4GKE |
7 ng |
2359 |
128 |
Xăng |
18,2 |
1,0 |
|
27 |
Lexus GS350 |
V6 VVT-i |
4 ng |
3456 |
317 |
Xăng |
21,5 |
1,0 |
|
28 |
Huyndai |
D4DD |
29 ng |
3907 |
138 |
Diesel |
20 |
1,0 |
|
II |
Xe tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tải FORD |
TF |
4 tấn |
4000 |
106 |
Diesel |
11,0 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 3,5 l/h |
2 |
Tải HINO |
J07C-B |
5 tấn |
6634 |
165 |
" |
16,4 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 9,0 l/h * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 3,5 l/h |
3 |
Tải MAZ: 500a |
ЯM3-236 |
7 tấn |
11150 |
180 |
" |
24,0 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 4,8 l/h |
4 |
Tải IFA:W50L |
4VD14,5 |
4,8 tấn |
6560 |
125 |
" |
17,0 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 3,5 l/h |
5 |
Tải KAMAZ: 5320 |
Kama3 740 |
10 tấn |
10850 |
210 |
" |
26,0 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 5,2 l/h |
6 |
Bán tải ISUZU D MAX |
4JH1-TC |
0,5 tấn, 4 ng |
2999 |
130 |
" |
14,0 |
2,0 |
|
7 |
Tải cẩu HUYNDAI HD72 |
D4DB |
2,1 tấn |
3907 |
118 |
" |
14,7 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 9 l/h * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 3,2 l/h |
8 |
Tải HUYNDAI HD170 |
DT-TMB |
8,2 tấn |
11149 |
287 |
Diesel |
24,5 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 5,0 l/h |
9 |
Tải DongFeng |
YC6J180-21 |
9,3 tấn |
6494 |
176 |
Diesel |
24 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 5,0 l/h |
III |
Xe cẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cẩu KPAZ: KC-4561A |
ЯM3-238 |
16 tấn |
14860 |
240 |
Diesel |
38,6 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 29,5 l/h * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 7,5 l/h. |
2 |
Cẩu KPAZ: KC-4574A |
ЯM3-238 |
22,5 tấn |
14860 |
240 |
" |
38,6 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 29,5 l/h. * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 7,7 l/h. |
3 |
Cẩu KPAZ: KC-35714K |
KAMA3 740.11 |
16 tấn |
10850 |
240 |
" |
39,3 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 30,1 l/h. * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 7,9 l/h. |
4 |
Cẩu QY 16C XCMG |
D 6114ZLB |
16 tấn |
8270 |
212 |
" |
39,1 |
2,0 |
* Mức hao phí nhiên liệu khi cẩu 16,0 l/h * Mức hao phí nhiên liệu khi quay trở, nổ máy tại chỗ 7,9 l/h. |
5 |
Xe nâng Heli CPCD 100 |
ISUZU6BG1 |
10 tấn |
6494 |
112 |
" |
18,7 lít/h |
2,0 |
* Mức hao phí G1 = 17,5 l/h áp dụng khi xe nâng phục vụ thi công đóng phao có đường kính phao D =2,4m * Khi D <2,4m thì G1 nhân hệ số điều chỉnh k = 0,9 * Khi D >2,4 m thì G1 nhân hệ số điều chỉnh k =1,15 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, thời gian máy thi công để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải phù hợp với chủng loại phao hiện đang được bố trí trên các tuyến luồng hàng hải; các định mức liên quan và quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Mức hao phí nhân công
- Quy định số công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao;
- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải.
2. Mức hao phí thời gian thi công
Quy định thời gian phương tiện chuẩn bị, vận chuyển và thi công cần cho việc thực hiện và hoàn thành công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi 01 bộ phao ở trong sông.
3. Mức công suất máy sử dụng
- Quy định mức công suất hoạt động ở các chế độ khai thác của máy (% công suất định mức) tương ứng với các hạng mục công việc;
- Vận tốc của phương tiện thủy khi kéo phao áp dụng đối với các tàu công suất ≤ 300 hp trang bị tời điện: là vận tốc khai thác được xác định trong điều kiện sóng cấp 3, tại chế độ hoạt động 85% công suất định mức (hải lý/giờ).
4. Mức hao phí vật liệu phụ
Là số lượng vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi 01 bộ phao được tính theo tỷ lệ % giá trị vật liệu chính (nhiên liệu).
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Thời gian xe ô tô tải, xe cẩu phục vụ công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải
Mục 2: Thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải bằng phương tiện thủy chuyên dùng
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao được áp dụng để lập đơn giá, làm cơ sở xác định dự toán, đặt hàng, thanh quyết toán, quản lý sản phẩm thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải.
2. Công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải được thực hiện bằng các phương tiện thủy, bộ và các máy thi công lắp đặt trên phương tiện. Các phương tiện sử dụng để thực hiện công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao bao gồm: tàu, xà lan, xe cẩu, xe tải...
3. Định mức này xác định các mức hao phí cho công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao đối với các loại phao báo hiệu hàng hải có đường kính D = 2,40 m, rùa có trọng lượng P = 6,0 tấn. Trong các trường hợp khác được điều chỉnh như sau:
3.1. Tùy thuộc vào điều kiện địa lý, hải văn áp dụng hệ số điều chỉnh K1 theo Bảng 1
Bảng 1
STT |
Điều kiện địa lý, hải văn |
K1 |
1 |
Các đoạn luồng hàng hải trong sông |
1,0 |
2 |
Các đoạn luồng hàng hải trong khu vực cửa sông |
1,1 |
3 |
Các đoạn luồng hàng hải trong khu vực cửa biển, biển |
1,2 |
3.2. Đối với các loại phao, rùa có kích thước khác thì áp dụng hệ số điều chỉnh K2 theo Bảng 2.
Bảng 2
STT |
Loại phao - rùa |
K2 |
1 |
Đường kính phao D < 2,40 m; Trọng lượng rùa P < 6,0 tấn |
0,9 |
2 |
Đường kính phao D = 2,40 m; Trọng lượng rùa 6,0 tấn ≤ P ≤ 9,0 tấn |
1,0 |
3 |
Đường kính phao 2,40 m < D ≤ 2,90 m; Trọng lượng rùa P > 9,0 tấn |
1,2 |
4. Thời gian phương tiện di chuyển được xác định theo quãng đường di chuyển thực tế và vận tốc trung bình của phương tiện. Riêng đối với những tàu khi kéo phao vận tốc tính theo Bảng mức 11.
5. Đối với phao báo hiệu hàng hải, được thay thế để đưa về sửa chữa 01 lần/năm, công việc kiểm tra xích rùa, phụ kiện xích rùa và quai rùa được thực hiện 02 năm/lần đối với các phao bố trí tại cửa sông, biển và cửa biển; 03 năm/lần đối với các phao bố trí trong sông. Hao phí thời gian cẩu kiểm tra được tính trung bình 01 giờ cho 1 bộ xích rùa.
6. Khi thực hiện thay, thả phao định kỳ trên luồng hàng hải, đơn vị thi công phải tổ chức tuyến hành trình thi công hợp lý, đảm bảo an toàn lao động.
7. Đối với một số công tác không nêu trong định mức này được áp dụng định mức khác, quy định của Nhà nước hoặc xác định theo thực tế.
8. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
QUY TRÌNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
I. QUY TRÌNH XE Ô TÔ TẢI, XE CẨU PHỤC VỤ CÔNG TÁC THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
1. Vận chuyển phao, xích phao và phụ kiện
- Ô tô tải, ô tô cẩu khởi động máy theo quy trình;
- Di chuyển từ nhà để xe đến bãi phao;
- Quay trở, nổ máy tại chỗ;
- Ô tô cẩu cẩu phao, xích phao lên ô tô tải;
- Ô tô tải chở phao và xích phao ra cầu tàu;
- Ô tô cẩu di chuyển theo ô tô tải;
- Ô tô cẩu cẩu phao, xích phao xuống cầu tàu hoặc hạ thủy.
2. Vận chuyển rùa, xích rùa và phụ kiện (trường hợp thả, thu hồi phao)
- Ô tô tải, ô tô cẩu khởi động máy theo quy trình;
- Di chuyển từ nhà để ô tô đến vị trí để rùa, xích rùa;
- Quay trở, nổ máy tại chỗ;
- Ô tô cẩu cẩu rùa, xích rùa lên ô tô tải;
- Ô tô tải chở rùa và xích rùa ra cầu tàu;
- Ô tô cẩu di chuyển theo ô tô tải;
- Ô tô cẩu cẩu rùa, xích rùa xuống cầu tàu hoặc cẩu treo rùa vào mũi tàu.
II. QUY TRÌNH THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BẰNG PHƯƠNG TIỆN THỦY CHUYÊN DÙNG
1. Tàu thay thả phao có cẩu và hầm hàng
1.1. Công tác thay phao
1.1.1. Nhận phao tại cảng
Tiếp nhận phao (phao, xích phao và phụ kiện):
- Khởi động cần cẩu của tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu phao, xích phao và vật tư khác xuống hầm hàng;
- Đóng nắp hầm hàng.
1.1.2. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời cầu cảng, di chuyển đến vị trí phao cần thay.
1.1.3. Thi công thay phao trên luồng
Tàu thực hiện thay phao theo các thao tác sau:
- Hạ ca nô, ca nô di chuyển cập phao được thay;
- Khởi động cần cẩu tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu phao mới từ hầm hàng lên mặt boong;
- Móc cáp cẩu vào phao cũ, cẩu phao cũ từ dưới nước lên mặt boong;
- Bốt giữ xích rùa, tháo ma ní nối xích phao cũ với xích rùa, lắp ráp ma ní nối xích phao mới với xích rùa;
- Cẩu phao mới xuống nước, ca nô công tác đưa công nhân đến tháo dây cáp cẩu, tháo dây bốt xích rùa;
- Cẩu phao cũ xuống hầm tàu;
- Đóng nắp hầm hàng;
- Cẩu ca nô công tác lên tàu hoặc ca nô về vị trí tập kết;
- Thu dọn mặt boong tàu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
1.1.4. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí phao khác hoặc về cảng.
1.1.5. Trả phao tại cảng
Trả phao cũ về xưởng để sửa chữa:
- Khởi động cần cẩu của tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu phao, xích từ dưới hầm hàng lên ô tô tải ở cầu cảng;
- Đóng nắp hầm hàng.
1.2. Công tác thả phao
1.2.1. Nhận phao tại cảng
Tiếp nhận phao, xích phao, xích rùa, rùa để đi thả phao:
- Khởi động cần cẩu của tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa, rùa và các vật liệu khác xuống tàu và xếp xuống hầm hàng;
- Đóng nắp hầm hàng.
b. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời cầu cảng để di chuyển đến khu vực thả phao.
1.2.2. Thi công:
- Tiếp cận vị trí thả phao;
- Khởi động cần cẩu tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa và rùa từ hầm hàng lên mặt boong để đấu lắp;
- Hạ ca nô công tác xuống nước;
- Cẩu bốt phao chắc chắn vào mạn tàu;
- Cẩu xích phao, xích rùa và rùa xuống nước vào đúng vị trí đã định vị. Ca nô chở công nhân tháo dây cáp cẩu;
- Tháo dây bốt phao;
- Đóng nắp hầm hàng;
- Cẩu ca nô công tác lên tàu hoặc ca nô về vị trí tập kết;
- Thu dọn mặt boong tàu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
1.2.3. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời phao, di chuyển đến vị trí cần thả phao khác hoặc về cảng.
1.3. Công tác điều chỉnh phao
1.3.1. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời cảng, di chuyển từ cảng đến vị trí phao cần điều chỉnh.
1.3.2. Thi công:
- Tiếp cận khu vực điều chỉnh phao;
- Hạ ca nô công tác xuống nước, ca nô di chuyển đến vị trí thi công;
- Khởi động cần cẩu tàu;
- Ca nô đưa công nhân buộc dây cáp cẩu;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa lên mặt boong và rùa lên khỏi mặt nước (nếu thiết bị cẩu không cẩu được rùa do lực bám của bùn hoặc bị vùi lấp thì sử dụng thiết bị xói cát, mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế);
- Tàu vận chuyển phao, xích, rùa đến vị trí mới;
- Thả phao, xích phao, xích rùa và rùa xuống nước vào đúng vị trí đã định vị, ca nô đưa công nhân tháo dây cáp cẩu, tháo các dây bốt;
- Cẩu ca nô công tác lên tàu hoặc ca nô về vị trí tập kết;
- Thu dọn mặt boong tàu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
1.3.4. Di chuyển: Tàu làm ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh khác hoặc về cầu cảng.
1.4. Công tác thu hồi phao
1.4.1. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời cầu cảng;
- Di chuyển đến khu vực phao cần thu hồi.
1.4.2. Thi công thu hồi phao trên luồng:
Tàu tiếp cận tại khu vực phao cần thu hồi
- Khởi động cần cẩu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Hạ ca nô, ca nô đưa công nhân di chuyển đến phao cần thu hồi để buộc dây cáp cẩu;
- Cẩu phao lên boong;
- Dùng cáp bốt xích rùa vào cọc bích tàu;
- Tháo ma ní nối xích phao với xích rùa;
- Cẩu phao xuống hầm hàng;
- Cẩu xích rùa và rùa xuống hầm hàng (nếu thiết bị cẩu không cẩu được rùa do lực bám của bùn hoặc bị vùi lấp thì sử dụng thiết bị xói cát, mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế);
- Đóng nắp hầm hàng;
- Thu dọn mặt boong tàu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
1.4.3. Di chuyển: Tàu rời vị trí thu hồi phao di chuyển, làm ma nơ cập cầu cảng.
1.4.4. Trả phao tại cầu cảng
- Khởi động cần cẩu của tàu;
- Mở nắp hầm hàng;
- Cẩu bộ phao từ dưới hầm hàng lên cầu cảng;
- Đóng nắp hầm hàng.
2. Xà lan thay thả phao tự hành
2.1. Công tác thay phao
2.1.1. Nhận phao tại cảng
Tiếp nhận phao (phao, xích phao và phụ kiện):
- Xà lan khởi động máy theo quy trình;
- Cẩu phao, xích phao và vật tư khác sắp xếp xuống mặt boong chằng buộc đảm bảo an toàn.
2.1.2. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời cầu cảng, di chuyển đến vị trí phao cần thay.
2.1.3. Thi công thay phao trên luồng:
- Xà lan tiếp cận khu vực phao thay;
- Khởi động cần cẩu của xà lan;
- Cẩu phao và xích phao cũ lên mặt boong, bốt giữ xích rùa;
- Tháo ma ní nối xích phao cũ với xích rùa;
- Lắp ráp ma ní nối xích phao mới với xích rùa;
- Cẩu phao mới xuống nước, tháo dây cáp cẩu, tháo dây bốt xích rùa;
- Cẩu đặt phao cũ vào vị trí quy định;
- Kiểm tra an toàn, thu dọn mặt boong xà lan, làm các thủ tục bàn giao giữa xà lan và trạm quản lý luồng.
2.1.4. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí phao khác hoặc về cầu cảng.
2.1.5. Trả phao tại cảng
Trả phao cũ về xưởng để sửa chữa:
- Xà lan làm ma nơ cập cầu cảng;
- Khởi động cần cẩu của xà lan;
- Cẩu phao, xích từ mặt boong lên cầu cảng;
- Thu dọn, vệ sinh mặt boong.
2.2. Công tác thả phao
2.2.1. Nhận phao tại cảng
Tiếp nhận phao, xích phao, xích rùa, rùa và phụ kiện để đi thả phao:
- Xà lan khởi động máy theo quy trình;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa, rùa và vật liệu khác sắp xếp xuống mặt boong chằng buộc đảm bảo an toàn kỹ thuật.
2.2.2. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời cầu cảng để di chuyển đến khu vực cần thả phao.
2.2.3. Thi công:
- Xà lan tiếp cận khu vực thả phao;
- Khởi động cần cẩu của xà lan;
- Cẩu, bốt phao vào mạn xà lan;
- Lắp ráp ma ní nối xích phao với xích rùa;
- Cẩu xích phao, xích rùa và rùa xuống nước vào vị trí đã định vị;
- Tháo dây cáp cẩu, tháo dây bốt phao;
- Kiểm tra an toàn, thu dọn mặt boong, làm các thủ tục bàn giao giữa xà lan và trạm quản lý luồng.
2.2.4. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí cần thả phao khác hoặc về cầu cảng.
2.3. Công tác điều chỉnh phao
2.3.1. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời cầu cảng để di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh.
2.3.2. Thi công:
- Xà lan ma nơ cập phao cần điều chỉnh;
- Công nhân sử dụng dây ném hoặc móc kéo phao và bốt giữ phao cho nằm cạnh mạn tàu;
- Công nhân từ boong tàu xuống mặt phao sử dụng cáp móc quai cẩu và bốt ma ní tai phao để cẩu phao;
- Khởi động cần cẩu xà lan;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa lên mặt boong và rùa lên khỏi mặt nước (nếu thiết bị cẩu và tời điện không cẩu được rùa do lực bám của bùn hoặc bị vùi lấp thì sử dụng thiết bị xói cát, mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế, mức thời gian sẽ được tính thêm;
- Xà lan vận chuyển phao, xích, rùa đến vị trí mới;
- Thả phao, xích phao, xích rùa và rùa xuống nước vào đúng vị trí đã định vị;
- Tháo dây cáp cẩu, tháo các dây bốt phao, xích;
- Thu dọn mặt boong, làm các thủ tục bàn giao phao đã điều chỉnh với trạm quản lý luồng.
2.3.3. Di chuyển: Xà lan làm ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh khác hoặc về cầu cảng.
2.4. Công tác thu hồi phao
2.4.1. Di chuyển:
- Xà lan làm ma nơ rời cầu cảng;
- Xà lan di chuyển từ cầu cảng đến khu vực cần thu hồi phao.
2.4.2. Thi công thu hồi phao:
- Xà lan ma nơ cập phao phải thu hồi;
- Khởi động cần cẩu;
- Công nhân sử dụng dây ném hoặc móc kéo phao và bốt giữ phao cho nằm cạnh mạn tàu;
- Công nhân từ boong tàu xuống mặt phao sử dụng cáp móc quai cẩu và bốt ma ní tai phao để cẩu phao;
- Cẩu phao và xích phao lên mặt boong quàng bốt giữ xích neo vào cọc bích;
- Cẩu xích rùa và rùa lên mặt boong (nếu thiết bị cẩu và tời điện không cẩu được rùa do lực bám của bùn hoặc bị vùi lấp thì sử dụng thiết bị xói cát thổi rùa, mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế);
- Chằng buộc đảm bảo an toàn.
2.4.3. Di chuyển:
- Xà lan di chuyển đến vị trí thu hồi phao khác hoặc về cầu cảng.
2.4.4. Trả phao tại cảng:
- Xà lan làm ma nơ cập cầu cảng;
- Khởi động cần cẩu của tàu;
- Cẩu bộ phao từ mặt boong lên cầu cảng;
- Thu dọn, vệ sinh mặt boong, bàn giao bộ phao cho đơn vị quản lý.
3. Tàu thay thả phao dùng tời điện
3.1. Công tác thay phao
3.1.1. Nhận phao tại cầu cảng:
Cần cẩu bờ cẩu phao, xích phao và phụ kiện, vật liệu khác xuống tàu, cô buộc phao vào mạn tàu.
3.1.2. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời cầu cảng;
- Di chuyển đến vị trí phao cần thay.
3.1.3. Thi công:
- Tàu tiếp cận khu vực phao cần thay;
- Dùng dây cáp bốt xích phao vào cọc bích của tàu;
- Kéo xích phao cũ lên mặt boong bằng tời điện;
- Tháo ma ní nối xích phao cũ với xích rùa, kéo phao cũ ra vị trí mạn tàu;
- Kéo phao mới để lắp ráp ma ní nối xích phao mới với xích rùa;
- Kiểm tra an toàn, thả hệ thống xích neo xuống nước, tháo dây bốt phao;
- Làm các thủ tục bàn giao phao với trạm quản lý luồng.
3.1.4. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời phao;
- Di chuyển về cầu cảng.
3.1.5. Trả phao cũ tại cảng:
- Cần cẩu bờ cẩu phao, xích phao từ tàu lên cầu cảng;
- Thu dọn, vệ sinh boong tàu.
3.2. Công tác thả phao
3.2.1. Nhận bộ phao tại cầu cảng:
Cần cẩu bờ cẩu phao, xích, rùa và phụ kiện xuống tàu, cô buộc phao vào mạn tàu, treo rùa vào mũi tàu.
3.2.2. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời cầu cảng;
- Di chuyển đến vị trí cần thả phao.
3.2.3. Thi công:
- Tàu tiếp cận khu vực thả phao;
- Kéo phao buộc từ mạn tàu về mũi tàu để chuẩn bị thả;
- Nối xích phao với xích rùa;
- Nối cáp tời điện vào xích rùa;
- Tháo cáp bốt giữ rùa với tàu;
- Dùng tời điện thả từ từ rùa vào vị trí thiết kế;
- Tháo cáp bốt giữ phao với tàu;
- Làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
3.2.4. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời phao;
- Di chuyển về cầu cảng.
3.3. Công tác điều chỉnh phao
3.3.1. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời cầu cảng;
- Di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh.
3.3.2. Thi công:
- Tàu tiếp cận khu vực phao cần điều chỉnh;
- Dùng dây cáp để quàng xích phao;
- Dùng tời điện kéo xích phao lên mặt boong;
- Dùng dây cáp bốt giữ phao vào mạn tàu, kéo rùa lên khỏi đáy luồng (nếu tời không kéo được rùa do lực bám của bùn thì sử dụng thiết bị xói cát thổi rùa mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế);
- Di chuyển đưa phao, xích, rùa đến vị trí đã định vị;
- Dùng tời điện thả rùa và xích rùa xuống nước vào đúng vị trí thiết kế;
- Tháo cáp bốt giữ phao với tàu;
- Thu dọn mặt boong tàu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng.
3.3.3. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời phao;
- Di chuyển đến vị trí phao khác cần điều chỉnh hoặc về cầu cảng.
3.4. Công tác thu hồi phao
3.4.1. Di chuyển:
- Tàu làm ma nơ rời cầu cảng;
- Di chuyển đến vị trí phao cần thu hồi.
3.4.2. Thi công:
- Tàu tiếp cận khu vực phao cần thu hồi;
- Dùng dây cáp để quàng xích phao;
- Dùng tời điện kéo xích phao lên mặt boong;
- Dùng dây cáp bốt giữ phao vào mạn tàu;
- Dùng tời điện kéo rùa lên khỏi mặt nước, cô buộc vào mũi tàu (nếu tời không kéo được rùa do lực bám của bùn thì sử dụng thiết bị xói cát thổi rùa, mức hao phí sẽ căn cứ theo thực tế);
- Thu dọn mặt boong tàu, làm thủ tục thu hồi phao với đơn vị quản lý luồng.
3.4.3. Di chuyển: Di chuyển về cầu cảng.
3.4.4. Trả phao tại cảng:
- Làm ma nơ cập cầu cảng;
- Cần cẩu bờ cẩu phao, xích, rùa từ tàu lên cầu cảng;
- Thu dọn vệ sinh boong tàu;
- Bàn giao phao thu hồi cho đơn vị quản lý.
4. Thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải D=5,0 m bằng cụm phương tiện tàu kéo 1200 hp
4.1. Công tác thay phao
4.1.1. Nhận phao (gồm phao, xích phao và phụ kiện):
- Xe cẩu, xe tải khởi động theo quy trình;
- Cẩu xích phao lên mặt phao rồi cô buộc lại và cẩu phao từ bãi lên xe;
- Xe cẩu và xe tải di chuyển đến khu vực của triền đà. Sau đó cẩu phao từ xe tải xuống xe triền;
- Khởi động hệ thống của triền đà theo quy định, kê kích phao và đưa phao xuống nước tại điểm mút của đường triền;
- Tàu kéo tập kết tại cảng; làm ma nơ rời cầu cảng và tiếp nhận phao tại điểm mút của đường triền;
- Cô buộc phao vào tàu kéo.
4.1.2. Di chuyển:
- Tàu kéo kéo phao ra khu vực phao cần thay;
- Tàu cẩu ma nơ rời cầu cảng; di chuyển và tập kết tại khu vực phao cần thay;
- Phương tiện lặn ma nơ rời cầu cảng, di chuyển và tập kết tại khu vực phao cần thay.
4.1.3. Thi công thay phao:
- Tàu cẩu dùng dây quàng phao cũ và cô buộc vào mạn tàu;
- Thợ lặn móc cáp xích phao cũ để tàu cẩu cẩu xích lên boong;
- Tàu cẩu cẩu xích phao cũ lên boong;
- Bốt xích rùa vào cọc bích;
- Tháo ma ní nối xích phao cũ với xích rùa;
- Tàu cẩu kéo phao cũ ra, tàu kéo đưa phao mới vào vị trí gần cọc bích tàu cẩu;
- Tàu cẩu cẩu xích phao của phao mới lên mặt boong, lắp ráp ma ní nối xích phao mới với xích rùa;
- Cẩu xích phao xuống nước;
- Tháo cáp bốt xích rùa;
- Thu dọn mặt boong tàu cẩu, làm các thủ tục bàn giao giữa tàu và trạm quản lý luồng;
- Tàu kéo tiếp nhận phao cũ.
4.1.4. Di chuyển:
- Tàu cẩu làm ma nơ và di chuyển về cầu cảng;
- Tàu kéo, kéo phao cũ di chuyển về điểm mút của đường triền để chuyển phao và về nơi tập kết;
- Phương tiện lặn làm ma nơ rời về nơi tập kết.
4.1.5. Trả phao cũ tại cảng:
- Khởi động triền đà theo quy định;
- Kê kích phao trên xe triền và kéo phao từ dưới nước lên bờ;
- Xe cẩu cẩu phao từ xe triền lên xe tải để vận chuyển phao về nơi quy định.
4.2. Công tác thả phao
4.2.1. Nhận 01 bộ phao (gồm phao, xích, rùa và phụ kiện) tại khu vực triền:
- Xe cẩu, xe tải khởi động theo quy trình;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa lên xe tải;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa từ xe tải xuống xe triền;
- Kê kích phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa và đưa xuống nước tại điểm mút của đường triền;
- Xà lan cẩu và tàu kéo ma nơ rời cầu cảng, tiếp nhận phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa tại điểm mút của đường triền;
- Thợ lặn móc cáp cẩu vào rùa để cô buộc vào xà lan;
- Cô buộc phao hoặc rùa vào xà lan;
- Cẩu xích phao, xích rùa và phụ kiện lên xà lan.
4.2.2. Di chuyển:
- Xà lan cẩu, tàu kéo: ma nơ rời điểm tiếp nhận phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa di chuyển đến vị trí phao cần thả (03 lần);
- Phương tiện lặn: ma nơ rời bến, di chuyển đến vị trí phao cần thả (02 lần).
4.2.3. Thi công:
- Xà lan cẩu thả rùa thứ nhất vào vị trí cần thả;
- Thợ lặn tháo cáp cẩu rùa thứ nhất;
- Tàu kéo kéo xà lan di chuyển về nhận phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện tại điểm mút của đường triền;
- Xà lan cẩu và tàu kéo kéo phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện đến vị trí rùa thứ nhất;
- Xà lan cẩu cẩu xích phao, xích rùa, phụ kiện vào vị trí rùa thứ nhất;
- Thợ lặn đấu lắp ma ní nối xích rùa với rùa thứ nhất;
- Tháo bốt phao với xà lan cẩu;
- Tàu kéo kéo xà lan di chuyển về nhận rùa thứ hai tại điểm mút của đường triền;
- Xà lan cẩu thả rùa thứ hai vào vị trí cần thả;
- Thợ lặn tháo cáp cẩu rùa thứ hai;
- Xà lan cẩu cẩu xích nối hai rùa và phụ kiện vào vị trí giữa hai quai rùa;
- Thợ lặn đấu lắp ma ní nối xích rùa thứ nhất với rùa thứ hai;
- Kiểm tra an toàn, thu dọn mặt boong, làm các thủ tục bàn giao giữa xà lan và trạm quản lý luồng.
4.2.4. Di chuyển:
Xà lan cẩu, tàu kéo và phương tiện lặn ma nơ rời phao để di chuyển về vị trí tập kết.
4.3. Công tác điều chỉnh phao:
4.3.1. Di chuyển:
- Xà lan cẩu và tàu kéo: ma nơ rời bến và di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh;
- Phương tiện lặn: ma nơ rời bến, di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh.
4.3.2. Thi công:
- Thợ lặn tháo ma ní nối xích giữa 02 rùa;
- Thợ lặn móc cáp cẩu vào rùa thứ nhất để di chuyển rùa đến vị trí mới;
- Xà lan cẩu rùa thứ nhất và tàu kéo kéo xà lan di chuyển rùa thứ nhất đến vị trí mới;
- Thợ lặn tháo cáp cẩu rùa thứ nhất khi đã vào vị trí mới;
- Thợ lặn tháo ma ní nối xích rùa thứ hai với xích phao để di chuyển phao đến vị trí mới;
- Xà lan cẩu phao, xích phao và xích rùa đến vị trí mới;
- Thợ lặn nối xích rùa với rùa thứ nhất tại vị trí mới;
- Thợ lặn móc cáp cẩu vào rùa thứ hai để di chuyển đến vị trí mới;
- Xà lan cẩu rùa thứ hai và tàu kéo kéo xà lan di chuyển rùa thứ hai đến vị trí mới;
- Thợ lặn tháo cáp cẩu rùa thứ hai khi đã vào vị trí mới;
- Thợ lặn nối hai rùa với nhau;
- Tháo dây cáp cẩu, tháo các dây bốt phao, xích;
- Kiểm tra an toàn, thu dọn mặt boong, làm các thủ tục bàn giao với trạm quản lý luồng.
4.3.3. Di chuyển:
Xà lan cẩu, tàu kéo và phương tiện lặn ma nơ rời phao để di chuyển đến vị trí phao cần điều chỉnh khác hoặc về vị trí tập kết.
4.4. Công tác thu hồi phao:
4.4.1. Di chuyển:
- Xà lan cẩu và tàu kéo: ma nơ rời bến và di chuyển đến vị trí phao cần thu hồi (03 lần);
- Phương tiện lặn: ma nơ rời bến, di chuyển đến vị trí phao cần thu hồi (03 lần).
4.4.2. Thi công:
- Thợ lặn tháo ma ní nối xích giữa 02 rùa;
- Thợ lặn móc cáp cẩu vào rùa thứ nhất;
- Xà lan cẩu rùa thứ nhất bốt vào mạn xà lan, tàu kéo kéo xà lan di chuyển về điểm mút của đường triền;
- Thợ lặn tháo ma ní nối xích rùa thứ hai với xích phao, xích rùa;
- Xà lan cẩu phao bốt vào mạn xà lan, xích phao và xích rùa lên boong di chuyển về điểm mút của đường triền;
- Thợ lặn móc cáp cẩu vào rùa thứ hai;
- Xà lan cẩu rùa thứ hai bốt vào mạn xà lan và tàu kéo kéo xà lan di chuyển về điểm mút của đường triền;
- Kiểm tra an toàn, thu dọn mặt boong, làm các thủ tục bàn giao.
4.4.3. Di chuyển:
Xà lan cẩu, tàu kéo và phương tiện lặn ma nơ rời điểm mút của đường triền di chuyển đến về nơi tập kết.
4.4.4. Trả 01 bộ phao (gồm phao, xích, rùa và phụ kiện) tại khu vực triền:
- Thợ lặn kê kích phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa cố định vào xe triền;
- Kéo xe triền (chở phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện) lên bờ;
- Xe cẩu, xe tải khởi động theo quy trình;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện từ xe triền lên xe tải;
- Cẩu phao, xích phao, xích rùa và phụ kiện hoặc rùa từ xe tải xuống nơi tập kết.
4.5. Tốc độ di chuyển trung bình của cụm phương tiện tàu kéo 1200 hp:
- Khi kéo phao hoặc rùa: 2 hải lý/giờ;
- Khi không kéo phao hoặc rùa: 4 hải lý/giờ.
* Vận tốc khai thác trung bình khi kéo phao hoặc rùa của phương tiện được xác định trong điều kiện sóng cấp 3, tại chế độ hoạt động 85% công suất định mức.
III. PHƯƠNG TIỆN QUẢN LÝ LUỒNG PHỤC VỤ THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BÁO HIỆU
- Tháo; lắp đèn, thiết bị nguồn cung cấp năng lượng và các thiết bị báo hiệu hàng hải khác để phục vụ công tác thay, thả, điều chỉnh hoặc thu hồi phao báo hiệu;
- Chuẩn bị phương tiện, khởi động máy theo quy trình;
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu;
- Ma nơ cập báo hiệu để công nhân thực hiện tháo thiết bị;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Nổ máy tại chỗ thường trực cảnh giới;
- Ma nơ cập báo hiệu đón công nhân;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Di chuyển đến vị trí neo đậu hoặc quay về trạm;
- Quy trình lắp thiết bị được lặp lại như tháo thiết bị;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu khác hoặc quay về trạm;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
Chương III
ĐỊNH MỨC THAY, THẢ, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Mục 1. Thời gian xe ô tô tải, xe cẩu phục vụ công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải
Bảng mức 1:
Đơn vị tính: 01 bộ phao D=2,40 m hoặc 01 quả rùa bê tông cốt thép 6 tấn
STT |
Nội dung công việc |
Định mức thời gian (giờ) |
|
Xe cẩu 16 ÷ 22,5 tấn |
Xe tải 7 ÷ 10 tấn |
||
1 |
Khởi động máy theo quy trình |
0,25 |
0,25 |
2 |
Quay trở, nổ máy tại chỗ |
0,75 |
0,95 |
3 |
Cẩu phao/rùa và xích lên xuống xe tải |
0,45 |
- |
Ghi chú:
- Hao phí nhiên liệu cho ô tô tải và ô tô cẩu khi cẩu được xác định theo định mức tiêu hao nhiên liệu;
- Đối với các chủng loại phao, rùa khác thì mức hao phí thời gian khi cẩu phao, rùa, xích lên xuống xe tải và di chuyển được điều chỉnh với hệ số K2 tại Bảng 2.
Bảng mức 2: Phục vụ thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải D = 5,0 m
Đơn vị tính: 01 bộ phao D=5,0 m hoặc 01 quả rùa bê tông cốt thép 40 tấn
STT |
Nội dung công việc |
Định mức thời gian (giờ) |
|
Xe cẩu 110 tấn |
Xe tải 50 tấn |
||
1 |
Khởi động máy theo quy trình |
0,25 |
0,25 |
2 |
Quay trở, nổ máy tại chỗ |
0,75 |
0,95 |
3 |
Cẩu phao hoặc rùa cùng với xích lên, xuống xe tải |
1.00 |
- |
Mục 2. Thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải bằng phương tiện thủy chuyên dùng
1. Tàu thay thả phao có cẩu và hầm hàng
Bảng mức 3: Áp dụng cho phương tiện thủy sử dụng cẩu 12 tấn
STT |
Hạng mục công việc |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
|||
Thay phao |
Thả phao |
Điều chỉnh phao |
Thu hồi phao |
||
1 |
Nhận phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao và xích rùa, rùa, phụ kiện tại cầu cảng |
1,25 |
1,75 |
|
|
2 |
Tàu làm ma nơ |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
3 |
Thi công phao |
3,00 |
3,16 |
3,50 |
3,16 |
4 |
Trả phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao, xích rùa, rùa và phụ kiện tại cầu cảng |
1,25 |
|
|
1,75 |
Ghi chú:
- Công tác thay phao: khi nhận/trả tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 0,55 giờ cho 01 bộ;
- Công tác thả phao, thu hồi phao: khi nhận tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 1,12 giờ cho 01 bộ.
Bảng mức 4: Áp dụng cho phương tiện thủy sử dụng cẩu 16 tấn và 65 tấn
STT |
Hạng mục công việc |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
||||
Thay phao |
Thả phao |
Điều chỉnh phao |
Thu hồi phao |
|||
Sử dụng cẩu từ 16 tấn |
Sử dụng cẩu 16 tấn kết hợp cẩu 65 tấn |
|||||
1 |
Nhận phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao và xích rùa, rùa, phụ kiện tại cầu cảng |
1,25 |
1,75 |
|
|
|
2 |
Tàu làm ma nơ |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
3 |
Thi công phao |
2,22 |
2,63 |
1,67 |
2,08 |
2,08 |
4 |
Trả phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao, xích rùa, rùa và phụ kiện tại cầu cảng |
1,25 |
|
|
|
1,75 |
Ghi chú:
- Công tác thay phao: khi nhận/trả tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 0,55 giờ cho 01 bộ;
- Công tác thả phao, thu hồi phao: khi nhận tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 0,75 giờ cho 01 bộ;
- Ca nô công tác hoạt động tham gia thi công thay phao trên luồng trong thời gian 1,33 giờ cho 01 bộ.
Bảng mức 5: Định mức công suất hoạt động của máy chính, máy phát điện áp dụng cho phương tiện thủy sử dụng cẩu 12 tấn.
STT |
Hạng mục công việc |
Công suất định mức |
Số lượng máy hoạt động |
Mức công suất khai thác (%) |
1 |
Máy chính - Tàu làm ma nơ - Tàu hành trình - Tàu thi công trên luồng - Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
300 hp |
2 2 2 2 |
35 85 55 35 |
2 |
Máy phát điện |
100 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
2 |
50 |
|
|
- Tàu hành trình |
1 |
60 |
|
|
- Tàu thi công trên luồng |
2 |
65 |
|
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
2 |
60 |
|
|
- Tàu nằm chờ. |
1 |
35 |
Ghi chú:
- Mức công suất khai thác bình quân nêu trên được tính theo tỷ lệ % so với mức công suất định mức;
- Mức thời gian và công suất khai thác khi tàu làm ma nơ được quy định trong điều kiện cầu cảng thông thoáng không bị cản trở khi điều động, sóng cấp 3.
Bảng mức 6: Định mức công suất hoạt động của máy chính, máy phát điện và ca nô công tác áp dụng cho phương tiện thủy sử dụng cẩu 16 tấn và 65 tấn.
STT |
Hạng mục công việc |
Công suất định mức |
Số lượng máy hoạt động |
Mức công suất khai thác (%) |
1 |
Máy chính |
550 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
2 |
30 |
|
- Tàu hành trình |
|
2 |
85 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
2 |
50 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
2 |
30 |
2 |
Máy phát điện |
299 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
2 |
40 |
|
- Tàu hành trình |
|
1 |
50 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
2 |
65 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
2 |
60 |
|
- Tàu nằm chờ |
|
1 |
40 |
3 |
Máy ca nô công tác |
25 hp |
1 |
50 |
Ghi chú: Mức công suất khai thác bình quân nêu trên được tính theo tỷ lệ % so với mức công suất định mức.
2. Định mức thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao bằng xà lan tự hành
Bảng mức 7: Định mức thời gian phương tiện thi công
Đơn vị tính: 01 bộ phao D=2,4 m
STT |
Hạng mục công việc |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
||||
Thay phao |
Thả phao |
Điều chỉnh phao |
Thu hồi phao |
|||
Sử dụng cẩu 12 tấn |
Sử dụng cẩu 12 tấn kết hợp tời điện 24 tấn |
|||||
1 |
Nhận phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao và xích rùa, rùa, phụ kiện tại cầu cảng |
1,12 |
1,67 |
|
|
|
2 |
Tàu làm ma nơ |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
3 |
Thi công phao trên luồng |
2,68 |
3,23 |
2,50 |
3,15 |
2,5 |
4 |
Trả phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao, xích rùa, rùa và phụ kiện tại cầu cảng |
1,12 |
|
|
|
1,67 |
Ghi chú:
- Công tác thay phao: khi nhận/trả tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 0,55 giờ cho 01 bộ;
- Công tác thả phao/thu hồi phao: khi nhận tiếp các bộ phao khác thì cộng thêm 1,12 giờ cho 01 bộ.
Bảng mức 8: Định mức công suất hoạt động
STT |
Hạng mục công việc |
Công suất định mức |
Số lượng máy hoạt động |
Mức công suất khai thác (%) |
1 |
Máy chính |
275 hp |
|
|
|
- Xà lan làm ma nơ |
|
2 |
30 |
|
- Xà lan hành trình |
|
2 |
85 |
|
- Xà lan thi công trên luồng |
|
2 |
50 |
|
- Xà lan nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
2 |
30 |
2 |
Máy phát điện |
235 hp |
|
|
|
- Xà lan làm ma nơ |
|
1 |
35 |
|
- Xà lan hành trình |
|
1 |
30 |
|
- Xà lan thi công trên luồng |
|
1 |
60 |
|
- Xà lan nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
1 |
50 |
3 |
Máy phát điện |
81 hp |
|
|
|
- Xà lan nằm chờ |
|
1 |
50 |
Ghi chú:
- Mức công suất khai thác bình quân nêu trên được tính theo tỷ lệ % so với mức công suất định mức;
- Mức thời gian và công suất khai thác khi tàu làm ma nơ được quy định trong điều kiện cầu cảng thông thoáng không bị cản trở khi điều động, sóng cấp 3.
3. Định mức thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao dùng tời điện
3.1. Định mức thời gian phương tiện thi công
Bảng mức 9
Đơn vị tính: 01 bộ phao D = 2,4 m
STT |
Hạng mục công việc |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
|||
Thay phao |
Thả phao |
Điều chỉnh phao |
Thu hồi phao |
||
1 |
Nhận phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao và xích rùa, rùa, phụ kiện tại cầu cảng |
0,55 |
1,10 |
|
|
2 |
Tàu làm ma nơ |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
3 |
Thi công phao trên luồng |
2,00 |
1,58 |
3,00 |
2,52 |
4 |
Trả phao, xích phao và phụ kiện/phao, xích phao, xích rùa, rùa và phụ kiện tại cầu cảng |
0,55 |
|
|
1,1 |
3.2. Định mức công suất hoạt động
Bảng mức 10
STT |
Hạng mục công việc |
Công suất định mức |
Số lượng máy hoạt động |
Mức công suất khai thác (%) |
1 |
Máy chính |
135 ÷ 300 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
1 |
30 |
|
- Tàu hành trình |
|
1 |
85 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
1 |
60 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
1 |
25 |
2 |
Máy phát điện |
|
|
|
|
Công suất máy phát điện |
P > 54 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
1 |
25 |
|
- Tàu hành trình |
|
1 |
25 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
1 |
50 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
1 |
25 |
|
- Tàu nằm chờ |
|
1 |
25 |
|
Công suất máy phát điện |
38 < P ≤ 54 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
1 |
30 |
|
- Tàu hành trình |
|
1 |
30 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
1 |
55 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
1 |
30 |
|
- Tàu nằm chờ |
|
1 |
30 |
|
Công suất máy phát điện |
P ≤ 38 hp |
|
|
|
- Tàu làm ma nơ |
|
1 |
35 |
|
- Tàu hành trình |
|
1 |
35 |
|
- Tàu thi công trên luồng |
|
1 |
65 |
|
- Tàu nhận, trả phao tại cầu cảng |
|
1 |
35 |
|
- Tàu nằm chờ |
|
1 |
35 |
3.3. Định mức vận tốc di chuyển trung bình khi kéo phao
Bảng mức 11
Công suất của phương tiện |
Vận tốc trung bình khi kéo phao (hải lý/giờ) |
Tàu có công suất máy chính ≤ 300 hp |
4,0 |
Ghi chú: Vận tốc khai thác trung bình khi kéo phao của tàu được xác định trong điều kiện sóng cấp 3 tại chế độ hoạt động 85% công suất định mức.
4. Định mức thay, thả và điều chỉnh phao D = 5,0 m bằng cụm phương tiện 1200 hp
Bảng mức 12: Định múc thời gian cụm phương tiện thi công thay thả, điều chỉnh, thu hồi phao D=5,0 m
Đơn vị tính: 01 bộ phao D =5,0 m
STT |
Hạng mục công việc |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
|||
Thay phao |
Thả phao |
Điều chỉnh phao |
Thu hồi phao |
||
1 |
Nhận phao, xích, phụ kiện/ phao, xích, rùa, phụ kiện tại cầu cảng |
1,25 |
5,0 |
|
|
2 |
Tàu làm ma nơ |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
3 |
Thi công phao trên luồng |
3,00 |
9,0 |
10,0 |
10,0 |
4 |
Trả phao, xích phao tại cầu cảng |
1,42 |
|
|
5 |
Ghi chú:
- Cụm phương tiện khi thay phao: tàu kéo 1200 cv và tàu cẩu 12 tấn công suất 600 cv;
- Cụm phương tiện khi thả và điều chỉnh phao: tàu kéo 1200 cv và xà lan 400 tấn đặt cẩu 100 tấn;
- Cụm phương tiện phục vụ gồm có: hệ thống triền đà; phương tiện lặn 150 cv và thợ lặn.
5. Định mức phương tiện quản lý luồng phục vụ thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật tư;
- Vận chuyển, tập kết dụng cụ, vật tư từ trạm xuống phương tiện;
- Chuẩn bị trang bị thiết bị bảo vệ cá nhân, trang bị cứu sinh theo quy định;
- Công nhân từ trạm đi đến phao báo hiệu bằng phương tiện thủy thực hiện công tác tháo đèn và các thiết bị;
- Vệ sinh, kiểm tra bảo dưỡng đèn, thiết bị, theo dõi, giám sát trong thời gian phương tiện thủy thay, thả, điều chỉnh hoặc thu hồi phao;
- Đấu lắp đèn, thiết bị lên phao mới, cân chỉnh hoàn thiện;
- Bàn giao cho trạm dụng cụ, vật tư còn tồn sau chuyến công tác;
- Công nhân bậc 3,5/5, mỗi kíp thợ 03 người/chuyến.
Bảng mức 13
STT |
Nội dung công việc |
Hao phí |
|||
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
Mức hao phí thời gian (h) |
||
1 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang bị cứu sinh theo quy định cho 01 chuyến công tác. |
|
chuyến |
|
0,66 |
2 |
Tháo, lắp đèn cho 01 phao báo hiệu sử dụng đèn HD 155, đèn LED VMS 132 hoặc tương đương và hệ thống cung cấp năng lượng. |
bulon các loại vít các loại |
bộ cái |
04 08 |
0,50 |
3 |
Tháo, lắp đèn LED carmanah hoặc tương đương |
bulon các loại |
bộ |
04 |
0,25 |
4 |
Thời gian di chuyển trên luồng |
|
chuyến |
|
Xác định theo thời gian hoạt động của phương tiện thủy |
Ghi chú: ma nơ phương tiện thủy cập, rời cầu cảng hoặc bến đỗ; cập, rời phao báo hiệu tính theo Bảng mức 6 trong tập Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải.
6. Phương pháp xác định hao phí nhân công trong công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao
Hao phí lao động của công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao được xác định như sau:
(công).
Trong đó:
+ Ti: là tổng thời gian thi công, di chuyển, ma nơ, quay trở của phương tiện thủy và bộ trong một chuyến công tác thay, thả và điều chỉnh phao (thời gian di chuyển được xác định theo quãng đường di chuyển thực tế và vận tốc khai thác trung bình của phương tiện) (giờ).
+ A: là số giờ lao động của một người trong một công lao động theo quy định hiện hành (giờ.người/công);
+ Bi: là số người được bố trí trên phương tiện thủy, bộ theo quy định hiện hành (người).
7. Định mức hao phí vật liệu phụ trong công tác thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao
Mức hao phí vật tư phụ phục vụ công tác thay, thả và điều chỉnh phao (có cả phục vụ, bảo trì hàng ngày của phương tiện thủy, bộ) được xác định bằng 10% giá trị tiêu hao nhiên liệu.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
SỬA CHỮA PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phao báo hiệu hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng của hạng mục sửa chữa phao báo hiệu hàng hải.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công tác sửa chữa phao báo hiệu hàng hải; các chủng loại phao hiện đang được bố trí trên các tuyến luồng hàng hải, các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
Định mức bao gồm:
1. Mức hao phí vật liệu
- Quy định số lượng vật tư cần thiết để thực hiện sửa chữa một đơn vị khối lượng của hạng mục sửa chữa phao báo hiệu hàng hải;
- Hao phí vật liệu trong các bảng mức đã bao gồm hao hụt qua các khâu thi công và luân chuyển (nếu có);
- Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính (các linh kiện, vật tư thay thế của thiết bị căn cứ vào khảo sát thực tế).
2. Mức hao phí nhân công
- Quy định số công lao động trực tiếp thực hiện sửa chữa một đơn vị khối lượng của một hạng mục sửa chữa phao báo hiệu hàng hải với cấp bậc thợ tương ứng;
- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp sửa chữa một đơn vị khối lượng của một hạng mục sửa chữa phao báo hiệu hàng hải.
3. Mức hao phí máy thi công
Quy định số ca của máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện sửa chữa được tính bằng ca để hoàn thành một đơn vị khối lượng của hạng mục sửa chữa phao báo hiệu hàng hải.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Làm sạch bề mặt, sơn phao và xích
Mục 2: Thay thế, sửa chữa các chi tiết
Mục 3: Phương tiện phục vụ công tác sửa chữa phao
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt quy trình và phần định mức tương ứng trong cùng một bảng biểu định mức.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác sửa chữa phao báo hiệu hàng hải được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước hoặc thực tế sản xuất sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức cũng có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
QUY TRÌNH SỬA CHỮA PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
I. LÀM SẠCH BỀ MẶT, SƠN PHAO VÀ XÍCH
1. Làm sạch bề mặt (cạo hà, gõ gỉ), sơn phao
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị, vật liệu thi công;
- Làm sạch bề mặt thân phao (bên trong và bên ngoài), cần phao và các chi tiết phụ kiện phao bằng phương pháp thủ công (sử dụng búa, bàn cạo, bàn chải sắt, máy mài và máy đánh bóng cầm tay hoặc máy phun cát...) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Sơn phao và trang trí theo đúng quy định (sử dụng con lăn, bút sơn, chổi sơn hoặc máy phun sơn).
2. Làm sạch bề mặt (cạo hà, gõ rỉ), sơn xích và phụ kiện xích
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thi công;
- Làm sạch bề mặt xích và phụ kiện xích bằng phương pháp thủ công (sử dụng búa, bàn cạo, bàn chải sắt, máy mài và máy đánh bóng cầm tay...) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Sử dụng bút sơn, chổi sơn để sơn xích và phụ kiện xích, đảm bảo đúng theo quy định.
II. THAY THẾ, SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT
1. Thay thép hình
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Dùng mỏ cắt tháo dỡ phần thép hình cần thay;
- Lắp ráp hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Thay thép tấm thân, đuôi phao
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Dùng mỏ cắt tháo dỡ phần thép tấm thân, đuôi phao cần thay (có chiều dày 06 mm < d < 16 mm);
- Lắp ráp hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
3. Thay vành con trạch cao su
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Tháo dỡ phần con trạch bị hỏng;
- Lắp ráp con trạch mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4. Thay đối trọng gang, chốt đối trọng
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Tháo đối trọng, chốt đối trọng cũ, hỏng;
- Lắp đối trọng, chốt đối trọng mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
5. Thay phụ kiện phao
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Dùng mỏ cắt, cắt tháo các phụ kiện phao bị hư hỏng;
- Lắp ráp phụ kiện phao mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
6. Thay nắp hầm phao
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thi công;
- Tháo nắp hầm phao bị hư hỏng;
- Lắp ráp nắp hầm phao mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
7. Thay cần phao
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị vật liệu thi công;
- Dùng mỏ cắt, tháo cần phao bị hư hỏng;
- Lắp ráp cần phao mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
8. Thay xích và phụ kiện xích
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị vật liệu thi công;
- Dùng mỏ cắt để cắt các phụ kiện xích và xích bị mòn quá giới hạn quy định;
- Lắp ráp phụ kiện xích và đoạn xích mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
III. PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC SỬA CHỮA PHAO
- Di chuyển ở khu vực thi công trong phạm vi 30 m;
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ thi công;
- Cẩu phục vụ để sửa chữa phao.
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Mục 1. Làm sạch bề mặt, sơn phao và xích
1. Làm sạch bề mặt (cạo hà, gõ gỉ), sơn phao
Đơn vị tính: m2
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
||||
Tên |
Đơn vị |
Hầm kín |
Dưới mớn nước |
Trên mớn nước |
Cần phao và phụ kiện phao |
||
1 |
Làm sạch bề mặt |
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,30 |
0,30 |
0,25 |
0,30 |
2 |
Sơn (01 nước) |
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,09 |
0,09 |
0,08 |
0,09 |
2. Làm sạch bề mặt (cạo hà, gõ rỉ), sơn xích và phụ kiện xích
Đơn vị tính: m
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí (Tương ứng theo đường kính danh nghĩa xích và phụ kiện) |
|||||
Tên |
Đơn vị |
D ≤ 28 (mm) |
28 < D ≤ 34 (mm) |
34 < D ≤ 40 (mm) |
40 < D ≤ 50 (mm) |
D>50 (mm) |
||
1 |
Làm sạch bề mặt |
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,28 |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,6 |
2 |
Sơn (01 nước) |
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,075 |
0,09 |
0,10 |
0,11 |
0,14 |
3. Diện tích làm sạch và sơn phao cho công tác làm sạch bề mặt, sơn phao
Đơn vị tính: m²
STT |
Loại phao |
Làm sạch và sơn chống gỉ hầm phao |
Làm sạch và sơn mặt ngoài |
||
Dưới mớn nước |
Trên mớn nước |
||||
Thân phao |
Cần phao và phụ kiện |
||||
1 |
DN2,1 m |
19,4 |
17,5 |
7,3 |
18,9 |
2 |
DN2,4 m |
24,9 |
22,0 |
9,6 |
18,9 |
3 |
DN2,6 m |
28,6 |
25,1 |
11,6 |
28,4 |
4 |
DN2,9 m |
34,2 |
30,5 |
13,6 |
33,4 |
5 |
D2,0 m |
20,3 |
19,2 |
7,29 |
26,77 |
6 |
T2,0 m |
28,5 |
24,2 |
7,29 |
27,07 |
7 |
C2,0 m |
- |
20,21 |
- |
15,95 |
8 |
D2,4 m |
27,4 |
22,4 |
9,57 |
30,69 |
9 |
T2,6 m |
34,8 |
32,6 |
10,11 |
31,35 |
10 |
T5,0 m |
298,1 |
76,4 |
35,33 |
89,17 |
Mục 2. Thay thế, sửa chữa các chi tiết
1. Thay thép hình
Đơn vị tính: kg
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
1 |
Thay thép hình |
Vật liệu |
|
|
- Thép hình (các loại) |
kg |
1,05 |
||
- Que hàn |
kg |
0,08 |
||
- Ô xy |
chai |
0,01 |
||
- Gas |
kg |
0,02 |
||
- Vật liệu khác (đá mài, phấn lấy dấu bàn chải...) |
% |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
0,10 |
||
Máy thi công |
|
|
||
- Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,012 |
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,006 |
||
- Máy mài cầm tay |
ca |
0,005 |
2. Thay thép tấm thân, đuôi phao
Đơn vị tính: kg
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
2 |
Thay thép thân, đuôi phao |
Vật liệu |
|
|
- Thép tấm 6 mm ≤ d ≤ 16 mm |
kg |
1,1 |
||
- Que hàn |
kg |
0,08 |
||
- Ôxy |
chai |
0,015 |
||
- Gas |
kg |
0,03 |
||
- Vật liệu khác (đá mài, phấn lấy dấu, bàn chải sắt, giấy giáp, giẻ lau...) |
% |
2,0 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
0,115 |
||
Máy thi công |
|
|
||
- Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,012 |
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,006 |
||
- Máy mài cầm tay |
ca |
0,005 |
- Thay mã chịu lực hoặc nắp và đáy phao có dạng mặt cầu áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công k = 1,1;
- Thay thép tấm có chiều dày d < 6 mm áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công k = 1,1;
- Thay thép tấm có chiều dày d > 12 mm áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công k = 0,95.
3. Thay vành con trạch cao su
Đơn vị tính: m
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
3 |
Thay con trạch cao su |
Vật liệu |
|
|
- Con trạch cao su |
m |
1,05 |
||
- Êcu bulong M16x115, M12 x 140 |
bộ |
4 |
||
Nhân công |
|
|
||
- Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
2,0 |
||
Máy thi công |
|
|
||
- Máy khoan đứng 4,5 kW |
ca |
0,2 |
4. Thay đối trọng gang, chốt đối trọng
Đơn vị tính: cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí theo trọng lượng gang |
|||||
Tên |
Đơn vị |
Loại 75 kg |
Loại 120 kg |
Loại 173 kg |
Loại 260 kg |
Loại 550 kg |
||
4 |
Thay đối trọng gang |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Đối trọng gang |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
- Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
0,80 |
1,25 |
1,50 |
2,50 |
4,5 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,075 |
||
5 |
Lắp chốt đối trọng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Chốt đối trọng F 30 ÷ F 45 |
cái |
|
1 |
1 |
|
1 |
||
- Chốt chẻ d 5 |
cái |
|
1 |
1 |
|
|
||
- Vòng đệm d 10 |
cái |
|
1 |
1 |
|
1 |
||
- Que hàn |
kg |
|
0,1 |
0,1 |
|
0,1 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
|
0,1 |
0,1 |
|
0,1 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện 23kW |
ca |
|
0,008 |
0,008 |
|
0,008 |
5. Thay phụ kiện phao
Đơn vị tính: cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||
Tên |
Đơn vị |
Dấu hiệu đỉnh |
Lồng đèn |
Khung pin mặt trời |
Thay thùng ắc quy |
Tủ điện (hoặc hòm pin) |
||
6 |
Thay phụ kiện phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Dấu hiệu đỉnh |
cái |
1 |
|
|
|
|
||
- Lồng đèn |
cái |
|
1 |
|
|
|
||
- Khung pin mặt trời |
cái |
|
|
1 |
|
|
||
- Thùng ắc quy |
cái |
|
|
|
1 |
|
||
- Tủ điện (hoặc hòm pin) |
cái |
|
|
|
|
1 |
||
- Êcu - bulông M16x45 |
|
3 |
6 |
|
|
|
||
- Que hàn |
kg |
0,1 |
0,2 |
0,2 |
0,4 |
0,1 |
||
- Ô xy |
chai |
0,075 |
0,15 |
0,05 |
0,13 |
0,03 |
||
- Gas |
kg |
0,15 |
0,3 |
0,10 |
0,26 |
0,06 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,04 |
0,08 |
0,08 |
0,16 |
0,04 |
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,08 |
0,02 |
6. Thay nắp hầm phao
Đơn vị tính: 01 nắp
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
7 |
Thay nắp hầm phao |
Vật liệu |
|
|
- Nắp hầm phao |
cái |
1 |
||
- Gioăng cao su d10 |
cái |
1 |
||
- Êcu - bulông M16x50 |
bộ |
20 |
||
- Ôxy |
chai |
0,55 |
||
- Gas |
kg |
1,10 |
||
Nhân công |
|
|
||
- Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
2 |
||
Máy thi công |
|
|
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,166 |
7. Thay cần phao
Đơn vị tính: cái
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||
Tên |
Đơn vị |
Loại phao |
Loại phao |
Loại phao |
||
8 |
Thay cần phao |
Vật liệu |
|
|
|
|
- Cần phao |
cái |
1 |
1 |
1 |
||
- Bulon M(20&24) x 50 |
cái |
16 |
16 |
16 |
||
- Que hàn |
kg |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
||
- Ô xy |
chai |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
||
- Gas |
kg |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
||
- Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
7,5 |
8,5 |
10 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
- Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,20 |
0,225 |
0,25 |
||
- Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,045 |
0,045 |
0,045 |
8. Thay xích và phụ kiện xích
Đơn vị tính: cái, m
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|||||
Tên |
Đơn vị |
Maní nối, neo |
Mắt cuối |
Mắt xoay |
Chi tiết liên kết |
Xích |
||
9 |
Thay xích và phụ kiện xích |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
- Maní nối, neo |
cái |
1 |
|
|
|
|
||
- Mắt cuối |
cái |
|
1 |
|
|
|
||
- Mắt xoay |
cái |
|
|
1 |
|
|
||
- Chi tiết liên kết |
cái |
|
|
|
1 |
|
||
- Xích (≤ 5 m) |
đoạn |
|
|
|
|
1 |
||
- Que hàn |
kg |
0,05 |
0,35 |
|
|
|
||
- Ô xy |
chai |
0,03 |
0,03 |
|
|
|
||
- Gas |
kg |
0,06 |
0,06 |
|
|
|
||
- Sơn (bổ sung) |
kg |
0,055 |
0,04 |
0,05 |
0,045 |
|
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
|
||
- Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
0,2 |
0,2 |
0,5 |
0,5 |
3,0 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
- Máy hàn điện 23 kW |
ca |
0,05 |
0,175 |
|
|
|
||
- Máy cắt bằng hơi 2000 lít |
ca |
0,074 |
0,050 |
|
|
0,039 |
Ghi chú:
- Định mức này được tính cho 1 đoạn xích và phụ kiện có đường kính danh nghĩa của xích 28 mm < D ≤ 34 mm, có chiều dài ≤ 5 m.
+ Nếu 34 mm < D ≤ 40 mm áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công, que hàn, ô xy, gas: k1 = 1,1;
+ Nếu 40 < D ≤ 54mm áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công, que hàn, ô xy, gas: k1 = 1,2;
+ Hao hụt khi thay xích: 01 mắt xích cho một mối cắt;
+ Hao phí nhân công khi thay các đoạn xích có chiều dài lớn hơn 5m thì mỗi mét xích được tính thêm 0,2 công/m.
- Đối với các công tác trên đây có sử dụng ô xy và gas: Ôxy được tính theo đơn vị tính là chai, chai ôxy có dung tích 40 lít (P = 120 ÷ 150 at), cứ 1 chai ôxy được tính 02 kg gas. Trường hợp dùng đất đèn để cắt kim loại thì cứ 1 chai ôxy được tính 18 kg đất đèn.
Mục 3. Phương tiện phục vụ công tác sửa chữa phao
Đơn vị tính: 01 lần cẩu lật phao
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí |
|
Tên |
Đơn vị |
|||
1 |
Xe cẩu phục vụ để sửa chữa phao |
Máy thi công |
|
|
- Khởi động, tắt máy máy theo quy trình |
ca |
0,063 |
||
- Quay trở, nổ máy tại chỗ |
ca |
0,063 |
||
- Cẩu lật phao |
ca |
0,094 |
||
Nhân công |
|
|
||
- Nhân công bậc 2,5/4 |
công |
0,22 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊ BÁO HIỆU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành công tác bảo dưỡng, sửa chữa một thiết bị báo hiệu hàng hải.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
- Mức hao phí vật liệu: quy định số lượng vật tư cần thiết để thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa một thiết bị báo hiệu hàng hải, mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính (các linh kiện, vật tư thay thế của thiết bị căn cứ vào khảo sát thực tế).
- Mức hao phí nhân công: quy định số công lao động trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa một thiết bị báo hiệu hàng hải. Cấp bậc công nhân quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện công việc.
- Mức hao phí máy thi công: quy định số ca máy và thiết bị thi công trực tiếp để hoàn thành công tác bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu hàng hải.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu ánh sáng
Mục 2: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu vô tuyến điện
Mục 3: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu âm thanh
Mục 4: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nguồn năng lượng
Mục 5: Hao phí máy thi công bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu hàng hải
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức được áp dụng để xây dựng đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán, quản lý chất lượng các sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
2. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể;
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);
- Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊ BÁO HIỆU HÀNG HẢI
Mục 1: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu ánh sáng
1. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn PRB 24/2
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 56,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng |
lít |
3 |
|
- Tháo nguồn điện và tủ điều khiển; |
0,50 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
2 |
|
- Tháo bảng pha: tháo các bóng đèn, các phản quang, đưa bảng pha xuống; |
0,50 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo đưa tủ chọn đèn xuống; |
0,25 |
3/7 |
- Da mềm |
m² |
0,3 |
|
- Tháo bệ đỡ quay: |
|
|
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
+ Tháo vành quán tính, dùng palăng đưa vành quán tính và đĩa quay xuống; |
1,00 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
15 |
|
+ Tháo hai bộ điều tốc và các đầu dò; |
0,25 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
1 |
|
+ Dùng bơm hút hết dầu bôi trơn ra. Tháo nắp mica bảo vệ và các cáp điện cung cấp nguồn. Dùng dụng cụ hút hết thủy ngân trong 3 rãnh tiếp xúc, sau đó đưa máng thủy ngân ra ngoài; |
0,25 |
4,5/7 |
- Thủy ngân |
Lbs |
1 |
|
+ Tháo hai vòng bi trên và dưới trục rotor; |
0,50 |
5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
2 |
|
+ Dùng palăng tháo khối rotor động cơ xuống; |
0,50 |
5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,2 |
|
+ Tháo bốn cực từ của stator. |
0,25 |
5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
2 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
2 |
|
- Bảo dưỡng bảng pha: |
|
|
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
+ Vệ sinh toàn bộ bảng pha, sơn bảng pha; |
1,50 |
3/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
2 |
|
+ Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các phản quang; |
1,00 |
3,5/7 |
- Sơn xanh |
lít |
1,5 |
|
+ Vệ sinh các đui, bóng đèn, dây lò xo. |
0,50 |
3/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1 |
|
- Bảo dưỡng bệ đỡ quay: |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
2 |
|
+ Vệ sinh, sơn lại đĩa quay, vành quán tính, các chân đỡ và bệ đỡ đèn; |
3,00 |
3/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
+ Vệ sinh máng thủy ngân, lọc sạch thủy ngân bằng vải lọc và phễu; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra độ rơ ngang và độ rơ dọc của hai vòng bi, nếu quá tiêu chuẩn cho phép thì thay thế cả hai vòng bi; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh rotor và stator, tẩm sấy các cuộn dây Stator; |
4,00 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh toàn bộ các đầu nối dây dẫn điện; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh, kiểm tra hai bộ điều tốc; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, dùng cồn công nghiệp lau sạch đầu dò "Hall"; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
+ Tẩm sấy 2 bảng mạch điều tốc. |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng tủ điều khiển: |
|
|
|
|
|
|
+ Tháo rời các bảng mạch, công tắc xoay, đồng hồ, rơ le, bóng đèn chỉ báo...; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh sấy khô các bảng mạch; |
0,5 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra mạch photo-cell: kiểm tra cầu chì, các rơ le, đo kiểm tra các thông số của mạch; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra mạch điều khiển động cơ 1 và động cơ 2: kiểm tra các rơle, đo kiểm tra các thông số của mạch; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra mạch giám sát tốc độ: kiểm tra chiết áp RV1, RV2 và các rơle. Đo kiểm tra các thông số của mạch; |
4,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Tẩm sấy các bảng mạch: Photo-cell, điều khiển động cơ 1 & 2, giám sát tốc độ; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh bảo dưỡng các công tắc xoay; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng các bóng đèn, dây dẫn, ổ cầu chì, cầu nối...; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh các đồng hồ chỉ thị; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng tế bào quang điện; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh, sơn lại vỏ tủ điều khiển. |
1,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng tủ chọn đèn: |
|
|
|
|
|
|
+ Tháo rời các bảng mạch, rơ le, cầu chì...; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, vệ sinh các ổ cầu chì, đầu nối dây, cầu nối...; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh, sấy khô các bảng mạch, rơ le; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh các rơle R1 - R13; RLA/1 - RLD/1; và RLE/2 (18 rơ le); |
4,00 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Đo kiểm tra các thông số của mạch kiểm soát báo nguy và mạch chọn đèn; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Vệ sinh, sơn lại vỏ tủ. |
1,00 |
3,5/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp tủ điều khiển: |
|
|
|
|
|
|
+ Lắp ráp các bảng mạch, đồng hồ chỉ thị, công tắc xoay, cầu nối, ổ cầu chì, bóng đèn ... vào tủ. Lắp đặt tủ vào vị trí, lắp ráp tế bào quang điện; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bệ đỡ quay: |
|
|
|
|
|
|
+ Dùng kích thủy lực và palăng để lắp ráp rotor và hai vòng bi. Lắp ráp stator; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Bơm dầu vào hai ổ bi. Lắp ráp vành tiếp điểm thủy ngân, bơm đầy thủy ngân vào ba rãnh của vành; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Dùng palăng cẩu lắp đĩa quay và vành quán tính; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
+ Lắp 2 bộ điều tốc, các đầu rò và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp tủ chọn đèn: Lắp ráp các bảng mạch, rơ le, cầu chì ... vào tủ, lắp đặt tủ vào đúng vị trí; |
2,00 |
5,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bảng pha: Lắp ráp bảng pha lên vành quán tính, lắp các pha đèn, đui và bóng đèn. |
1,00 |
4,5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Điều chỉnh cân bằng vành quán tính, chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Kiểm tra và điều chỉnh tủ điều khiển: |
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra điện áp mạch nguồn, điện áp và dòng điện cấp cho 2 động cơ, điện áp cấp cho bảng pha; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Điều chỉnh mạch giám sát tốc độ: đặt lại chiết áp RV1 và RV2; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Điều chỉnh độ nhạy của tế bào quang điện. |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Kiểm tra điều chỉnh tủ chọn đèn: kiểm tra hiệu chỉnh hoạt động của các rơ le chọn đèn; |
1,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Kiểm tra và hiệu chỉnh tốc độ quay của 2 động cơ (hiệu chỉnh bộ điều tốc); |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Vận hành đèn và theo dõi hoạt động trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
2. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn TRB-400
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 32 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu tháo chóp đèn; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Dùng palăng cẩu đưa khung đèn xuống; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo các thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo dây cua roa, các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
2,00 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,5 |
3,5 /7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3,5 /7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5 /7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,50 |
6 /7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc. bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
1,5 |
6 /7 |
- Nước rửa kính (350 ml) |
hộp |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
2,00 |
6 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển động cơ, mạch cảm biến tốc độ, mạch MicroPower OMNIBUS; |
2,00 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
0,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và tế bào quang điện. Kiểm tra các diode chống ngược; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn (dùng keo gắn kính Silicon); |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay, puli và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi, puli và động cơ; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp dây cua roa. Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa khung đèn lên bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa chóp đèn vào khung đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
3. Định mức bảo dưỡng đèn, sửa chữa đèn VMS.RB-400
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 29,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu tháo chóp đèn; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Dùng palăng cẩu đưa khung đèn xuống; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo các thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo dây cua roa, các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
2,00 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5 /7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,5 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
2,00 |
6/7 |
- Nước rửa kính (350 ml) |
hộp |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch nguồn cung cấp; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển động cơ, mạch điều khiển cảm nhận ánh sáng |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn (dùng keo gắn kính silicon); |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay, puli và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi, puli và động cơ; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp dây cua roa. Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa khung đèn lên bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa chóp đèn vào khung đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
4. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn TRB-300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 25,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn kỹ thuật nơi làm việc. |
1,50 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Tháo thấu kính Fresnel, các thấu kính tấm, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
1,50 |
5 /7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch thấu kính Fresnel, các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng |
2,50 |
6/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn đen |
lít |
1 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển động cơ, mạch cảm biến tốc độ, mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,50 |
5/7 |
- Nước rửa kính (350 ml) |
hộp |
1 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và tế bào quang điện. Kiểm tra các diode chống ngược. |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính Fresnel vào khung đèn (dùng keo gắn kính Silicon); |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi và động cơ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp dây cua roa. Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên lắp ráp và bảo vệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
5. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn TRB-220
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn kỹ thuật nơi làm việc. |
1,5 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Mở đèn, tháo các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn; tháo kính bảo vệ, các thấu kính tấm, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo dây cua-roa, các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
1,50 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính |
0,50 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,5 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển động cơ, mạch cảm biến tốc độ, mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,50 |
5 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và tế bào quang điện. Kiểm tra các diode chống ngược. |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn (dùng keo gắn kính Silicon); |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi và động cơ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên lắp ráp vào bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
6. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS.RB-220
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 26 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn kỹ thuật nơi làm việc. |
1,5 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Mở đèn, tháo các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Tháo kính bảo vệ, các thấu kính tấm, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo dây cua-roa, các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
1,50 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn và thân đèn; |
0,75 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính |
0,50 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,50 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển động cơ, mạch cảm biến tốc độ; |
1,50 |
5 /7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Bảo dưỡng mạch nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và tế bào quang điện. Kiểm tra các diode chống ngược. |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn (dùng keo gắn kính silicon); |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi và động cơ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên lắp ráp vào bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
7. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VRB-25
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 22 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn kỹ thuật nơi làm việc. |
1,50 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn, tách cáp điện chính, tháo và đưa đèn ra khỏi bệ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo rời que chống chim đậu, nắp nhỏ, nắp lớn trên đèn; |
0,10 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo kính bảo vệ Polycarbonate; |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,1 |
|
- Tháo 6 tấm thấu kính Acrylic; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo các bóng đèn, máy thay bóng VLC-153 & tế bào quang điện; |
0,25 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Tháo vành và đĩa quay trên; |
0,25 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,3 |
|
- Mở nắp, tháo hộp điều khiển CALC-20-INT (điều khiển tốc độ quay của động cơ và máy thay bóng VLC-153); |
0,25 |
5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Tháo đĩa quay dưới và động cơ. Tháo 02 vòng bi trục quay, bộ cảm nhận quay. |
1,00 |
5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,2 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại nắp nhỏ, nắp lớn, vành, đĩa quay trên; |
1,00 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ khung đèn; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ; |
0,25 |
3,5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính; |
1,00 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng VLC-153; |
1,50 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Bảo dưỡng, tẩm sấy động cơ (Rotor và Stator); |
2,0 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1 |
|
- Kiểm tra và bảo dưỡng bảng mạch điều khiển CALC-20-INT; |
2,0 |
Kỹ sư 4 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0.5 |
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn, vệ sinh các đầu nối và cầu nối điện; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Vệ sinh, kiểm tra và điều chỉnh tế bào quang điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp động cơ; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục, vòng bi, đĩa quay trên, bệ đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Điều chỉnh cân bằng trục và đĩa quay; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, kính bảo vệ, nắp trên; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bộ điều khiển CALC-20-INT (vị trí rãnh chữ U để lắp); |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp đèn lên bệ đỡ, cân chỉnh toàn bộ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn cấp điện, tế bào quang điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra và cân chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành theo dõi hoạt động của đèn trong 12 h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
8. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn BBT
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 50 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,50 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
5 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
4 |
|
- Tháo cáp điện 3 pha cấp điện cho tủ điều khiển. Tháo đường điện từ công tắc chuyển mạch lên máy thay bóng đèn. Tháo máy thay bóng; |
0,50 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
2 |
|
- Tháo bulon liên kết 2 thấu kính và đưa 2 thấu kính ra khỏi mâm quay, Vận chuyển 2 thấu kính xuống chân đèn; |
3,00 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
2 |
|
- Tháo động cơ xoay chiều 3 pha (1,5kW): tách khớp nối giữa trục động cơ với hộp truyền động giảm tốc, sau đó đưa động cơ ra khỏi ngăn tủ điều khiển; |
1,50 |
4/7 |
- Da mềm |
m² |
0,3 |
|
- Tháo trục quay và mâm quay; |
2,00 |
5/7 |
- Keo gắn kính |
hộp |
1 |
|
- Tháo hộp truyền động giảm tốc; |
1,00 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
15 |
|
- Tháo cơ cấu truyền động trung gian. |
0,50 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
3 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng thấu kính; |
3,00 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
1,5 |
|
- Vệ sinh bảo dưỡng máy thay bóng, làm sạch các tiếp điểm và đầu nối, cầu nối điện; |
1,0 |
5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
2 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh, tẩm sấy stator và rotor, đo điện trở các cuộn dây. Kiểm tra, bảo dưỡng các vòng bi, lắp ráp toàn bộ động cơ, đo điện trở cách điện giữa rotor và stator, vệ sinh, sơn lại hộp động cơ; |
4,00 |
6/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
3 |
|
- Bảo dưỡng hộp truyền động giảm tốc: vệ sinh, kiểm tra các bánh răng truyền động trên các trục. Tháo và kiểm tra, bảo dưỡng các vòng bi ổ đỡ các trục. Thay mới dầu bôi trơn. Vệ sinh, sơn lại hộp giảm tốc; |
3,00 |
6/7 |
- Mát tít |
kg |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng trục quay và mâm quay: tháo và kiểm tra và bảo dưỡng các vòng bi; kiểm tra bảo dưỡng bánh răng truyền động của trục quay; vệ sinh, sơn lại mâm quay; |
3,00 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
3 |
|
- Bảo dưỡng cơ cấu truyền động trung gian; |
1,00 |
5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng tủ điều khiển: làm sạch các tiếp điểm, đầu nối và cầu nối điện; vệ sinh các bảng mạch, công tắc; kiểm tra, bảo dưỡng các đồng hồ đo điện; sơn lại vỏ tủ; |
3,00 |
5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
3 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đèn. |
1,00 |
3,5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
1 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu rửa |
lít |
15 |
|
- Lắp ráp hộp truyền động giảm tốc; |
2,00 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp ráp trục quay và mâm quay; |
2,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp cơ cấu truyền động trung gian; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp động cơ vào vị trí, lắp khớp nối giữa trục động cơ và hộp giảm tốc; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp 2 vành thấu kính lên mâm quay; |
5,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp nguồn cấp điện cho động cơ và tủ điều khiển. |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Hiệu chỉnh toàn bộ hệ thống truyền động cơ khí: kiểm tra tốc độ quay, mức độ làm việc ổn định, êm và nhẹ nhàng; |
2,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
9. Định mức bảo dưỡng sửa chữa đèn ML-300, VMS.MB-300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 11,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng, các bóng đèn, máy chớp và thấu kính Fresnel. |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Vệ sinh, lau chùi khung đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch thấu kính Fresnel; |
0,250 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; tẩm sấy motor; kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,50 |
6/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp: kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch MicroPower OMNIBUS; |
1,00 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và tế bào quang điện; kiểm tra các diode chống ngược. |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
- Lắp ráp thấu kính Fresnel vào khung đèn (dùng keo gắn kính Silicon); |
0,25 |
5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1,5 |
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh máy chớp, tế bào quang điện; |
0,50 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1 |
|
- Đưa đèn lên lắp ráp vào bệ; |
0,50 |
5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
10. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn PR-500
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 28 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo cáp điện cấp điện cho đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo kính chắn lọc màu, bóng đèn ra khỏi đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, dùng ba lăng cẩu đèn xuống dưới; |
2,00 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo bảng pha, máy thay bóng đèn; |
1,00 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo hộp điều khiển. |
1,00 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng bảng pha: |
|
|
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
+ Vệ sinh toàn bộ bảng pha, sơn bảng pha; |
1,00 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
+ Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các phản quang. |
0,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh, tẩm sấy mạch điều khiển thay bóng và rơ le thay bóng; |
2,50 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn và điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch và photo diode. Kiểm tra, hiệu chỉnh, tẩm sấy mạch điều khiển; |
4,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,50 |
3,5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế. |
1,00 |
3,5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp ráp hộp nguồn và điều khiển; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bảng pha và máy thay bóng đèn; |
1,75 |
6/7 |
|
|
|
|
- Dùng ba lăng kéo đèn lên, lắp đặt vào bệ đèn; |
2,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bóng đèn và kính chắn lọc màu; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp nguồn cấp điện cho đèn. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,0 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
11. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn HD-500
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 21 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
1 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, bóng đèn, cọc điều chỉnh; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
hộp |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu tháo chóp đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Dùng palăng cẩu đưa thấu kính xuống; |
0,50 |
3,5/7 |
- Keo gắn kính |
hộp |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu đưa khung đèn xuống. |
0,50 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp: |
1,5 |
Kỹ sư 4 |
- Mỡ |
kg |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng cọc điều chỉnh, đui bóng đèn: vệ sinh làm sạch đui đèn; |
0,50 |
5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính. Thay các tấm thấu kính nứt vỡ, vàng ố; |
1,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng khung và chóp đèn: |
|
|
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn, chóp đèn, hệ thống thông gió, chắn bụi, thoát nước; |
2,00 |
3,5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
2,5 |
|
+ Sơn lại khung và chóp đèn; |
2,00 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1 |
|
+ Thay gioăng kín nước, gắn keo kính bảo vệ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn đỏ |
lít |
1 |
|
+ Dùng cồn công nghiệp và hóa chất tẩy làm sạch kính bảo vệ. |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
2 |
|
- Vệ sinh sơn lại bệ đỡ, cho mỡ vào các bulông bệ. |
1,00 |
3,5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Đinh tán nhôm |
chiếc |
20 |
|
- Dùng palăng cẩu đưa khung đèn lắp lên bệ; |
1,00 |
5/7 |
- Vít M5x30 |
chiếc |
25 |
|
- Dùng palăng cẩu đưa thấu kính lắp vào đèn; |
1,00 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Dùng palăng cẩu đưa chóp đèn lắp lên đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy chớp, cọc điều chỉnh, bóng đèn và dây nguồn. |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
12. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn GRL-300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 13,25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
1 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, bóng đèn, cọc điều chỉnh; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống; |
0,75 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,3 |
|
- Tháo thấu kính. |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,1 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch tạo chớp, mạch điều khiển thay bóng; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Bảo dưỡng cọc điều chỉnh, đui bóng đèn: vệ sinh làm sạch đui đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính. Thay thế tấm thấu kính bị vỡ, vàng ố hoặc rạn nứt; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,750 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
+ Sơn lại khung và chóp đèn; |
1,50 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,2 |
|
+ Thay gioăng kín nước, gắn keo kính bảo vệ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
- Vệ sinh sơn lại bệ đỡ, cho mỡ vào các bulon bệ. |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn đỏ |
lít |
0,5 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
0,5 |
|
- Lắp ráp thấu kính và chóp đèn; |
1,00 |
5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Lắp toàn bộ đèn lên bệ đỡ; |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp máy chớp, cọc điều chỉnh, bóng đèn và dây điện nguồn. |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 6h. |
0,750 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
13. Định mức bảo dưỡng sửa chữa đèn HD-300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 11,25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
1 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, bóng đèn, cọc điều chỉnh; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới chân đèn; |
0,5 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,3 |
|
- Tháo thấu kính, tháo chóp đèn. |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,1 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (500 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
1,0 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Bảo dưỡng cọc điều chỉnh, đui bóng đèn: vệ sinh làm sạch đui đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính. Thay thế tấm thấu kính bị vỡ, vàng ố hoặc rạn nứt; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng khung đèn và chóp đèn: |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn, chóp đèn, hệ thống thông gió, chắn bụi, thoát nước; |
1,00 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
+ Sơn lại khung và chóp đèn; |
1,50 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,2 |
|
+ Thay gioăng kín nước, gắn keo kính bảo vệ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
+ Dùng cồn công nghiệp và hóa chất tẩy làm sạch kính bảo vệ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
0,5 |
|
- Vệ sinh sơn lại bệ đỡ, cho mỡ vào các bulon bệ. |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn đỏ |
lít |
0,5 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
0,5 |
|
- Lắp ráp thấu kính và chóp đèn; |
0,50 |
5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Lắp toàn bộ đèn lên bệ đỡ; |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp máy chớp, cọc điều chỉnh, bóng đèn và dây điện nguồn. |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 6h. |
0,75 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
14. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn GRL-155
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5,35 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
0,3 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, máy thay bóng, bóng đèn; |
0,20 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,20 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (500 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng; |
0,50 |
6 /7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,30 |
3,5 /7 |
- Mát tít |
kg |
0,1 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,10 |
3,5 /7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo cách điện |
kg |
0,1 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,30 |
4 /7 |
- Gioăng kín nước |
cái |
1 |
|
- Lắp máy chớp, máy thay bóng, bóng đèn và dây điện nguồn. |
0,30 |
4 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dùng thiết bị máy tính cầm tay kiểm tra máy chớp; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
15. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn HD-155
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5,35 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
0,3 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, bóng đèn, cọc điều chỉnh; |
0,20 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,20 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (500 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng cọc điều chỉnh, đui bóng đèn, giá đỡ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,1 |
|
+ Sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
0,2 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,10 |
3,5/7 |
- Sơn đỏ |
lít |
0,2 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,30 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Lắp máy chớp, cọc điều chỉnh, bóng đèn và dây điện nguồn. |
0,30 |
4/7 |
- Gioăng kín nước |
cái |
1 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
- Keo dán gioăng |
hộp |
0,5 |
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,25 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
16. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS.led 132
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 4,7 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Bổ sung, chỉnh sửa |
||||
Mức hao phí |
||||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng |
lít |
0,3 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp; |
0,20 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,30 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (500 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
+ Sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,10 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,1 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn trắng |
lít |
0,2 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,30 |
4/7 |
- Sơn đỏ |
lít |
0,2 |
|
- Lắp máy chớp, bóng đèn và dây điện nguồn. |
0,30 |
4/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
17. Định mức bảo dưỡng đèn CARMANAH
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5,8 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
0,3 |
|
- Tháo mạch điều khiển, pin; |
0,50 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,50 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (500ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng mạch điều khiển tạo chớp, điều khiển; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng pin năng lượng mặt trời; |
0,30 |
5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,1 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,10 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
0,2 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,30 |
4/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Lắp ráp pin vào đèn; |
0,30 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Lắp mạch điều khiển, điều khiển vào đèn. |
0,30 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
18. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn BGA 1000
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 50,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3,0/7 |
- Xăng A92 |
lít |
4 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,2 |
|
- Tháo tất cả các dây điện ra khỏi đèn và hộp điều khiển CMA 150; |
1,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu chóp đèn và mâm thấu kính xuống; |
0,50 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
3 |
|
- Dùng palăng cẩu toàn bộ thân đèn xuống; |
1,50 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
1 |
|
- Tháo kính bảo vệ, tấm thấu kính và các tấm chắn ra; |
0,50 |
3/7 |
- Da mềm |
m² |
0,5 |
|
- Tháo bóng đèn, máy thay bóng đèn và khối điều khiển máy thay bóng đèn DES33; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo mâm quay, rôto, trục và các vòng bi; |
1,00 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
15 |
|
- Tháo các cảm biến tốc độ, vị trí, bóng đèn và ánh sáng; |
0,50 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
2 |
|
- Tháo các stato của 02 mô tơ ra; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Tháo các mạch điện của bộ điều khiển CMA 150. |
1,00 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
3 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Mỡ |
kg |
0,3 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
3 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
3 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
2 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
1,00 |
3,5 /7 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; tẩm sấy rơ le điện từ. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,50 |
6,0 /7 |
- Sơn ghi |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
3,00 |
6,0 /7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
1 |
|
- Bảo dưỡng các đầu cảm biến tốc độ, vị trí, bóng đèn và ánh sáng; |
2,50 |
4,5 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Bảo dưỡng mâm quay, trục và các vòng bi; |
2,00 |
5,0 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển CMA 150: |
|
|
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng các tiếp điểm, cầu nối, rắc nối... ; |
1,00 |
3,5 /7 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 02 mạch điều khiển tốc độ RV1, RV2 của 02 môtơ; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 02 mạch giám sát tốc độ MV1, MV2 của 02 môtơ; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 01 mạch điều khiển chọn lựa động cơ CD; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 01 mạch điều khiển cảm nhận ánh sáng và điều khiển bóng đèn; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 01 khối điều khiển thay bóng đèn DES33; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 01 mạch điều khiển hoạt động của đèn CT01; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng, hiệu chỉnh 01 mạch giám sát hoạt động của đèn TLC130; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Tẩm sấy toàn bộ các mạch điện trên. |
2,00 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp các mạch điện vào bộ điều khiển CMA 150; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các stato vào vị trí; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cảm biến tốc độ, vị trí, bóng đèn và ánh sáng; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các vòng bi, trục, rôto và mâm quay vào vị trí; |
2,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp khối điều khiển DES 33, máy thay bóng và các bóng đèn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các tấm thấu kính, các tấm chắn và kính bảo vệ; |
0,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu toàn bộ thân đèn lắp vào vị trí; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu mâm thấu kính và chóp đèn lắp vào vị trí; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Đấu nối hệ thống dây dẫn cho đèn. |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5 /7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3 /7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3 /7 |
|
|
|
19. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn BGC 500
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 35,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo tất cả các dây điện ra khỏi đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu chóp đèn và mâm thấu kính xuống; |
0,50 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Dùng palăng cẩu toàn bộ thân đèn xuống; |
0,5 |
3/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo kính bảo vệ, tấm thấu kính và các tấm chắn ra; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo bóng đèn, máy thay bóng đèn và khối điều khiển máy thay bóng đèn DES33; |
0,25 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
- Tháo mâm quay, trục, các vòng bi, giá đỡ và mô tơ; |
1,00 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Tháo các cảm biến tốc độ, bóng đèn và ánh sáng; |
0,50 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Tháo các mạch điều khiển đèn TM-05. |
0,50 |
4/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3/7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
1,00 |
3,5 /7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5/7 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đấu nối; tẩm sấy rơ le điện từ. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,50 |
6,0 /7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
2,00 |
6,0 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Bảo dưỡng hộp giảm tốc: vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng toàn bộ các chi tiết; |
1,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng các đầu cảm biến tốc độ, vị trí, bóng đèn và ánh sáng; |
1,50 |
4,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng mâm quay, trục và các vòng bi; |
2,00 |
5,0 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng, hiệu chỉnh mạch điều khiển tốc độ môtơ và hoạt động của đèn TM-05; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng, hiệu chỉnh khối điều khiển thay bóng đèn DES33; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Tẩm sấy các mạch điện trên. |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp mạch điện TM-05; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cảm biến tốc độ, bóng đèn và ánh sáng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp môtơ, hộp đổi tốc, các vòng bi, trục và mâm quay vào vị trí; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp khối điều khiển DES 33, máy thay bóng và các bóng đèn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các tấm thấu kính, các tấm chắn và kính bảo vệ; |
0,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu toàn bộ thân đèn lắp vào vị trí; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu mâm thấu kính và chóp đèn lắp vào vị trí; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Đấu nối hệ thống dây dẫn cho đèn. |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5 /7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3 /7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3 /7 |
|
|
|
20. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn BGC 300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 25,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn kỹ thuật nơi làm việc. |
1,50 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo tất cả các dây điện ra khỏi đèn; |
0,25 |
3 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo chóp đèn, cụm môtơ, mâm thấu kính ra khỏi đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo môtơ, hộp đổi tốc, trục quay và các vòng bi; |
1,00 |
5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo kính bảo vệ, tấm thấu kính, mâm quay và các tấm chắn ra; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Tháo bóng đèn, máy thay bóng đèn và khối điều khiển máy thay bóng đèn DES33; |
0,25 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
- |
Tháo các cảm biến tốc độ, bóng đèn và ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
- |
Tháo mạch điều khiển tốc độ và hoạt động của đèn TM-05. |
0,25 |
4/7 |
Mỡ |
kg |
0,1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,25 |
3/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,25 |
3/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính; |
1,00 |
3,5/7 |
- Sơn đen |
lít |
1 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; tẩm sấy rơ le điện từ. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
1,50 |
4,5 /7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ; |
1,50 |
4,5 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Bảo dưỡng hộp giảm tốc và hệ thống truyền động: vệ sinh, kiểm tra, bảo dưỡng toàn bộ các chi tiết. Thay thế các bộ phận nếu không đảm bảo; |
1,50 |
4,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng các đầu cảm biến tốc độ, bóng đèn và ánh sáng; |
1,00 |
4,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng mâm quay, trục và các vòng bi; |
1,00 |
4,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng, hiệu chỉnh mạch điều khiển tốc độ môtơ và hoạt động của đèn TM-05 (thay các linh kiện nếu bị hư hỏng); |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng, hiệu chỉnh khối điều khiển thay bóng đèn DES33 (thay các linh kiện nếu bị hư hỏng); |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Tẩm sấy các mạch điện trên. |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp các mạch điện TM-05; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp môtơ, hộp đổi tốc, các vòng bi, trục và mâm quay vào vị trí; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp khối điều khiển DES 33, máy thay bóng và các bóng đèn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cảm biến tốc độ, bóng đèn và ánh sáng; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các tấm thấu kính, các tấm chắn, chóp đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên lắp ráp vào bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Đấu nối hệ thống dây dẫn cho đèn. |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
21. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn BDA 305
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 11,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo tất cả các dây điện ra khỏi đèn; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn, đưa đèn xuống; |
0,25 |
3/7 |
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo thấu kính, bóng đèn, máy thay bóng, máy chớp và các cảm biến. |
0,50 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
hộp |
0,5 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Da mềm |
m2 |
0,2 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng khung đèn; |
0,25 |
3/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch thấu kính và khung đỡ; |
1,0 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; tẩm sấy rơ le điện từ. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch máy thay bóng; |
2,0 |
4,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng các đầu cảm biến bóng đèn và ánh sáng; |
1,00 |
4,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng, hiệu chỉnh khối điều khiển DES33; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giẻ lau |
kg |
0,8 |
|
- Tẩm sấy các mạch điện trên. |
1,00 |
4/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Lắp ráp khối điều khiển DES 33, máy thay bóng và các bóng đèn; |
0,50 |
6/7 |
- Sơn chống gỉ |
lít |
1 |
|
- Lắp ráp các cảm biến bóng đèn, ánh sáng và thấu kính; |
0,50 |
6/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1 |
|
- Lắp đặt đèn vào vị trí; |
0,50 |
5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
0,7 |
|
- Đấu nối hệ thống dây dẫn cho đèn. |
0,25 |
4/7 |
- Sơn đen |
lít |
0,5 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,25 |
6/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3 /7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3 /7 |
|
|
|
22. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn ZL-LS221A
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 6 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
0,5 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp; |
0,20 |
3 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,3 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,30 |
3 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,3 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính |
hộp |
0,3 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
2,0 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
3 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,70 |
3,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,50 |
3 /7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
+ Sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,20 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,2 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn trắng |
lít |
0,3 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Lắp máy chớp, bóng đèn và dây điện nguồn. |
0,40 |
4/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,2 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
23. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn RL-200
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 12,25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng A92 |
lít |
1 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp, bóng đèn, cọc điều chỉnh; |
0,3 |
3,5 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống; |
0,5 |
3 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,3 |
|
- Tháo thấu kính. |
0,25 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính (loại 500 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch tạo chớp, mạch điều khiển thay bóng; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng đèn; |
0,50 |
3,5 /7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn, công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính. Thay thế tấm thấu kính bị vỡ, vàng ố hoặc rạn nứt; |
1,00 |
3,5 /7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
0,5 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,5 |
3 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
+ Sơn lại khung và chóp đèn; |
1,50 |
3 /7 |
- Mát tít |
kg |
0,2 |
|
+ Thay gioăng kín nước, gắn keo kính bảo vệ; |
0,50 |
3 /7 |
|
|
|
|
- Vệ sinh sơn lại bệ đỡ, cho mỡ vào các bulon bệ. |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
0,5 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
0,5 |
|
- Lắp ráp thấu kính và thân đèn; |
1,00 |
5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Lắp toàn bộ đèn lên bệ đỡ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp máy chớp, cọc điều chỉnh, bóng đèn và dây điện nguồn. |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Căn chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 6h. |
0,75 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh các dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
24. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn ZL-LS100M
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 4,7 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Xăng |
lít |
0,3 |
|
- Tháo dây nguồn, máy chớp; |
0,20 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo thấu kính, tháo khung đèn. |
0,30 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo gắn kính |
hộp |
0,2 |
|
- Bảo dưỡng máy chớp; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng xăng, cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,2 |
|
+ Vệ sinh khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
+ Sơn lại khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,10 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,1 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn trắng |
lít |
0,2 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,30 |
4/7 |
|
|
|
|
- Lắp máy chớp, bóng đèn và dây điện nguồn. |
0,30 |
4/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5 /7 |
|
|
|
25. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS-S.RB400
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 30 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Tháo hộp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Dùng palăng cẩu tháo chóp đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Dùng palăng cẩu đưa khung đèn xuống; |
0,50 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo các thấu kính, tấm chắn và khung đỡ thấu kính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
2,00 |
5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiếc hàn |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại khung đèn; |
1,00 |
3,5/7 |
|
|
|
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,50 |
3,5/7 |
- Sơn chống gỉ |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; sấy khô bảng mạch; Tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh máy thay bóng; |
2,5 |
6/7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng hộp điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ, kiểm tra bảo dưỡng và hiệu chỉnh bộ cảm biến tốc độ; |
2,5 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chỉnh mạch nguồn cung cấp; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển; |
1,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, mâm quay và giá đỡ máy thay bóng. |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay, puli và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi, puli và động cơ; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp dây cua roa. Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa khung đèn lên bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng palăng cẩu đưa chóp đèn vào khung đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Cân chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
26. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS-S.RB220
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 23 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp an toàn nơi làm việc. |
1,50 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,05 |
|
- Mở đèn, tháo các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ, đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo máy thay bóng và các bóng đèn. Tháo kính bảo vệ, các tấm thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,2 |
|
- Tháo hộp điều khiển; |
0,25 |
3,5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo đĩa quay, trục quay và động cơ: tháo các puli, các vòng bi trục quay và động cơ, bộ cảm biến tốc độ, giá đỡ máy thay bóng, đĩa quay, động cơ và trục quay. |
1,50 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại chóp đèn và thân đèn; |
0,75 |
3,5/7 |
- Thiết hàn |
cuộn |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại các tấm chắn thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp và da mềm lau sạch kính bảo vệ ở khung đèn; |
0,25 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch các tấm thấu kính và khung đỡ; |
1,00 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng máy thay bóng: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối; Sấy khô bảng mạch; Tẩm sấy motor. Kiểm tra, hiệu chỉnh máy thay bóng; |
2,5 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch điều khiển: vệ sinh các tiếp điểm, đầu nối, công tắc, bảng mạch. Kiểm tra, hiệu chỉnh mạch điều khiển; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng động cơ: vệ sinh toàn bộ các chi tiết. Kiểm tra độ rơ của các vòng bi. Tẩm sấy động cơ, kiểm tra bảo dưỡng bộ điều tốc; |
2,0 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch máy thay bóng, mạch điều khiển, mạch điều khiển mô tơ; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn đen |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện và cảm biến quang. Kiểm tra các Diode chống ngược; |
0,50 |
5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Vệ sinh, bảo dưỡng giá đỡ động cơ, trục quay chính, mâm quay và giá đỡ máy thay bóng. |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp kính bảo vệ vào khung đèn; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp trục quay, vòng bi, đĩa quay và giá đỡ máy thay bóng; |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp giá đỡ động cơ, vòng bi, puli và động cơ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp dây cua-roa. Điều chỉnh cân bằng đĩa quay; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh hộp điều khiển; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp máy thay bóng và bóng đèn; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính, tấm chắn và khung đỡ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên lắp ráp vào bệ; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp hộp nguồn và đấu nối dây điện. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Cân chỉnh tiêu điểm đèn, đo cường độ sáng; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
0,50 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
27. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS-S.ML400
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 15 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp kỹ thuật an toàn nơi làm việc. |
1,25 |
3/7 |
- Dầu bôi trơn |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
1,00 |
|
- Tháo cáp cấp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu PR7 (150 ml) |
hộp |
0,50 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ đỡ và đưa xuống dưới; |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,20 |
|
- Tháo rời chớp đèn, mạch điều khiển chớp. Tháo phần vỏ đèn, bộ thấu kính, đĩa đèn led, mạch công suất nhân áp tầng trên; |
0,25 |
5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo phần vỏ đèn, thấu kính, đĩa đèn led, mạch công suất nhân áp tần dưới; |
0,50 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10,00 |
|
- Tháo phần mạch nguồn ra khỏi chân đế đèn. |
0,25 |
3,5/7 |
- Vét ni |
kg |
0,10 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiết hàn |
cuộn |
1,00 |
|
- Chà nhám, đánh bóng, sơn lại toàn bộ vỏ đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Mỡ |
kg |
0,10 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
0,50 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1,00 |
|
- Dùng hóa chất tẩy rửa và da mềm vệ sinh 02 thấu kính; |
0,50 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1,00 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật mạch điều khiển chớp. Sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Mát tít |
kg |
0,50 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật các mạch công suất nhân áp. Sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
3,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn tẩm cách điện |
hộp |
1,00 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh các thông số mạch nguồn; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,50 |
|
- Vệ sinh, đo kiểm tra 02 khối đĩa đèn Led (thay thế Led nếu bị hỏng). |
0,50 |
5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1,00 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
1,00 |
|
- Lắp ráp mạch nguồn vào chân đế của đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Lắp ráp tầng dưới của đèn: mạch công suất nhân áp, khối đĩa đèn Led, thấu kính, phần vỏ đèn tần dưới; |
0,50 |
6/7 |
- Bulong M16x50 |
con |
4 |
|
- Lắp ráp tầng trên của đèn: mạch công suất nhân áp, khối đĩa đèn Led, thấu kính, phần vỏ tần trên; |
0,50 |
6/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,00 |
|
- Lắp ráp mạch điều khiển chớp và đấu ghép hoàn chỉnh. Lắp chớp đèn vào thân đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên và cố định vào bệ đỡ. Đấu nối nguồn điện. |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Cân chỉnh tiêu điểm, đo cường độ ánh sáng; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính chớp; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,50 |
4/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn: |
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh xung quanh khu làm việc |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
28. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn VMS-S.ML200
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 10 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo đèn khỏi bệ đỡ trên phao, đưa đèn xuống để bảo dưỡng; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Tháo cáp cấp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3/7 |
- Dầu bôi trơn |
lít |
0,5 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ đỡ và đưa xuống dưới; |
0,25 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
1,00 |
|
- Tháo rời chớp đèn, mạch điều khiển chớp. Tháo phần vỏ đèn, bộ thấu kính, đĩa đèn led, mạch công suất nhân áp; |
0,25 |
5/7 |
- Dầu PR7 (150 ml) |
hộp |
0,50 |
|
- Tháo phần mạch nguồn ra khỏi chân đế đèn. |
0,25 |
3,5/7 |
- Da mềm |
m² |
0,10 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo dán |
hộp |
0,5 |
|
- Chà nhám, đánh bóng, sơn lại toàn bộ vỏ đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5,00 |
|
- Dùng hóa chất tẩy rửa và da mềm vệ sinh thấu kính; |
0,25 |
3/7 |
- Vét ni |
kg |
0,10 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật mạch điều khiển chớp, sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Thiết hàn |
cuộn |
1,00 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật mạch công suất nhân áp. Sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Mỡ |
kg |
0,10 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh các thông số mạch nguồn; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Giẻ lau |
kg |
1,00 |
|
- Vệ sinh, đo kiểm tra khối đĩa đèn Led. |
0,25 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,50 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Mát tít |
kg |
0,50 |
|
- Lắp ráp mạch nguồn vào chân đế của đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
- Sơn tẩm cách điện |
hộp |
0,50 |
|
- Lắp ráp mạch công suất nhân áp, khối đĩa đèn Led, thấu kính, lên phần chân đế của đèn; |
0,50 |
6/7 |
- Sơn đen |
lít |
1,50 |
|
- Lắp ráp phần thân trên của đèn, mạch điều khiển chớp vào đèn và đấu ghép hoàn chỉnh. Lắp chớp đèn vào thân đèn; |
0,25 |
5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
1,00 |
|
- Đưa đèn lên và cố định vào bệ đỡ. Đấu nối nguồn điện. |
0,25 |
4,5/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,50 |
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Cân chỉnh tiêu điểm, đo cường độ ánh sáng; |
0,50 |
5/7 |
- Bulong M16x50 |
con |
4 |
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính chớp; |
0,25 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,00 |
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 6h. |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,5 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
29. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn ZL-370A
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 18 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị mặt bằng và các biện pháp kỹ thuật an toàn nơi làm việc. |
1,25 |
3/7 |
- Dầu bôi trơn |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
1,00 |
|
- Tháo cáp cấp nguồn và các cáp điện chính; |
0,25 |
3/7 |
- Dầu PR7 (150 ml) |
hộp |
0,50 |
|
- Tháo đèn ra khỏi bệ đỡ và đưa xuống dưới; |
0,25 |
3/7 |
- Da mềm |
m² |
0,20 |
|
- Tháo rời chớp đèn, mạch điều khiển chớp. Tháo phần vỏ đèn, bộ thấu kính, đĩa đèn led, mạch công suất nhân áp tầng trên; |
0,25 |
5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo phần vỏ đèn, thấu kính, đĩa đèn led, mạch công suất nhân áp tần dưới; |
0,50 |
5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10,00 |
|
- Tháo phần mạch nguồn ra khỏi chân đế đèn. |
0,25 |
3/7 |
- Vét ni |
kg |
0,20 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Thiết hàn |
cuộn |
1,00 |
|
- Chà nhám, đánh bóng, sơn lại toàn bộ vỏ đèn; |
1,00 |
3/7 |
- Mỡ |
kg |
0,10 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ đèn, cho mỡ vào các bulông đế; |
1,00 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1,00 |
|
- Dùng hóa chất tẩy rửa và da mềm vệ sinh 02 thấu kính; |
0,75 |
3,5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1,00 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật mạch điều khiển chớp. Sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Mát tít |
kg |
0,50 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật các mạch công suất nhân áp. Sấy mạch, tẩm keo cách điện; |
4,00 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn tẩm cách điện |
hộp |
1,00 |
|
- Đo kiểm tra, hiệu chỉnh các thông số mạch nguồn; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
2,00 |
|
-Vệ sinh, đo kiểm tra 02 khối đĩa đèn Led. |
1,00 |
5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
2,00 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,50 |
|
- Lắp ráp mạch nguồn vào chân đế của đèn; |
0,25 |
4,5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,00 |
|
- Lắp ráp tầng dưới của đèn: mạch công suất nhân áp, khối đĩa đèn Led, thấu kính, phần vỏ đèn tần dưới; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp tầng trên của đèn: mạch công suất nhân áp, khối đĩa đèn Led, thấu kính, phần vỏ tần trên; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp mạch điều khiển chớp và đấu ghép hoàn chỉnh. Lắp chớp đèn vào thân đèn; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đưa đèn lên và cố định vào bệ đỡ. Đấu nối nguồn điện. |
0,50 |
4,5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Cân chỉnh tiêu điểm, đo cường độ ánh sáng; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính chớp; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp và dòng điện tiêu thụ của đèn; |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của đèn trong 12h. |
1,5 |
4/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ, vệ sinh dụng cụ và trang thiết bị làm việc; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
30. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn MS-L133-GSM
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 12,95 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo đèn khỏi bệ đỡ trên phao, đưa đèn xuống để bảo dưỡng; |
0,25 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,4 |
|
- Tháo thấu kính, tháo rời khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
Chai 30ml |
0,4 |
|
- Tháo mạch điều khiển chớp, đĩa đèn, mạch điều khiển sạc, pin nguồn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Silicon |
Chai 30ml |
0,2 |
|
- Tháo anten GPS, anten GSM, hộp mạch GSM. |
0,20 |
3,5/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
4 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết đèn |
|
|
|
|
|
|
- Bảo dưỡng mạch điều khiển tạo chớp, mạch điều khiển sạc; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Vít 5x20 |
con |
4 |
|
- Bảo dưỡng đĩa đèn led; |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn 250g |
1 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Giẻ lau |
kg |
0,24 |
|
- Bảo dưỡng pin năng lượng mặt trời: hóa chất tẩy rửa làm sạch bề mặt các tấm pin năng lượng mặt trời. Đo kiểm tra điện áp và dòng ngắn mạch của các tấm pin; |
0,50 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng, đo kiểm tra bình ắc quy; |
0,25 |
3,5/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Chai multi cleaner 500ml |
Chai |
0,2 |
|
+ Vệ sinh thân đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,4 |
|
+ Sơn lại toàn bộ khung đèn. |
0,50 |
3,5/7 |
- Sơn trắng |
lít |
1 |
|
- Bảo dưỡng hộp mạch GSM: |
0,5 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng mạch điều khiển GSM; |
|
Kỹ sư |
- Nước rửa kính (300 ml) |
Hộp |
0,2 |
|
+ Bảo dưỡng mạch điều khiển GPS; |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
+ Bảo dưỡng mạch cảm biến dòng tải, cảm biến dòng nạp, điện áp, cảm biến va đập; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Bulong M16x50 |
con |
4 |
|
+ Bảo dưỡng mạch nguồn; |
0,50 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,00 |
|
+ Bảo dưỡng anten GPS; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Bảo dưỡng anten GSM. |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp lại hộp mạch GSM: lắp ráp kết nối mạch nguồn, mạch điều khiển trung tâm, mạch GPS, Mạch GSM, anten GPS, anten GSM; |
1,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp lại khung đèn; |
0,30 |
3,5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp pin năng lượng mặt trời vào đèn; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp mạch điều khiển sạc, hộp điều khiển GSM vào thân đèn; |
0,30 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp mạch điều khiển chớp, đĩa đèn Led; |
0,30 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn. |
0,10 |
4,5/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng, điện áp, dòng tiêu thụ; |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
|
- Dùng điện thoại di động, máy tính có kết nối mạng, kiểm tra các chức năng của bộ GSM. |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
31. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa đèn MS-L133 LED LANTERN
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5,8 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của đèn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo đèn khỏi bệ đỡ trên phao, đưa đèn xuống phương tiện để bảo dưỡng; |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
|
- Tháo thấu kính, mạch điều khiển chớp, đĩa đèn led; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,3 |
|
- Tháo rời thân đèn và chân đèn; |
0,25 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
|
- Tháo mạch điều khiển sạc, tháo nguồn Pin (hoặc ắc quy khô). |
0,25 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của đèn |
|
|
- Keo Silicon |
hộp |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng mạch điều khiển tạo chớp, mạch điều khiển sạc; |
2,00 |
Kỹ sư 3 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng thấu kính: dùng hóa chất tẩy rửa làm sạch thấu kính; |
0,25 |
3,5/7 |
- Thiết hàn |
cuộn |
0,2 |
|
- Kiểm tra bảo dưỡng các tấm pin năng lượng mặt trời, Pin nguồn; |
0,25 |
4,0/7 |
- Dây điện 2x1.5 mm |
m |
2 |
|
- Bảo dưỡng khung đèn: |
|
|
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
+ Vệ sinh thân đèn; |
0,25 |
3/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
+ Sơn lại toàn bộ đèn; |
0,50 |
3/7 |
- Ma tít |
kg |
0,1 |
|
+ Thay gioăng kín nước. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
3 |
Lắp ráp các chi tiết của đèn |
|
|
- Sơn trắng |
lít |
0,2 |
|
- Lắp ráp pin vào đèn, lắp ráp mạch điều khiển sạc vào thân đèn; |
0,10 |
4/7 |
- Bulong M16x50 |
con |
4 |
|
- Đấu nối Pin năng lượng mặt trời, pin nguồn vào mạch điều khiển sạc; |
0,20 |
4/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Lắp ráp thân đèn và chân đèn; |
0,30 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Lắp ráp mạch điều khiển chớp, đĩa đèn led vào đèn, cân chỉnh tiêu điểm đèn; |
0,20 |
4/7 |
- Gioăng kín nước |
cái |
1 |
|
- Lắp ráp thấu kính vào khung đèn; |
0,10 |
4/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Cố định đèn lên thân phao bằng Bulong M16x50. |
0,20 |
3/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Đo kiểm tra chu kỳ, đặc tính ánh sáng; |
0,10 |
4/7 |
|
|
|
|
- Đo kiểm tra điện áp, dòng điện. |
0,10 |
5/7 |
|
|
|
Mục 2: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu vô tuyến điện
32. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bộ tạo chớp đồng bộ bằng tín hiệu vệ tinh ZF-G3
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 4 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo hệ thống dây điện đấu nối. |
0,25 |
3,5/7 |
- Xăng A92 |
lít |
0,2 |
2 |
Tháo mạch điện. |
0,25 |
4/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
3 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điện. |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,2 |
4 |
Tẩm sấy mạch điện. |
1,00 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
5 |
Lắp ráp mạch vào vị trí. |
0,25 |
4/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,2 |
6 |
Đấu nối hệ thống dây điện và theo dõi hoạt động. |
1,25 |
4/7 |
- Vải mềm - Vật liệu khác |
kg % |
0,1 3 |
33. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa khối giám sát và điều khiển từ xa RTU-922
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 7 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
|
- Tháo tất cả các dây điện; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
0,5 |
|
- Tháo mạch điều khiển; |
0,25 |
3,5 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển của bộ RTU 922; |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,5 |
|
- Tẩm sấy mạch điều khiển; |
1,00 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
|
- Lắp ráp mạch điều khiển; |
0,25 |
4/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Lắp ráp hệ thống dây điện; |
0,25 |
4/7 |
- Vải mềm |
kg |
0,5 |
|
- Dùng máy tính xách tay để kiểm tra thông số thiết bị; |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Dùng máy tính xách tay và kết hợp với trạm trung tâm để kiểm tra, theo dõi hoạt động của hệ thống. |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
34. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa racon seabeacon 2 system 5
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 21 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của racon |
|
|
|
|
|
|
- Tháo hộp nguồn, dây điện nguồn; tháo đưa racon xuống dưới; |
0,50 |
3 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Xả khí N2 nén trong racon ra; tháo rời vỏ nhựa; |
0,20 |
3 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Tháo 02 antenna X band và S band; |
0,50 |
4/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
3 |
|
- Tháo các bảng mạch: mạch nguồn, mạch thu phát X band, mạch thu phát S band, mạch điều khiển vi xử lý. |
2,00 |
5 /7 |
- Véc ni |
kg |
0,5 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của racon: |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng antenna X band; |
1,00 |
5 /7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng antenna S band; |
1,00 |
5 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch nguồn; |
1,00 |
6/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch thu phát X band; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch thu phát S band; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Vải mềm |
kg |
0.2 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển vi xử lý; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Gioăng cao su |
cái |
1 |
|
- Vệ sinh bảo dưỡng vỏ racon, các đầu nối, cầu nối...; |
0,50 |
3 /7 |
- Gói chống ẩm |
gói |
2 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch nguồn, mạch thu phát X band, mạch thu phát S band, mạch điều khiển vi xử lý; |
2,00 |
5 /7 |
- Keo dán gioăng |
hộp |
1 |
|
- Bảo dưỡng hộp nguồn: vệ sinh các đầu nối, cầu nối điện. Kiểm tra các diode chống ngược; |
0,30 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ; cho mỡ vào bulon. |
1,00 |
3 /7 |
|
|
|
3 |
Lắp ráp các chi tiết của racon |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh antenna X band; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh antenna S band; |
0,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch nguồn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch thu phát X band; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch thu phát S band; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch điều khiển vi xử lý; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cầu nối, đầu nối, vỏ nhựa, hộp nguồn. Thay gioăng cao su làm kín và gói chống ẩm; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
- Nạp đầy khí N2 vào trong Racon theo áp suất yêu cầu (34,5 kPa). |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dùng máy tính kết nối truyền thông với Racon: |
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra các thông số kỹ thuật; |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Chạy chương trình test hoạt động của racon; |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Dùng máy tính và rađa đặt trên tàu để kiểm tra chế độ làm việc của racon. |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
35. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa racon phalcon -3
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 21 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của racon |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dây điện nguồn; tháo đưa racon xuống dưới; |
0,50 |
3 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Tháo 02 antenna X band và S band; |
0,50 |
4 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Tháo các bảng mạch: mạch nguồn, mạch thu phát X band, mạch thu phát S band, mạch điều khiển vi xử lý. |
2,00 |
5 /7 |
- Giấy ráp |
tờ |
3 |
|
|
|
|
- Véc ni |
kg |
0,5 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của racon |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng antenna X band; |
1,00 |
5 /7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng antenna S band; |
1,00 |
5 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch nguồn; |
1,00 |
6 /7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch thu phát X band; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Sơn ghi |
lít |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch thu phát S band; |
1,0 |
Kỹ sư 5 |
- Vải mềm |
kg |
0.2 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển vi xử lý; |
2,00 |
Kỹ sư 5 |
- Gioăng cao su |
cái |
1 |
|
- Vệ sinh bảo dưỡng vỏ racon, các đầu nối, cầu nối...; |
0,50 |
3 /7 |
- Gói chống ẩm |
gói |
2 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch nguồn, mạch thu phát X band, mạch thu phát S band, mạch điều khiển vi xử lý; |
2,00 |
5 /7 |
- Keo dán gioăng |
hộp |
1 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ đỡ; cho mỡ vào bulon. |
1,00 |
3 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của racon |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh antenna X band; |
0,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh antenna S band; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch nguồn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch thu phát X band; |
1,00 |
6 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch thu phát S band; |
1,00 |
6 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch điều khiển vi xử lý; |
1,00 |
6 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cầu nối, đầu nối, vỏ nhựa, hộp nguồn. Thay gioăng cao su làm kín và gói chống ẩm. |
0,50 |
3 /7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dùng máy tính kết nối truyền thông với Racon: |
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra các thông số kỹ thuật; |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Chạy chương trình test hoạt động của racon. |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Dùng máy tính và rađa đặt trên tàu để kiểm tra chế độ làm việc của racon. |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
36. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa Radar Target Enhancer (RTE)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 13,25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo rời các chi tiết của RTE |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dây điện nguồn; tháo đưa RTE xuống dưới; |
0,50 |
3 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Tháo antenna; |
0,50 |
4 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
|
- Tháo các bảng mạch: mạch nguồn, mạch thu phát, mạch điều khiển vi xử lý. |
1,50 |
5 /7 |
- Giấy ráp |
tờ |
2 |
|
|
|
|
- Véc ni |
kg |
0,5 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của RTE |
|
|
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng antenna; |
1,00 |
6 /7 |
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch nguồn; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch thu phát; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
0,25 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển vi xử lý; |
1,00 |
Kỹ sư 5 |
- Sơn trắng |
lít |
0,25 |
|
- Vệ sinh bảo dưỡng vỏ RTE, các đầu nối, cầu nối...; |
0,25 |
3 /7 |
- Vải mềm |
kg |
0,2 |
|
- Tẩm sấy các bảng mạch nguồn, mạch thu phát, mạch điều khiển vi xử lý. |
1,00 |
5 /7 |
- Gioăng cao su |
cái |
1 |
|
|
|
|
- Gói chống ẩm |
gói |
1 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết của RTE |
|
|
- Keo dán gioăng |
hộp |
1 |
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh antenna; |
0,50 |
5 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch nguồn; |
0,50 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch thu phát; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp, hiệu chỉnh mạch điều khiển vi xử lý; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp các cầu nối, đầu nối, vỏ nhựa, hộp nguồn. |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dùng rađa để kiểm tra chế độ làm việc của RTE. |
2,00 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
37. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống AIS Base Station (Hệ thống thiết bị AIS được lắp đặt tại trạm bờ)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 19,5 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
Chuẩn bị các dụng cụ, vật tư thiết bị phục vụ bảo dưỡng; |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra trạng thái và các thông số hiện tại của thiết bị (đặc tính kỹ thuật của thiết bị...), so sánh kết quả trước và sau bảo dưỡng |
1,0 |
Kỹ sư 4 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
1 |
|
|
|
|
- Giấy ráp - Thiếc hàn (180 g) |
tờ cuộn |
15 2 |
|
Tháo dây nguồn, dây tiếp mass của hệ thống; |
0,25 |
3,0/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1,5 |
|
Tháo đường cáp tín hiệu nối với Antenna GPS và Antenna VHF, đưa bộ AIS ra khỏi vị trí lắp đặt để thực hiện bảo dưỡng; |
0,50 |
3,0/7 |
- Băng keo cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
3 |
|
Tháo các thiết bị liên kết với máy tính (UPS 200W, các dây cáp nối...); |
0,25 |
3,0/7 |
- Véc ni |
kg |
0,3 |
|
Tháo vỏ hộp AIS, đưa các bo mạch ra ngoài; |
0,25 |
3,0/7 |
- Hóa chất rửa mạch CCL 100 |
hộp |
0,5 |
|
Tháo vỏ hộp của hệ thống thu phát, đưa các bo mạch ra ngoài. |
0,25 |
3,0/7 |
- Cốt nối dây |
cái |
20 |
|
|
|
|
- Chổi lông mịn |
cây |
3 |
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của bộ AIS (A to N) |
|
|
- Sơn chống rỉ |
kg |
0,5 |
|
Khối điều khiển và xử lý tín hiệu trung tâm; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn ghi |
kg |
0,5 |
|
Khối xử lý tín hiệu băng gốc; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu phụ |
% |
3,0 |
|
Khối giao tiếp (vào/ra); |
1,0 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
Khối nguồn; |
1,50 |
6,0/7 |
|
|
|
|
Khối thu tín hiệu GPS; |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
Anten GPS; |
1,0 |
5,0/7 |
|
|
|
|
Khối thu VHF; |
1,25 |
6,0/7 |
|
|
|
|
Khối phát VHF; |
1,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
Anten VHF; |
1,0 |
5,0/7 |
|
|
|
|
Hệ thống máy vi tính kiểm soát, hệ thống máy in, UPS 2000 W; |
1,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
Siết chặt các đầu đai ốc, sơn lại toàn bộ trụ đỡ anten GPS và AIS. |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
3 |
Lắp ráp các chi tiết của bộ AIS |
|
|
|
|
|
|
Lắp ráp các khối vào hộp; |
1,0 |
5,0/7 |
|
|
|
|
Lắp ráp anten GPS, anten VHF; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
|
Đấu lắp lại dây tiếp mass cho hệ thống; hệ thống máy tính với các thiết bị. |
0,5 |
4/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra trạng thái và các thông số hiện tại của thiết bị (tọa độ, đặc tính kỹ thuật của thiết bị...), so sánh kết quả trước và sau bảo dưỡng. |
1,5 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
5 |
Kết thúc công việc |
|
|
|
|
|
|
Thu dọn các thiết bị, thiết bị đo, vệ sinh khu vực bảo dưỡng. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
38. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bộ AtoN AIS (Hệ thống AIS được lắp đặt trên thiết bị báo hiệu hàng hải)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 13 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
Chuẩn bị các dụng cụ, vật tư thiết bị phục vụ bảo dưỡng; |
0,25 |
3,0/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Kiểm tra trạng thái và các thông số hiện tại của thiết bị (tọa độ, đặc tính kỹ thuật của thiết bị...) |
0,75 |
Kỹ sư 4 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
Ngắt dây nguồn, dây tiếp mass của hệ thống; Ngắt đường cáp tín hiệu nối với Antenna GPS và Antenna VHF, đưa bộ AIS ra khỏi vị trí lắp đặt để thực hiện bảo dưỡng; |
0,50 |
3,0/7 |
- Chì hàn |
cuộn |
0,4 |
|
Tháo vỏ hộp AIS, đưa các bo mạch ra ngoài; |
0,25 |
3,0/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
Tháo vỏ hộp của hệ thống thu phát, đưa các bo mạch ra ngoài. |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
2 |
Bảo dưỡng các chi tiết của bộ AIS (A to N) |
|
|
- Băng keo cách điện |
cuộn |
1 |
|
Khối điều khiển và xử lý tín hiệu trung tâm |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
Khối xử lý tín hiệu băng gốc |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Hóa chất rửa mạch CCL 100 |
hộp |
0,5 |
|
Khối giao tiếp (vào/ra) |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Cốt nối dây |
cái |
16 |
|
Khối nguồn |
1,0 |
6,0/7 |
- Chổi lông mịn |
cây |
2 |
|
Khối thu tín hiệu GPS |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn chống rỉ |
kg |
0,4 |
|
Anten GPS |
0,5 |
5,0/7 |
- Sơn ghi |
kg |
0,4 |
|
Khối thu VHF |
0,50 |
6,0/7 |
- Vật liệu phụ |
% |
3,0 |
|
Khối phát VHF |
1,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
Anten VHF |
0,5 |
5,0/7 |
|
|
|
|
Siết chặt các đầu đai ốc, sơn lại toàn bộ trụ đỡ anten GPS và AIS; |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
3 |
Lắp ráp các chi tiết của bộ AIS |
|
|
|
|
|
|
Lắp ráp các khối vào hộp; |
0,50 |
5,0/7 |
|
|
|
|
Lắp ráp anten GPS, anten VHP, lắp lại đường dây cấp nguồn cho đèn báo hiệu từ bộ AIS. |
0,50 |
4,0/7 |
|
|
|
|
Đấu lắp lại dây tiếp mass và nguồn điện cung cấp cho hệ thống. |
0,25 |
4,0/7 |
|
|
|
4 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Dùng máy tính kết nối truyền thông với bộ AIS: |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra trạng thái và các thông số hiện tại của thiết bị (tọa độ, đặc tính kỹ thuật của thiết bị...), so sánh kết quả trước và sau bảo dưỡng. |
1,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
5 |
Kết thúc công việc |
|
|
|
|
|
|
Thu dọn các thiết bị, thiết bị đo, vệ sinh khu vực bảo dưỡng. |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
39. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa máy thông tin VHF 25 ÷ 65 W
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 6,5 công
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị các trang thiết bị đo và một số vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng; |
0,25 |
3,0/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
|
- Ghi lại các thông số của máy hoạt động trước khi bảo dưỡng. |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Sơn đen |
lít |
0,5 |
2 |
Bảo dưỡng sửa chữa máy |
|
|
- Dầu PR7 (150 ml) |
chai |
0,5 |
|
- Tháo máy thông tin VHF ra khỏi hệ thống nối tới các thiết bị và nguồn điện; |
0,15 |
3,5/7 |
- Hóa chất rửa mạch CCL 100 |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo các bo mạch ra khỏi phần liên kết vỏ máy; |
0,15 |
3,5/7 |
- Chổi lông mịn |
cái |
1 |
|
- Bảo dưỡng micro, loa và các đầu nối tiếp điện; |
0,2 |
5,0/7 |
- Giấy nhám |
tờ |
2 |
|
- Bảo dưỡng khối điều khiển và hiển thị; |
0,75 |
5,0/7 |
- Băng keo cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
|
- Bảo dưỡng khối mạch chính; |
2,0 |
6,0/7 |
- Găng tay |
đôi |
1 |
|
- Bảo dưỡng bộ nguồn 220VAC-13,8ADC/15A; |
1,0 |
6,0/7 |
- Đồ lau tĩnh điện |
miếng |
0,5 |
|
- Tẩm sấy toàn bộ các mạch điện; |
0,5 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
|
- Vệ sinh, sơn lại phần vỏ máy bị bong tróc sơn. |
0,25 |
3,5/7 |
- Chai nén khí |
chai |
0,5 |
3 |
Lắp ráp các chi tiết vào máy |
|
|
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Lắp toàn bộ các bo mạch chính, mạch hiển thị cố định vào vị trí vỏ máy. Đấu các đầu nối domino và dây dẫn nguồn; |
0,25 |
5,0/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,0 |
|
- Đấu nối toàn bộ với các thiết bị đồng bộ, kiểm tra chạy thử. |
0,40 |
6,0/7 |
|
|
|
4 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Thu dọn các thiết bị, vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,1 |
3,0/7 |
|
|
|
40. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống anten thu phát VHF
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 12,25 công
Đơn vị tính: 01 hệ thống
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng, ba lăng, giàn giáo và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng. |
1,0 |
3,0/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
2 |
Bảo dưỡng thiết bị Tháo hệ thống cáp chằng, tăng đơ, bulong cố định cột anten, hạ cột anten (8-12m) xuống vị trí mặt đất bằng phẳng để thuận tiện cho công việc bảo dưỡng. (thay mới cáp chằng nếu không đảm bảo) |
3,0 |
3/7 |
- Đầu cốt nối dây |
cái |
10 |
|
- Tháo anten ra khỏi cột và vệ sinh bảo đảm bảo thu phát sóng tốt (thay mới khi hư hỏng nặng); |
0,5 |
3/7 |
- Giấy nhám |
tờ |
5 |
|
- Tháo dây cáp dẫn sóng cao tần bảo dưỡng (thay mới khi hư hỏng nặng) và thay mới các đầu nối cao tần; |
0,5 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Tháo bộ lọc sét cảm ứng đầu vào vệ sinh bảo dưỡng (thay mới khi hư hỏng nặng); |
0,5 |
5,0/7 |
- Dung dịch RP7 (150 ml) |
hộp |
1 |
|
- Bảo dưỡng (hoặc thay mới) dây tiếp mass cho máy thông tin và bộ lọc sét; |
0,25 |
4,0/7 |
- Đầu nối cao tần - Băng keo cách điện (190x2000x0,177) |
cái cuộn |
4 1 |
|
- Sơn lại cột. |
|
|
- Sơn chống rỉ - Sơn ghi - Sơn đỏ |
lít lít lít |
4 2 2 |
4 |
Đấu ráp kiểm tra thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dựng cột anten, lắp anten, lắp lại hệ thống dây cáp, tăng đơ để cố định cột anten; |
3,0 |
3,5/7 |
- Mỡ vadơlin |
kg |
1 |
|
- Kéo dải dây dẫn sóng xuống phòng máy; |
0,5 |
3,5/7 |
- Dây siết cố định cáp |
bó |
1 |
|
- Đấu các thiết bị thành hệ thống; |
1,5 |
5,0/7 |
- Cáp bọc nhựa phi 10 |
m |
Tùy vào chiều cao cột |
|
+ Cáp dẫn song; |
|
|
- Tăng đơ Inox 10 |
cái |
Tùy vào chiều cao cột |
|
+ Thiết bị tiếp mass; |
|
|
- Ốc xiết cáp Inox phi 10 |
cái |
Tùy vào chiều cao cột |
|
+ Thiết bị lọc sét cảm ứng; |
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3,0 |
|
+ Nguồn. |
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật: |
1,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
+ Đo kiểm tra công suất phản xạ và sóng dội cao tần của máy; |
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra sóng mang; |
|
|
|
|
|
|
+ Kiểm tra độ nhạy tín hiệu; |
|
|
|
|
|
|
+ Đo kiểm tra các thông số kỹ thuật phụ kiện thiết bị phụ kiện khi có tải, không tải; |
|
|
|
|
|
|
+ Đo kiểm tra điện trở tiếp đất của thiết bị; |
|
|
|
|
|
|
+ Thử liên lạc với các đài bạn trong khu vực. |
|
|
|
|
|
|
Ghi lại các kết quả. |
|
|
|
|
|
4 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Thu dọn thiết bị thi công và vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3,0/7 |
|
|
|
41. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa máy thông tin MF/HF 100-150W
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 10,25 công
Đơn vị tính: 01 máy
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
- Xăng |
lít |
0,5 |
|
- Chuẩn bị các trang thiết bị đo và một số vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng; |
0,25 |
3/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
2 |
|
- Ghi lại các thông số hoạt động của thiết bị trước khi bảo dưỡng. |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,2 |
2 |
Tháo các chi tiết máy |
|
|
- Sơn đen |
lít |
0,5 |
|
- Tháo máy thông tin ra khỏi hệ thống nối tới các thiết bị và nguồn điện. Đo kiểm tra các tụ nguồn, xả hết điện áp; |
0,25 |
3/7 |
- Dầu PR7 (150 ml) |
chai |
0,5 |
|
- Tháo các chi tiết cố định, đưa các bo mạch và các đồng hồ đưa ra ngoài. |
0,25 |
3/7 |
- Hóa chất rửa mạch CCL 100 |
hộp |
1 |
3 |
Bảo dưỡng máy |
|
|
- Chổi lông mịn |
cái |
1 |
|
- Vệ sinh sơn lại vỏ máy; |
0,25 |
3/7 |
- Giấy nhám |
tờ |
3 |
|
- Vệ sinh các đầu tiếp điện, các đầu nối cao tần; |
0,25 |
3/7 |
- Băng keo cách điện |
cuộn |
1 |
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng các tầng linh kiện mạch nguồn, vệ sinh bảo dưỡng quạt giải nhiệt; |
1,0 |
5/7 |
- Đồ lau tĩnh điện |
miếng |
1 |
|
- Bảo dưỡng loa phát, micro; |
0,5 |
5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Bảo dưỡng khối điều khiển và hiển thị; |
1 |
6/7 |
- Chai nén khí |
chai |
1 |
|
- Bảo dưỡng mạch thu; |
1,25 |
6/7 |
- Vật liệu phụ |
% |
3,0 |
|
- Bảo dưỡng mạch phát; |
1,25 |
6/7 |
|
|
|
|
- Bảo dưỡng bộ nguồn 220VAC-13,8 VDC/30 A; |
1,0 |
6/7 |
|
|
|
|
- Tẩm sấy toàn bộ các mạch điện. |
1,0 |
3,5/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết vào máy và kiểm tra hoạt động |
|
|
|
|
|
|
- Lắp toàn bộ các bo mạch chính, mạch hiển thị cố định vào vị trí vỏ máy. Đấu các đầu nối domino và dây dẫn nguồn; |
0,5 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đấu nối toàn bộ với các thiết bị đồng bộ; |
0,5 |
6/7 |
|
|
|
|
- Thử hoạt động của thiết bị sau bảo dưỡng và ghi lại các thông số hoạt động của thiết bị. |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
5 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Thu dọn các thiết bị, vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
42. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bộ phối hợp trở kháng anten
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 3,0 công
Đơn vị tính: 01 hệ thống
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Chuẩn bị các trang thiết bị đo và một số vật tư phục vụ công tác bảo dưỡng. |
0,25 |
3/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
2 |
Tháo các chi tiết máy |
|
|
- Dầu PR7 (150 ml) |
chai |
0,5 |
|
- Tháo bộ phối hợp trở kháng anten ra khỏi hệ. Tháo các chi tiết cố định, đưa các bo mạch ra ngoài. Đo kiểm tra các tụ nguồn, xả hết điện áp. |
0,50 |
3,5/7 |
- Hóa chất rửa mạch CCL 100 |
hộp |
0,5 |
3 |
Bảo dưỡng |
|
|
- Chối lông mịn |
cái |
1 |
|
- Bảo dưỡng các đầu dây tín hiệu, các tiếp điểm, đầu nối; |
0,25 |
5/7 |
- Băng keo cách điện |
cuộn |
0,5 |
|
- Đo kiểm tra giá trị các cuộn dây, rơ le và tụ điện mạch phối hợp trở kháng; |
0,50 |
5/7 |
- Đồ lau tĩnh điện |
miếng |
1 |
|
- Bảo dưỡng, đo kiểm tra các linh kiện của khối mạch điều khiển chọn trở kháng; |
1,00 |
|
- Giẻ lau |
kg |
0,5 |
|
- Tẩm sấy mạch điện; |
0,25 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
0,1 |
|
- Lắp ráp lại các chi tiết và cố định vào vỏ máy. |
0,25 |
3,5/7 |
- Vật liệu phụ |
% |
3,0 |
4 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Thu dọn các thiết bị, vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
43. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống an ten thu phát HF
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 13,5 công
Đơn vị tính: 01 hệ thống
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng, pa lăng, giàn giáo và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng. |
1,5 |
3/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
Cuộn |
1 |
2 |
Bảo dưỡng thiết bị |
|
|
- Đầu cốt nối dây |
cái |
10 |
|
Tháo hệ thống cáp chằng, tăng đơ, bulong cố định cột anten, hạ cột anten (8-12 m) xuống vị trí mặt đất bằng phẳng để thuận tiện cho công việc bảo dưỡng. |
3,0 |
3/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
5 |
|
- Tháo anten ra khỏi cột và vệ sinh bảo đảm bảo thu phát sóng tốt (thay mới khi quá thời gian sử dụng hoặc bị oxi hóa nặng); |
0,5 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Tháo dây cáp dẫn sóng cao tần bảo dưỡng (thay mới khi bị oxi hóa nặng) và thay mới các đầu nối cao tần; |
0,5 |
3/7 |
- Dung dịch RP7 (300 ml) |
hộp |
1 |
|
- Tháo bộ lọc sét cảm ứng đầu vào vệ sinh bảo dưỡng (thay mới khi bị hư hoặc oxi hóa nặng); |
0,25 |
3/7 |
- Đầu nối cao tần |
cái |
4 |
|
|
|
|
- Băng keo cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Sơn lại cột anten; |
1,5 |
3/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
4 |
|
|
|
|
- Sơn ghi |
lít |
2 |
|
|
|
|
- Sơn đỏ |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng dây tiếp mass cho máy thông tin và bộ lọc sét. |
0,25 |
4/7 |
|
|
|
3 |
Đấu ráp kiểm tra thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Dựng lại cột anten, cố định cột vào bệ đỡ, lắp lại cáp chằng, tăng đơ và các ốc siết cáp (thay mới cáp chằng, tăng đơ và các ốc siết cáp nếu bị đứt hoặc không đảm bảo kỹ thuật); |
2,5 |
3/7 |
- Mỡ vadơlin |
kg |
|
|
|
|
|
- Cáp bọc nhựa phi 10 |
m |
Tùy vào chiều cao cột |
|
|
|
|
- Tăng đơ Inox 10 |
cái |
Tùy vào chiều cao cột |
|
|
|
|
- Cóc xiết cáp Inox phi 10 |
cái |
Tùy vào chiều cao cột |
|
- Đấu ráp anten lên cột; |
1,0 |
3/7 |
|
|
|
|
- Kéo dải dây dẫn sóng xuống phòng máy; |
0,5 |
3/7 |
- Dây rút (30mm) |
- Bịch |
1 |
|
- Lắp ráp hoàn thiện thành hệ thống (cáp dẫn sóng; thiết bị mass; lọc sét cảm ứng nguồn); |
0,5 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3,0 |
|
- Kiểm tra chất lượng thiết bị: Đo kiểm tra công suất phản xạ và sóng dội cao tần của máy (sóng mạng; độ nhạy tín hiệu; thử liên lạc với đài bạn...). |
1,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
4 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Thu dọn thiết bị thi công và vệ sinh xung quanh khu làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
Mục 3: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu âm thanh
44. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa còi điện ELU 300/02
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 31,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
2,00 |
3/7 |
- Xăng A92 |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của còi |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
|
- Ngắt nguồn ra khỏi tủ, dùng palăng cẩu 2 máy phát âm ELU 300/02 ra khỏi bệ đỡ; |
2,00 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
1 |
|
- Tháo rời các chi tiết của 2 máy phát âm ELU 300/02; |
1,50 |
5/7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo rời các chi tiết bộ đổi điện: |
|
|
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
+ Tháo dây nguồn, các cầu chì; |
0,25 |
3,5/7 |
- Véc ni |
kg |
1 |
|
+ Tháo các tụ, hệ số công suất; |
0,20 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
2 |
|
+ Tháo các biến áp T1 - T4; |
0,25 |
4/7 |
- Mỡ |
kg |
0,2 |
|
+ Tháo rơle trễ thời gian AGA; |
0,20 |
4/7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
+ Tháo các bảng mạch PC1 - PC4; |
0,20 |
4/7 |
- Băng dính cách điện |
cuộn |
1 |
|
+ Tháo các diode và thiristor; |
0,20 |
5/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
+ Tháo bảng điều khiển và chỉ thị. |
0,20 |
5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
3 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của còi |
|
|
- Sơn trắng |
lít |
2 |
|
- Bảo dưỡng máy phát âm ELU 300/02: (2 bộ) |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
2 |
|
+ Vệ sinh bảo dưỡng các cuộn dây, màng rung, gioăng kín nước và sơn lại vỏ máy. |
2,50 |
4/7 |
- Sơn xanh |
lít |
1,5 |
|
- Bảo dưỡng bộ cấp và đổi điện: 2 bộ |
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
+ Vệ sinh, sấy khô các chi tiết và bảng mạch PC1, PC2, PC3, PC4; |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
|
+ Đo kiểm tra trị số của các diod D1, D2, D3 và các thiristor SCR1, SCR2, SCR3 và tụ điện hệ số công suất; |
2,00 |
6 /7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng rơle trễ thời gian AGA; |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng các cầu chì và vệ sinh các ổ cắm cầu chì; |
0,250 |
4/7 |
|
|
|
|
+ Kiểm tra, bảo dưỡng các đồng hồ chỉ thị; |
1,50 |
5/7 |
|
|
|
|
+ Sấy khô và tẩm véc-ni các cuộn dây biến áp T1, T2, T3, T4; |
3,00 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Sơn lại vỏ tủ; |
1,50 |
3/7 |
|
|
|
|
+ Sơn lại bệ đỡ máy phát âm, cho mỡ vào các bulông. |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
4 |
Lắp ráp các chi tiết của còi |
|
|
|
|
|
|
- Lắp ráp máy phát âm ELU 300/ 02: (02 bộ) |
|
|
|
|
|
|
+ Lắp ráp các cuộn dây, màng rung, gioăng kín nước; |
2,00 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Dùng palăng cẩu đưa máy phát âm lên bệ đỡ. |
1,00 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp bộ cấp và đổi điện: 2 bộ |
|
|
|
|
|
|
+ Lắp bảng điều khiển và chỉ thị; |
0,20 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Đấu lắp các tụ điện hệ số công suất; |
0,20 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Đấu lắp các bảng mạch PC1 - PC4; |
0,20 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Đấu lắp các cuộn biến áp T1 - T4; |
0,20 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Lắp rơle trễ thời gian AGA; |
0,20 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Đấu lắp các diod D1, D2, D3 và các thiristor SCR1, SCR2, SCR3; |
0,25 |
6/7 |
|
|
|
|
+ Lắp các cầu chì và dây điện nguồn. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra đặt lại bộ trễ thời gian của rơle AGA; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Kiểm tra, hiệu chỉnh điện áp, dòng điện và tần số phát âm; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Vận hành và theo dõi hoạt động của còi trong 1h; |
0,2 |
5/7 |
|
|
|
|
- Đo âm lượng. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn |
|
|
|
|
|
|
- Tháo dỡ giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; |
2,00 |
3/7 |
|
|
|
|
- Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
0,25 |
3/7 |
|
|
|
Mục 4: Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nguồn năng lượng
45. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa BBV powerlink level-1 (12V-120A)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 8 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây điện nối tiết chế với ắc quy và bảng năng lượng. Tháo cảm biến nhiệt, cảm biến bức xạ năng lượng mặt trời; |
0,25 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo nắp hộp, các cầu nối, rơ le, các diode, các bảng mạch; |
0,25 |
5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
3 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch cảm biến; |
1,00 |
6/7 |
- Véc ni |
kg |
03 |
4 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0.5 |
5 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch nguồn; |
1,00 |
6/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,5 |
6 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các rơ-le; |
1,00 |
5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
0,5 |
7 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các công tắc, cầu nối, cảm biến...; |
0,25 |
5/7 |
- Vải mềm |
kg |
0,1 |
8 |
Vệ sinh, sơn lại vỏ hộp; |
0,50 |
3/7 |
- Xăng Mogas 92 |
lít |
0,5 |
9 |
Tẩm sấy các bảng mạch cảm biến, điều khiển và mạch nguồn; |
1,00 |
4,5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
10 |
Lắp ráp các bảng mạch và các linh kiện khác vào hộp; |
1,00 |
4,5/7 |
|
|
|
11 |
Lắp bộ bảo vệ vào vị trí cũ; Đấu nối các dây dẫn, cảm biến nhiệt và cảm biến bức xạ mặt trời; |
0,25 |
4,5/7 |
|
|
|
12 |
Dùng máy tính kết nối truyền thông với tiết chế: |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật; |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
|
- Chạy chương trình test hoạt động của tiết chế và các cảm biến. |
0,25 |
Kỹ sư 4 |
|
|
|
46. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa BBV SPC5020L
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 9,25 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây điện nối tiết chế bảng năng lượng, tải và ác quy; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo bộ điều khiển nạp XANTREX C-60; |
0,25 |
4/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
3 |
Tháo bộ điều khiển phóng nạp GCR 2000; |
0,25 |
4/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Tháo bộ đồng hồ lưu trữ và hiển thị số liệu DINTAH-03; |
0,25 |
4/7 |
- Véc ni |
kg |
0,5 |
5 |
Tháo các cảm biến dòng điện và các cầu chì; |
0,25 |
3,5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
6 |
Kiểm tra, bảo dưỡng bộ điều khiển nạp XANTREX C-60; |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
7 |
Kiểm tra, bảo dưỡng bộ điều khiển phóng nạp GCR 2000; |
0,5 |
Kỹ sư 4 |
- Vải mềm |
kg |
0,5 |
8 |
Kiểm tra, bảo dưỡng bộ đồng hồ lưu trữ và hiển thị số liệu DINTAH-03; |
0,50 |
Kỹ sư 4 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
9 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các cầu nối, các cảm biến dòng điện và các cầu chì; |
0,50 |
4/7 |
|
|
|
10 |
Tẩm sấy các bảng mạch; |
1,00 |
4/7 |
|
|
|
11 |
Lắp ráp bộ điều khiển nạp XANTREX C-60; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
12 |
Lắp ráp bộ điều khiển phóng nạp GCR 2000; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
13 |
Lắp ráp bộ đồng hồ lưu trữ và hiển thị số liệu DINTAH-03; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
14 |
Lắp ráp các cảm biến, cầu chì và các linh kiện khác vào hộp; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
15 |
Lắp bộ bảo vệ vào vị trí cũ, đấu nối các dây dẫn và kiểm tra hoạt động. |
1,00 |
6/7 |
|
|
|
47. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa BBV BPR4-NGT (12V-80A); BPR2-NGT (12V-40A)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây điện nối Tiết chế với ắc quy và bảng năng lượng; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,2 |
2 |
Tháo nắp hộp, các cầu nối, rơ le, các diode, các bảng mạch; |
0,25 |
5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,2 |
3 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch cảm biến; |
0,75 |
6/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch điều khiển; |
0,75 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,2 |
5 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch nguồn; |
0,25 |
6/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
6 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các rơ-le; |
0,50 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,2 |
7 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các công tắc, cầu nối, cảm biến...; |
0,25 |
5/7 |
- Vải mềm |
kg |
0,1 |
8 |
Tẩm sấy các bảng mạch cảm biến, điều khiển và mạch nguồn; |
1,00 |
5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
9 |
Lắp ráp các bảng mạch và các linh kiện khác vào hộp; |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
10 |
Lắp bộ bảo vệ vào vị trí cũ; Đấu nối các dây dẫn, cảm biến nhiệt và cảm biến bức xạ mặt trời. |
0,25 |
5/7 |
|
|
|
48. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa BBV (12V-15A/10A)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 2 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây điện nối tiết chế với ắc quy và bảng năng lượng; |
0,10 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,2 |
2 |
Tháo nắp hộp, các cầu nối, rơ le, các diode, các bảng mạch; |
0,20 |
3,5/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,1 |
3 |
Vệ sinh sơn lại vỏ hộp; |
0,20 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
4 |
Vệ sinh, kiểm tra toàn bộ các linh kiện; |
0,50 |
6/7 |
- Sơn ghi |
lít |
0,1 |
5 |
Bảo dưỡng các đi ốt, đồng hồ chỉ thị, rơ le; |
0,50 |
6/7 |
- Thiếc hàn (180 g)
|
cuộn |
0,1 |
6 |
Lắp ráp các linh kiện vào hộp; |
0,20 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,2 |
7 |
Lắp bộ bảo vệ vào vị trí cũ. Theo dõi hoạt động. |
0,30 |
4/7 |
- Vải mềm. |
kg |
0,05 |
|
|
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3 |
49. Định mức bảo dưỡng pin năng lượng mặt trời (12V; công suất > 40 W)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 0,7 công
Đơn vị tính: 01 bảng
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây điện nối bộ tiết chế bảo vệ và bảng năng lượng. Tháo bảng năng lượng ra khỏi khung đỡ; |
0,25 |
3/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,1 |
2 |
Vệ sinh khung, bảng năng lượng, thay thế các bulông bị hỏng. Sơn lại chân đế khung; |
0,20 |
3/7 |
- Nước rửa kính (300 ml) |
hộp |
0,1 |
3 |
Dùng cồn công nghiệp, hóa chất tẩy và da mềm lau sạch mặt kính; |
0,05 |
3/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,1 |
4 |
Vệ sinh hộp nối dây, kiểm tra dòng điện ngược cho phép của đi- ôt bảo vệ; |
0,10 |
6/7 |
- Sơn chống gỉ |
lít |
0,1 |
5 |
Cho nạp thử, đo kiểm tra điện áp và dòng nạp; |
0,05 |
5/7 |
- Sơn ghi |
lít |
0,1 |
6 |
Lắp ráp bảng năng lượng vào khung, đấu nối dây điện như cũ. |
0,05 |
5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
|
|
|
|
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,2 |
|
|
|
|
- Da mềm |
m² |
0,01 |
|
|
|
|
- Bulông M4x50 |
chiếc |
4 |
|
|
|
|
- Giấy ráp |
tờ |
0,1 |
|
|
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3 |
Ghi chú: Mức trên được xác định cho loại bảng pin năng lượng mặt trời 12 V có công suất > 40 W.
- Nếu bảng pin NLMT có công suất > 20 W và < 40 W mức hao phí bằng 0,7 mức trên.
- Nếu bảng pin NLMT có công suất < 20 W mức hao phí bằng 0,5 mức trên.
50. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bình ắc quy dung dịch a xít (12 V-dung lượng < 70 Ah)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 0,55 công
Đơn vị tính: 01 bình
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây dẫn của ắc quy, đưa ắc quy ra ngoài, đo kiểm tra điện áp và tỷ trọng dung dịch điện phân; |
0,125 |
3/7 |
- Dung dịch điện phân |
lít |
4 |
2 |
Vệ sinh các lỗ thông hơi, đầu nối cực, thay dung dịch điện phân mới; |
0,08 |
3,5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
3 |
Sạc no điện cho bình; |
0,15 |
5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
4 |
Đo kiểm tra điện áp từng ngăn, đo tỷ trọng dung dịch điện phân; |
0,04 |
6/7 |
- Mỡ |
kg |
0,05 |
5 |
Đấu nối bình vào mạng điện như cũ, bôi mỡ bảo quản đầu nối cực; |
0,125 |
3,5/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
6 |
Vận hành, nạp và phóng điện thử. |
0,03 |
5/7 |
|
|
|
Ghi chú: Mức trên được xác định cho loại ắc quy 12 V - dung lượng <70 Ah.
- Nếu ắc quy có dung lượng > 70 Ah và <120 Ah mức hao phí bằng 1,25 mức trên.
- Nếu ắc quy có dung lượng > 120 Ah mức hao phí bằng 1,50 mức trên.
51. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bình ắc quy kín khí hoặc khô (12 V-dung lượng < 70 Ah)
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 0,45 công
Đơn vị tính: 01 bình
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo dây dẫn của ắc quy, đưa ắc quy ra ngoài. Đo kiểm tra điện áp; |
0,10 |
3/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
2 |
Vệ sinh các lỗ thông hơi, đầu nối cực, van một chiều; |
0,05 |
3/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
3 |
Sạc no điện cho bình; |
0,15 |
5/7 |
- Mỡ |
kg |
0,05 |
4 |
Đo kiểm tra điện áp; |
0,02 |
6/7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
5 |
Đấu nối bình vào mạng điện như cũ, bôi mỡ bảo quản đầu nối cực; |
0,10 |
3,5/7 |
|
|
|
6 |
Vận hành, nạp và phóng điện thử. |
0,03 |
5/7 |
|
|
|
Ghi chú: Mức trên được xác định cho loại ắc quy 12 V - dung lượng <70 Ah.
- Nếu ắc quy có dung lượng > 70 Ah và< 120 Ah mức hao phí bằng 1,25 mức trên.
- Nếu ắc quy có dung lượng > 120 Ah mức hao phí bằng 1,50 mức trên.
52. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa tủ phân phối điện
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 4 công
Đơn vị tính: 01 tủ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo các đầu dây điện nối tới các thiết bị, đưa tủ điện ra ngoài; |
0,30 |
3 /7 |
- Xăng |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo vỏ tủ, cầu chì, chuyển mạch, automat, vệ sinh toàn bộ các linh kiện; |
1,50 |
3,5 /7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
3 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các chuyển mạch; |
0,5 |
5 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
4 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các đồng hồ và bóng đèn chỉ thị; |
0,50 |
6 /7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,5 |
5 |
Lắp ráp các linh kiện vào tủ điện; |
0,50 |
5 /7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,2 |
6 |
Vận hành và theo dõi hoạt động. |
0,20 |
5 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
|
|
|
- Vật liệu khác |
% |
3 |
53. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa Bộ đổi điện 220 VAC-12VDC/30A, bộ nguồn 220VAC-12VDC/15A, 220VAC-12VDC/15A
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 5 công
Đơn vị tính: 01 bộ
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo các đầu dây điện nối tới các thiết bị, đưa bộ đổi điện ra ngoài; |
0,20 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,5 |
2 |
Tháo vỏ máy, các chuyển mạch, automat, đồng hồ Ampe, đồng hồ Volt, mạch chỉnh lưu, cuộn dây biến áp; |
0,50 |
4/7 |
- Cồn công nghiệp |
lít |
0,5 |
3 |
Kiểm tra, tẩm sấy cuộn dây biến áp; |
1 |
5/7 |
- Giẻ lau |
kg |
0,5 |
4 |
Kiểm tra, bảo dưỡng các chuyển mạch, aptomat, các đồng hồ đo điện; |
0,5 |
5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
5 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch chỉnh lưu; |
0,50 |
5/7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
0,5 |
6 |
Vệ sinh sơn lại vỏ máy; |
0,50 |
3/7 |
- Sơn ghi |
lít |
0,5 |
7 |
Lắp ráp toàn bộ các linh kiện vào máy; |
1,00 |
5/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
8 |
Vận hành và theo dõi hoạt động. |
0,30 |
5/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
2 |
|
|
|
|
- Véc ni cách điện - Dây điện PVC 2x12 - Dây điện PVC 2x6 - Dây điện PVC 2x1,5 - Cốt nối dây - Giấy ráp - Vật liệu khác |
kg m m m cái tờ % |
1 0,5 1 2 10 3 3 |
54. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa bộ giám sát và điều khiển đèn UCA-300
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 4 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Tháo hệ thống dây điện đấu nối; |
0,25 |
3/7 |
- Xăng |
lít |
0,2 |
2 |
Tháo mạch điện UCA 300; |
0,25 |
3,5/7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,2 |
3 |
Kiểm tra, bảo dưỡng mạch UCA300; |
1,00 |
Kỹ sư 4 |
- Véc ni |
kg |
0,2 |
4 |
Tẩm sấy mạch điện; |
1,00 |
4/7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
0,1 |
5 |
Lắp ráp mạch vào vị trí; |
0,25 |
4/7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
0,2 |
6 |
Đấu nối hệ thống dây điện và theo dõi hoạt động. |
1,25 |
4/7 |
- Vải mềm - Vật liệu khác |
kg % |
0,1 3 |
55. Định mức bảo dưỡng, sửa chữa máy phát điện năng lượng gió 1000 W
- Định kỳ bảo dưỡng, sửa chữa: 12 tháng
- Nhân công: 32,5 công
Đơn vị tính: 01 đèn
STT |
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
||||
Nhân công |
Vật tư |
|||||
Số công (c) |
Bậc thợ |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
- Lắp dựng giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn khác. |
3,00 |
3 /7 |
- Xăng |
lít |
2 |
2 |
Tháo rời các chi tiết của máy |
|
|
- Cồn công nghiệp |
lít |
1 |
|
- Tháo toàn bộ hệ thống cáp điện |
0,50 |
3 /7 |
- Dầu RP7 (150 ml) |
hộp |
0,5 |
|
- Tháo các cách của máy phát; |
0,50 |
5 /7 |
- Dầu bôi trơn (SAE 40) |
lít |
0,2 |
|
- Tháo máy phát ra khỏi bệ, dùng ba lăng cẩu xuống dưới; |
2,00 |
5 /7 |
- Keo dán |
hộp |
1 |
|
- Tháo biến áp đổi điện; |
1,00 |
3/7 |
- Giấy ráp |
tờ |
10 |
|
- Tháo hộp điều khiển nạp điện. |
1,00 |
3,5 /7 |
- Thiếc hàn (180 g) |
cuộn |
1 |
3 |
Bảo dưỡng các chi tiết của máy |
|
|
- Mỡ |
kg |
0,1 |
|
- Bảo dưỡng, tẩm sấy phần phát điện |
2,00 |
5 /7 |
- Giẻ lau |
kg |
1 |
|
- Bảo dưỡng, tẩm sấy phần biến áp đổi điện; |
2,00 |
5 /7 |
- Băng dính cách điện (190x2000x0,177) |
cuộn |
1 |
|
- Bảo dưỡng, tẩm sấy phần điều khiển nạp điện; |
2,00 |
6/7 |
- Mát tít |
kg |
0,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ máy; |
1,00 |
3 /7 |
- Sơn chống rỉ |
lít |
1,5 |
|
- Vệ sinh, sơn lại bệ, cho mỡ vào các bulông đế. |
1,00 |
3 /7 |
- Sơn trắng |
lít |
2 |
4 |
Lắp ráp các chi tiết của máy |
|
|
- Sơn ghi |
lít |
1,5 |
|
- Lắp ráp phần điều khiển nạp; |
1,50 |
5 /7 |
- Véc ni cách điện |
lít |
3 |
|
- Lắp ráp biến áp chuyển đổi điện; |
1,50 |
5 /7 |
- Vật liệu khác |
% |
3 |
|
- Dùng ba lăng kéo máy lên, lắp đặt vào bệ; |
1,50 |
5 /7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp cách vào máy; |
0,50 |
5/7 |
|
|
|
|
- Lắp ráp toàn bộ hệ thống dây điện. |
2,00 |
5/7 |
|
|
|
5 |
Chạy thử, kiểm tra và hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật - Vận hành và theo dõi hoạt động của máy trong 24 h. |
4,00 |
5/7 |
|
|
|
6 |
Thu dọn - Tháo dỡ giàn dáo, xà treo, palăng và các thiết bị an toàn; - Thu dọn vệ sinh quanh khu vực làm việc. |
2,00 1,00 |
3 /7 3 /7 |
|
|
|
Mục 5: Hao phí máy thi công bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu hàng hải
Đơn vị tính: 01 trạm
TT |
Nội dung công việc |
Máy thi công |
|
Loại máy |
Số lượng (ca) |
||
|
- Thay thế các linh kiện bằng mỏ hàn |
|
|
|
- Hàn các dây dẫn điện |
|
|
|
- Sấy các linh kiện, các mạch in, các cuộn dây biến áp... |
|
|
|
- Sạc các bình ác quy |
|
|
1 |
Trạm đèn biển cấp 1 |
Máy phát điện |
2,5 |
2 |
Trạm đèn biển cấp 2 |
Máy phát điện |
1,5 |
3 |
Trạm đèn biển cấp 3 |
Máy phát điện |
1 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TÁC TIẾP TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác tiếp tế (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, mức công suất và thời gian vận hành máy của phương tiện phục vụ để hoàn thành công tác tiếp tế nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất; lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm phục vụ đời sống, thay đổi công nhân quản lý vận hành tại các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công tác tiếp tế và các quy định hiện hành của Nhà nước.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Số chuyến tiếp tế
Quy định số chuyến tiếp tế các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng trong một năm.
2. Thời gian phục vụ tiếp tế của phương tiện
Quy định thời gian phương tiện thủy, bộ thực hiện các công việc trong một chuyến tiếp tế.
3. Công suất hoạt động, thời gian nổ máy của phương tiện phục vụ tiếp tế
- Công suất hoạt động: quy định mức công suất hoạt động ở các chế độ khai thác tương ứng với các bước công việc (lượng nhiên liệu tiêu hao ở các chế độ khai thác xác định theo định mức tiêu hao nhiên liệu).
- Thời gian nổ máy của phương tiện: quy định thời gian nổ máy của phương tiện hoạt động để hoàn thành một bước công việc.
4. Mức hao phí nhân công trong công tác tiếp tế
- Quy định số công lao động trực tiếp để thực hiện một chuyến tiếp tế với cấp bậc thợ tương ứng;
- Cấp bậc công nhân quy định trong định mức là cấp bậc thợ bình quân của lao động trực tiếp tham gia chuyến tiếp tế.
5. Mức hao phí vật liệu phụ phục vụ tiếp tế
Quy định mức hao phí vật liệu phụ phục vụ công tác tiếp tế, được tính theo tỷ lệ % giá trị của vật liệu chính (nhiên liệu).
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
- Mục 1: Số chuyến tiếp tế
- Mục 2: Thời gian phục vụ tiếp tế của phương tiện
- Mục 3: Công suất hoạt động, thời gian nổ máy của phương tiện phục vụ tiếp tế
- Mục 4: Phương pháp xác định hao phí nhân công
- Mục 5: Vật liệu phụ phục vụ tiếp tế
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác tiếp tế được áp dụng để xây dựng đơn giá, lập dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán các sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước.
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
QUY TRÌNH TIẾP TẾ
1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn bị phương tiện;
- Tiếp nhận, vận chuyển hàng tiếp tế lên phương tiện.
2. Di chuyển: Phương tiện di chuyển đến trạm đèn biển, trạm quản lý luồng.
3. Giao nhận hàng và kết hợp thay đổi công nhân
- Giao hàng tiếp tế cho các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng;
- Tiếp nhận máy móc, trang thiết bị và các hàng hóa khác của các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng cần sửa chữa để đưa về đơn vị;
- Thay đổi công nhân làm việc tại các trạm đèn, trạm quản lý luồng (nếu có);
- Khi phương tiện bộ không đến được các trạm đèn, trạm quản lý luồng bằng đường bộ thì được sử dụng phương tiện khác phù hợp để đảm bảo yêu cầu;
- Việc vận chuyển hàng tiếp tế từ phương tiện lên các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng do công nhân của các đèn biển, trạm quản lý luồng thực hiện.
4. Di chuyển: Phương tiện di chuyển đến các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng khác để tiếp tế hoặc về nơi tập kết.
5. Kết thúc
- Vận chuyển, bàn giao máy móc, trang thiết bị và các hàng hóa khác thu hồi từ các trạm đèn biển, trạm quản lý luồng cho đơn vị;
- Thu dọn, vệ sinh kết thúc chuyến công tác.
Chương III
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC TIẾP TẾ
Mục 1. Số chuyến tiếp tế
1. Số chuyến tiếp tế các trạm đèn biển, các trạm quản lý luồng (gọi tắt là các trạm) (trừ các đèn biển thuộc khu vực quần đảo Trường Sa, DK1 áp dụng theo Bảng mức 2).
Bảng mức 1:
Đơn vị: Chuyến/đèn biển (trạm quản lý luồng).năm
Công tác |
Thành phần hao phí |
Số chuyến/năm |
Tiếp tế |
Số chuyến công tác tiếp tế các trạm trong năm |
12 |
2. Số chuyến tiếp tế các đèn biển thuộc khu vực quần đảo Trường Sa, DK1
Bảng mức 2:
Đơn vị: Chuyến/đèn biển (trạm quản lý luồng).năm
Công tác |
Thành phần hao phí |
Số chuyến/năm |
Tiếp tế |
Số chuyến công tác tiếp tế đèn biển trong năm thuộc khu vực quần đảo Trường Sa, DK1 (cụm dịch vụ kinh tế - khoa học - kỹ thuật) |
07 |
Đối với các trạm ở những nơi xa dân cư được sử dụng phương tiện được trang bị hoặc thuê phương tiện phù hợp đảm bảo an toàn phục vụ tiếp tế tại chỗ để cải thiện đời sống 04 chuyến/tháng (riêng các trạm đèn biển Hạ Mai, Hòn Mát, Cù Lao Chàm 06 chuyến/tháng, các trạm đèn Long Châu, Hòn Dáu và các trạm đèn biển thuộc khu vực quần đảo Trường Sa: 10 chuyến/tháng), mỗi chuyến không quá 04 giờ, công suất máy hoạt động tối đa 65%.
Mục 2. Thời gian phục vụ tiếp tế của phương tiện
Bảng mức 3: Thời gian phục vụ của phương tiện
Đơn vị: 01 chuyến công tác
STT |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Mức hao phí (giờ) |
1 |
Công tác chuẩn bị |
Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị |
04 |
2 |
Công tác kết thúc |
Thời gian thực hiện công tác kết thúc |
03 |
3 |
Hành trình |
Thời gian hành trình |
Tính theo thực tế quãng đường di chuyển và tốc độ khai thác trung bình của phương tiện |
4 |
Phương tiện phục vụ công tác tại các trạm |
Thời gian phương tiện phục vụ công tác tại 1 trạm đèn, trạm luồng |
04 |
Mục 3. Công suất hoạt động, thời gian nổ máy của phương tiện phục vụ tiếp tế
Bảng mức 4: Mức công suất hoạt động, thời gian nổ máy của phương tiện phục vụ tiếp tế
Nội dung công việc |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||
Số lượng máy |
Thời gian nổ máy (giờ) |
Mức công suất (%) |
||
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
- Máy chính |
|
- |
- |
|
- Máy phát điện |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
1 |
2 |
80 |
|
+ Hải đăng HĐ 02 |
1 |
2 |
65 |
|
+ VT 023 |
1 |
2 |
80 |
|
+ An Bang |
1 |
2 |
40 |
|
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT (tính cho thời gian chuẩn bị, kết thúc và nằm chờ tại trạm trong chuyến công tác tiếp tế) |
1 |
2 |
30 |
|
Công tác kết thúc |
|
|
|
|
- Máy chính |
|
- |
- |
|
- Máy phát điện |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
1 |
2 |
80 |
|
+ Hải đăng HĐ 02 |
1 |
2 |
65 |
|
+ VT 023 |
1 |
2 |
80 |
|
+ An Bang |
2 |
2 |
40 |
|
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
1 |
2 |
30 |
|
Ma nơ |
|
|
|
|
- Máy chính |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
1 |
0,40 |
30 |
|
+ Hải đăng 02 |
1 |
0,30 |
30 |
|
+ VT 023 |
1 |
0,40 |
30 |
|
+ An Bang |
2 |
0,34 |
30 |
|
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
1 |
0,30 |
30 |
|
- Máy phát điện |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
1 |
0,40 |
70 |
|
+ Hải đăng HĐ 02 |
1 |
0,30 |
50 |
' |
+ VT 023 |
1 |
0,40 |
50 |
|
+ An Bang |
1 |
0,34 |
40 |
|
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
1 |
0,30 |
30 |
|
Hành trình |
Thời gian nổ máy hành trình, tính theo quãng đường di chuyển và tốc độ khai thác trung bình của tàu. |
|
|
|
- Máy chính |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
- |
85 |
Thời gian nổ máy hành trình, tính theo quãng đường di chuyển và tốc độ khai thác trung bình của tàu. |
|
+ Hải đăng HĐ 02 |
- |
85 |
||
+ VT 023 |
- |
85 |
||
+ An Bang |
- |
85 |
||
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
|
85 |
||
- Máy phát điện |
|
|
||
+ Hải đăng HĐ 05 |
- |
55 |
||
+ Hải đăng HĐ 02 |
- |
75 |
||
+ VT 023 |
- |
75 |
||
+ An Bang |
- |
50 |
||
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
- |
30 |
||
Thực hiện tiếp tế tại các trạm đèn, trạm luồng, |
|
|
||
- Máy chính |
|
|
||
+ Hải đăng HĐ 05 |
2 |
30 |
||
+ Hải đăng HĐ 02 |
2 |
30 |
||
+ VT 023 |
2 |
30 |
||
+ An Bang |
2 |
30 |
||
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
2 |
30 |
||
- Máy phát điện |
|
|
||
+ Hải đăng HĐ 05 |
2 |
80 |
||
+ Hải đăng HĐ 02 |
2 |
85 |
||
+ An Bang |
2 |
50 |
||
+ VT 023 |
2 |
80 |
||
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
2 |
35 |
||
Chờ đợi trong chuyến tiếp tế tại các trạm |
|
|
|
|
- Máy phát điện |
|
|
|
|
+ Hải đăng HĐ 05 |
|
1 |
60 |
|
+ Hải đăng HĐ 02 |
|
1 |
60 |
|
+ VT 023 |
|
1 |
60 |
|
+ An Bang |
|
2 |
30 |
|
+ Tàu từ 50 DWT đến dưới 100 DWT |
|
1 |
30 |
|
Mục 4. Phương pháp xác định hao phí nhân công
Hao phí nhân công của một chuyến tiếp tế được xác định như sau:
- Nhân công vận chuyển, bốc xếp của bước chuẩn bị và kết thúc căn cứ khối lượng vận chuyển, quãng đường vận chuyển và định mức của Nhà nước.
- Hao phí nhân công được xác định bằng công thức:
Trong đó:
N: hao phí lao động (công)
T: thời gian phục vụ tiếp tế của phương tiện (giờ)
B: số lượng nhân lực bố trí trên phương tiện tiếp tế theo quy định hiện hành (người)
A: số giờ lao động trong ngày theo chế độ hiện hành (giờ)
Mục 5. Vật liệu phụ phục vụ tiếp tế
Hao phí vật liệu phụ sử dụng trong công tác tiếp tế được tính bằng 10% giá trị mức hao phí nhiên liệu.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định số lần kiểm tra tổng quan, số lần kiểm tra bảo trì của từng luồng hàng hải; mức hao phí thời gian, cấp bậc thợ bình quân cho các quy trình trong các công tác quản lý, vận hành luồng; mức hao phí vật liệu trong công tác bảo trì báo hiệu; mức hao phí thời gian; mức công suất khai thác của phương tiện, máy phát điện; hao phí lao động thường trực tại trạm và hao phí lao động trực canh thông tin liên lạc tại trạm.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình quản lý vận hành luồng hàng hải và tính chất đặc thù, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực tế sản xuất, cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải đang thực hiện.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
- Quy định số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu, trong một tháng đối với từng đoạn luồng, tuyến luồng cụ thể;
- Quy định các mức hao phí về thời gian, nhân lực được bố trí trong mỗi chuyến công tác, cấp bậc thợ bình quân của công nhân tham gia công tác kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu;
- Quy định số lần sơn bảo dưỡng báo hiệu trong một năm;
- Quy định hao phí về thời gian, mức công suất khai thác của phương tiện thủy phục vụ công tác kiểm tra tổng quan; kiểm tra bảo trì; sơn bảo dưỡng báo hiệu;
- Quy định hao phí về thời gian, mức công suất khai thác của máy phát điện phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải;
- Quy định hao phí nhân công của công tác thường trực tại trạm. Cấp bậc công nhân quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện công việc;
- Quy định hao phí nhân công của công tác trực canh hệ thống thông tin liên lạc tại trạm. Cấp bậc công nhân quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện công việc;
- Quy định mức hao phí vật liệu phụ được tính theo tỷ lệ % giá trị của vật liệu chính (nhiên liệu).
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1. Công tác kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu hàng hải
Mục 2. Công tác sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải
Mục 3. Thời gian, mức công suất khai thác của phương tiện thủy
Mục 4. Thời gian, mức công suất khai thác của máy phát điện
Mục 5. Công tác thường trực tại trạm quản lý luồng hàng hải
Mục 6. Vật liệu phụ trong công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải
II. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải được áp dụng để xây dựng đơn giá, lập dự toán, đặt hàng và quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích quản lý vận hành luồng hàng hải.
2. Đối với một số công tác khác không nêu trong định mức này được áp dụng định mức dự toán, quy định của Nhà nước hoặc xác định theo thực tế, cụ thể:
- Hao phí nhân công, vật liệu, máy thi công cho công tác sơn bảo dưỡng đăng tiêu, chập tiêu áp dụng định mức xây dựng cơ bản hiện hành;
- Tiếp nhận, vận chuyển, lưu kho nhiên liệu, vật tư, lương thực, nhu yếu phẩm áp dụng định mức xây dựng cơ bản hiện hành;
- Hao phí nhân công, vật tư công tác vận hành, bảo trì máy phát điện áp dụng định mức quản lý vận hành đèn biển (mục vận hành, bảo trì máy phát điện);
- Hao phí nhiên liệu của phương tiện, máy phát điện phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải: xác định theo thời gian hoạt động, mức công suất máy khai thác của phương tiện, máy phát điện (áp dụng tập định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu);
- Hao phí lao động của phương tiện thủy phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng (kiểm tra tổng quan; bảo trì; sơn bảo dưỡng báo hiệu; thường trực...): xác định theo thời gian hoạt động của phương tiện thủy và số thuyền viên được bố trí theo quy định hiện hành;
- Công tác bảo trì nhà trạm, kiểm tra duy tu hệ thống chống sét, các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, phát quang đường... áp dụng định mức xây dựng cơ bản hiện hành và các quy định chuyên ngành về phòng cháy, chữa cháy;
- Bảo trì hệ thống điện áp dụng định mức xây dựng cơ bản;
- Bảo trì hệ thống nước áp dụng định mức xây dựng cơ bản;
- Đối với các công việc thực hiện trên luồng với điều kiện địa lý, thủy hải văn khác nhau mức hao phí thời gian, vật liệu của tập định mức này được điều chỉnh với hệ số K1 tại Bảng A như sau:
Bảng A:
STT |
Điều kiện địa lý, thủy hải văn |
K1 |
1 |
Các đoạn luồng hàng hải trong sông |
1,0 |
2 |
Các đoạn luồng hàng hải khu vực cửa sông |
1,1 |
3 |
Các đoạn luồng hàng hải khu vực cửa biển, biển |
1,2 |
- Đối với các chủng loại phao khác nhau mức hao phí thời gian bảo trì được điều chỉnh với hệ số K2 tại Bảng B như sau:
Bảng B:
STT |
Loại phao báo hiệu hàng hải |
k2 |
1 |
Phao có đường kính D ≤ 2,00 m |
1,0 |
2 |
Phao có đường kính 2,00 m < D ≤ 2,40 m |
1,1 |
3 |
Phao có đường kính 2,40 m |
1,2 |
4 |
Phao có đường kính 2,90 m < D ≤ 3,50 m |
1,3 |
5 |
Phao có đường kính 3,5m < D ≤ 4,0m |
1,4 |
6 |
Phao có đường kính 4,0 m < D ≤ 5,0 m |
1,5 |
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);
- Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
I. KIỂM TRA TỔNG QUAN, BẢO TRÌ BÁO HIỆU
1. Kiểm tra tổng quan
Sử dụng phương tiện thủy đi dọc tuyến luồng, quan sát bằng mắt thường để kiểm tra tình trạng hoạt động của báo hiệu như: vị trí, màu sắc, hình dạng và các thiết bị được lắp đặt trên báo hiệu; phát hiện và ngăn ngừa các vi phạm ảnh hưởng đến an toàn hàng hải trên luồng, tuyên truyền để nâng cao ý thức chấp hành quy định an toàn hàng hải của người dân.
2. Kiểm tra, bảo trì
Sử dụng phương tiện thủy đi đến từng báo hiệu để thực hiện công tác bảo trì báo hiệu, cụ thể:
- Kiểm tra vị trí phao báo hiệu;
- Kiểm tra, vệ sinh báo hiệu;
- Kiểm tra, vệ sinh hệ thống quang học; kiểm tra, điều chỉnh tâm nguồn sáng vào đúng tiêu điểm của thấu kính;
- Kiểm tra, vệ sinh thiết bị báo hiệu và thiết bị nguồn cung cấp năng lượng;
- Kiểm tra, vệ sinh các điểm nối thiết bị với nguồn năng lượng.
II. SƠN BẢO DƯỠNG BÁO HIỆU
Công tác sơn bảo dưỡng báo hiệu nhằm đảm bảo duy trì màu sắc nhận dạng của báo hiệu theo quy định, đồng thời duy trì tuổi thọ của báo hiệu. Chu kỳ thực hiện sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải trên luồng được thực hiện như sau:
- Phao báo hiệu: vào tháng thứ 6 và tháng thứ 9 tính từ thời điểm báo hiệu được thay, thả mới. Riêng đối với phao báo hiệu có đường kính 2,9 m < D ≤ 5 m thì thực hiện sơn bảo dưỡng một lần trong năm vào tháng thứ 6 tính từ thời điểm phao được thay, thả;
- Trụ tiêu, chập tiêu (kết cấu thép, bê tông cốt thép, khối xây): 01 năm một lần.
III. VẬN HÀNH PHƯƠNG TIỆN, MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ
1. Phương tiện phục vụ quản lý, vận hành luồng
1.1. Phục vụ kiểm tra tổng quan:
- Chuẩn bị phương tiện, khởi động máy theo quy trình;
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Di chuyển dọc tuyến luồng sau đó quay về trạm;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
1.2. Phục vụ kiểm tra bảo trì:
- Chuẩn bị phương tiện, khởi động máy theo quy trình;
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu;
- Ma nơ cập báo hiệu để công nhân thực hiện công tác bảo trì;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Nổ máy tại chỗ thường trực cảnh giới;
- Ma nơ cập báo hiệu đón công nhân;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu khác hoặc quay về trạm;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
1.3. Phục vụ sơn bảo dưỡng:
- Chuẩn bị phương tiện, khởi động máy theo quy trình;
- Ma nơ rời cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu cần sơn bảo dưỡng;
- Ma nơ cập báo hiệu để công nhân thực hiện sơn bảo dưỡng;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Neo, đậu tại gần vị trí báo hiệu, nổ máy tại chỗ thường trực cảnh giới;
- Ma nơ cập báo hiệu đón công nhân;
- Ma nơ rời báo hiệu;
- Di chuyển đến vị trí báo hiệu khác hoặc quay về trạm;
- Ma nơ cập cầu cảng hoặc bến đỗ.
1.4. Thường trực bảo đảm an toàn giao thông, phối hợp tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ môi trường, thường trực phục vụ xử lý sự cố đột xuất xảy ra trên luồng:
- Phương tiện luôn trong tình trạng thường trực sẵn sàng hoạt động;
- Đảm bảo quân số theo quy định.
1.5. Vận hành máy phát điện cung cấp năng lượng cho các thiết bị sử dụng điện.
2. Thường trực tại trạm
- Quan sát theo dõi báo hiệu trên luồng và tư vấn hành hải, thường trực thông tin liên lạc, thường trực phối hợp tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ môi trường, tuyên truyền để nâng cao ý thức chấp hành quy định an toàn hàng hải của người dân trong khu vực;
- Tiếp nhận nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng, trang thiết bị, lương thực, thực phẩm và nhu yếu phẩm...;
- Vệ sinh công nghiệp, phát quang đường xá, kiểm tra hệ thống chống sét, các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
Chương III
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH LUỒNG HÀNG HẢI
Mục 1. Công tác kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu hàng hải
1. Định mức số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì báo hiệu của từng luồng
Số chuyến kiểm tra tổng quan, bảo trì của các tuyến luồng theo tiêu chí: loại luồng hàng hải phù hợp với Danh mục phân loại cảng biển theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; thống kê số lượt tàu vào cảng; sản lượng hàng hóa thông qua cảng; điều kiện địa lý, khí hậu, thủy hải văn, môi trường, xã hội.
Bảng mức 1: Số lần kiểm tra tổng quan, bảo trì
Đơn vị tính: lần/tháng
STT |
Tên luồng |
Số lần kiểm tra tổng quan |
Số lần bảo trì |
1 |
Luồng Vạn Gia |
7 |
6 |
2 |
Luồng Hòn Gai - Cái Lân |
|
|
- Đoạn trạm Cổ Ngựa |
11 |
8 |
|
- Đoạn Hòn Gai - Cái Lân |
10 |
8 |
|
3 |
Luồng Sông Chanh |
8 |
6 |
4 |
Luồng Hải Phòng |
|
|
- Đoạn Lạch Huyện |
12 |
9 |
|
- Đoạn Nam Triệu |
12 |
9 |
|
- Kênh Hà Nam |
12 |
9 |
|
- Đoạn Bạch Đằng |
11 |
9 |
|
- Đoạn Sông Cấm |
11 |
9 |
|
- Đoạn Vật Cách |
10 |
9 |
|
- Đoạn kênh Cái Tráp |
8 |
6 |
|
5 |
Luồng Phà Rừng |
8 |
7 |
6 |
Luồng Diêm Điền |
6 |
5 |
7 |
Luồng Hải Thịnh |
5 |
5 |
8 |
Luồng Lệ Môn |
6 |
5 |
9 |
Luồng Nghi Sơn |
11 |
9 |
10 |
Luồng Cửa Lò |
9 |
7 |
11 |
Luồng Cửa Hội - Bến Thủy |
|
|
- Đoạn Cửa Hội |
6 |
5 |
|
|
- Đoạn Xuân Hải - Bến Thủy |
6 |
5 |
12 |
Luồng Vũng Áng |
9 |
6 |
13 |
Luồng Cửa Gianh |
5 |
4 |
14 |
Luồng Hòn La |
8 |
6 |
15 |
Luồng Cửa Việt |
7 |
4 |
16 |
Luồng Thuận An |
7 |
6 |
17 |
Luồng Chân Mây |
8 |
6 |
18 |
Luồng Đà Nẵng |
|
|
- Đoạn Tiên Sa - Thọ Quang |
10 |
9 |
|
19 |
Luồng Kỳ Hà - Trường Giang |
6 |
5 |
20 |
Luồng Dung Quất |
10 |
8 |
21 |
Luồng Sa Kỳ |
6 |
5 |
22 |
Luồng Quy Nhơn |
12 |
9 |
23 |
Luồng Vũng Rô |
7 |
6 |
24 |
Luồng Đầm Môn |
6 |
4 |
25 |
Luồng Ba Ngòi |
8 |
6 |
26 |
Luồng Nha Trang |
9 |
8 |
27 |
Luồng Sài Gòn - Vũng Tàu |
|
|
- Đoạn Ghềnh Rái |
12 |
10 |
|
- Đoạn Thiềng Liềng |
12 |
10 |
|
- Đoạn Tam Thôn Hiệp |
12 |
9 |
|
- Đoạn Mũi Đèn Đỏ |
12 |
10 |
|
28 |
Luồng Sông Dinh |
|
|
- Đoạn từ P1 đến cảng Hải quân |
11 |
9 |
|
- Đoạn từ cảng Hải quân đến cầu Gò Găng |
12 |
10 |
|
29 |
Luồng Sông Dừa |
9 |
7 |
30 |
Luồng Soài Rạp - Hiệp Phước |
|
|
- Đoạn Long Hòa |
12 |
9 |
|
- Đoạn Lý Thôn |
12 |
9 |
|
- Đoạn Hiệp Phước |
12 |
9 |
|
31 |
Luồng Đồng Nai |
|
|
- Đoạn Mũi Đèn Đỏ - rạch Ông Nhiêu |
8 |
7 |
|
- Đoạn rạch Ông Nhiêu - hạ lưu cầu Đồng Nai |
8 |
7 |
|
32 |
Luồng Thị Vải |
|
|
- Đoạn Vũng Tàu - Phú Mỹ |
12 |
10 |
|
- Đoạn Phú Mỹ - Gò Dầu |
11 |
9 |
|
33 |
Luồng Cửa Tiểu - Sông Tiền |
|
|
- Đoạn Cửa Tiểu |
8 |
6 |
|
- Đoạn Vĩnh Hựu |
7 |
5 |
|
- Đoạn Mỹ Tho |
8 |
7 |
|
34 |
Luồng Sa Đéc - Đồng Tháp |
7 |
5 |
35 |
Luồng Định An - Cần Thơ |
|
|
|
- Đoạn cửa Định An |
12 |
9 |
|
- Đoạn Cầu Quan |
11 |
9 |
|
- Đoạn An Lạc Thôn |
11 |
8 |
|
- Đoạn Cần Thơ |
11 |
8 |
|
- Đoạn Ô Môn |
9 |
7 |
36 |
Luồng Côn Đảo |
7 |
5 |
37 |
Luồng Năm Căn - Bồ Đề |
7 |
5 |
38 |
Luồng Hà Tiên |
9 |
7 |
39 |
Luồng An Thới |
6 |
6 |
40 |
Luồng Sông Đồng Tranh - Tắt Ông Cu - Tắt Bài - Tắt Cua |
|
|
- Đoạn Đồng Tranh |
6 |
5 |
|
- Đoạn Tắt Ông Cu - Tắt Bài |
6 |
5 |
|
- Đoạn Tắt Bài - Tắt Cua |
6 |
5 |
|
41 |
Luồng Phú Quý |
6 |
5 |
42 |
Luồng Phan Thiết |
5 |
4 |
43 |
Luồng Bến Đầm - Côn Đảo |
5 |
4 |
2. Định mức kiểm tra tổng quan
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật tư; thiết bị bảo vệ cá nhân, trang bị cứu sinh theo quy định;
- Công nhân từ trạm di chuyển (đi và về) dọc tuyến luồng bằng phương tiện thủy, kiểm tra bằng mắt tình trạng hoạt động của các báo hiệu hàng hải; phát hiện và ngăn ngừa các yếu tố, hành vi ảnh hưởng đến an toàn hàng hải trên tuyến luồng;
- Công nhân bậc 3,5/5; mỗi kíp thợ 02 người/chuyến.
Bảng mức 2: Kiểm tra tổng quan
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
1 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang bị bảo vệ cá nhân, trang bị cứu sinh theo quy định cho 01 chuyến công tác. |
chuyến |
0,33 |
2 |
Kiểm tra tổng quan |
chuyến |
Xác định theo thời gian hoạt động của phương tiện thủy |
3. Định mức kiểm tra, bảo trì
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, nhận vật tư;
- Vận chuyển, tập kết dụng cụ, vật tư từ kho xuống phương tiện;
- Trang bị thiết bị bảo vệ cá nhân (bảo hộ lao động), trang bị cứu sinh theo quy định;
- Công nhân từ trạm đi đến từng báo hiệu bằng phương tiện thủy thực hiện công tác bảo trì:
+ Vệ sinh phần nổi của phao;
+ Kiểm tra tọa độ của báo hiệu phao;
+ Bảo trì đèn và hệ thống nguồn cung cấp năng lượng (đèn, bảng pin năng lượng mặt trời, ắc quy và các thiết bị phụ trợ khác): tháo kiểm tra, vệ sinh, bảo trì, lắp lại, điều chỉnh bảo đảm đúng đặc tính kỹ thuật.
- Bàn giao cho trạm dụng cụ, vật tư còn tồn sau chuyến công tác bảo trì;
- Công nhân bậc 4,0/5; mỗi kíp thợ 03 người/chuyến.
Bảng mức 3: Kiểm tra, bảo trì
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
Mức hao phí thời gian (giờ) |
1 |
Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang bị cứu sinh theo quy định cho 01 chuyến công tác |
|
chuyến |
|
0,66 |
2 |
Bảo trì 01 báo hiệu không có đèn |
Giẻ lau Chất tẩy rửa |
kg lít |
0,8 0,1 |
0,15 |
3 |
Bảo trì 01 báo hiệu lắp đèn HD 155 và đèn LED VMS 132 hoặc tương đương và hệ thống cung cấp năng lượng |
Giẻ lau |
kg |
0,8 |
0,33 |
Nước rửa kính |
ml |
15 |
|||
Keo Silicon |
hộp |
0,05 |
|||
Dầu RP7 |
ml |
15 |
|||
Giấy nhám mịn |
tờ |
0,5 |
|||
Dung dịch điện phân |
lít |
0,2 |
|||
Vật liệu khác |
% |
3 |
|||
4 |
Bảo trì 01 báo hiệu lắp đèn LED Carmanah hoặc tương đương. |
Giẻ lau |
kg |
0,8 |
0,17 |
Vật liệu khác |
% |
3 |
|||
5 |
Bảo trì 01 báo hiệu lắp đèn HD 300, đèn hướng 3 màu hoặc tương đương và hệ thống cung cấp năng lượng |
Giẻ lau |
kg |
0,5 |
0,50 |
Nước rửa kính |
ml |
15 |
|||
Keo silicon |
hộp |
0,1 |
|||
Giấy nhám mịn |
tờ |
0,5 |
|||
Dầu RP7 |
ml |
15 |
|||
Dung dịch điện phân |
lít |
0,2 |
|||
Vật liệu khác |
% |
3 |
|||
6 |
Thời gian di chuyển trên luồng |
|
chuyến |
|
Xác định theo thời gian hoạt động của phương tiện thủy |
Ghi chú:
- Thời gian bảo trì trong bảng mức xác định cho loại phao D ≤ 2,00 m, đối với các loại phao báo hiệu khác nhau áp dụng hệ số điều chỉnh K2 tra tại Bảng B;
- Hao phí thời gian bốc xếp, di chuyển, vận chuyển dụng cụ, vật tư... từ nơi phương tiện tập kết đến đăng tiêu, chập tiêu báo hiệu được xác định theo quãng đường, điều kiện thực tế của từng đăng tiêu, chập tiêu báo hiệu;
- Vật liệu khác được xác định theo tỷ lệ % giá trị của các vật liệu được nêu trong định mức.
Mục 2. Công tác sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải
1. Số lần sơn bảo dưỡng báo hiệu trong một năm
Bảng mức 4:
STT |
Nội dung |
Số lần/năm |
1 |
Phao báo hiệu |
02 |
2 |
Tiêu báo hiệu |
01 |
Ghi chú:
- Công tác sơn bảo dưỡng báo hiệu hàng hải do công nhân quản lý, vận hành luồng thực hiện;
- Việc di chuyển từ trạm quản lý luồng đến các báo hiệu sử dụng phương tiện bố trí tại trạm;
- Đối với phao báo hiệu có đường kính 2,90 m < D ≤ 5,0 m, thực hiện sơn bảo dưỡng 01 lần/năm vào tháng thứ 6;
- Bậc thợ công nhân thực hiện: 3,5/5.
2. Định mức sơn bảo dưỡng phao báo hiệu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện thủy, dụng cụ, vật tư; pha sơn theo đúng yêu cầu kỹ thuật tại trạm;
- Di chuyển đến vị trí phao báo hiệu cần sơn bảo dưỡng;
- Che đậy thiết bị hải đăng và tháo dỡ sau khi sơn bảo dưỡng xong;
- Vệ sinh toàn bộ bề mặt phao từ đường mớn nước trở lên; cạo rỉ, nạo bỏ lớp sơn bị hư hỏng từ phần có thể thực hiện được đến độ cao 0,5 m tính từ mặt thân phao;
- Sơn chống rỉ phần được cạo rỉ;
- Sơn màu toàn bộ phần nổi của phao đến phần có thể thực hiện được, kẻ số báo hiệu đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thu dọn mặt bằng thi công.
Bảng mức 5: Nhân công sơn bảo dưỡng báo hiệu
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Công/01m² |
1 |
Làm sạch bề mặt |
Nhân công bậc 3,5/5 |
0,38 |
2 |
Sơn (01 nước) |
Nhân công bậc 3,5/5 |
0,10 |
Ghi chú:
- Hao phí nhân công: mức trên được xác định khi thi công các phao trong sông, khi thi công ở khu vực có điều kiện thủy hải văn khác nhau mức hao phí nhân công được điều chỉnh theo hệ số K1 tại Bảng A;
- Hao phí vật liệu: do điều kiện thi công chịu tác động của sóng, gió nên hao phí sơn được nhân với hệ số 1,1 theo mức hao phí nhà sản xuất quy định.
Mục 3. Thời gian, mức công suất khai thác của phương tiện thủy
Thành phần công việc:
- Ma nơ phương tiện thủy rời, cập cầu cảng hoặc bến đỗ;
- Ma nơ phương tiện thủy cập, rời báo hiệu;
- Nổ máy tại chỗ thường trực cảnh giới;
- Hành trình.
Bảng mức 6: Thời gian, công suất khai thác của phương tiện thủy phục vụ công tác kiểm tra tổng quan; kiểm tra bảo trì; sơn bảo dưỡng báo hiệu
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Hao phí thời gian (giờ) |
Mức công suất khai thác (%Ne) |
|
Tàu |
Canô |
||||
1 |
Ma nơ phương tiện thủy cập; rời cầu cảng hoặc bến đỗ |
lần |
0,17 |
0,12 |
30 |
2 |
Ma nơ phương tiện thủy cập; rời phao |
lần |
0,25 |
0,12 |
30 |
3 |
Bảo trì phao báo hiệu không có đèn |
cái |
0,15 |
0,15 |
25 |
4 |
Bảo trì báo hiệu lắp đèn HD 155 và đèn LED VMS 132 hoặc tương đương |
bộ |
0,33 |
0,33 |
25 |
5 |
Bảo trì báo hiệu lắp đèn LED camanad hoặc tương đương |
bộ |
0,17 |
0,17 |
25 |
6 |
Bảo trì báo hiệu lắp đèn HD300 hoặc tương đương |
bộ |
0,50 |
0,50 |
25 |
7 |
Hành trình |
chuyến |
|
Căn cứ theo quãng đường thực tế và vận tốc trung bình của phương tiện thủy |
85 |
- Thời gian bảo trì trong bảng mức xác định cho loại phao D ≤ 2,0 m, đối với các loại phao báo hiệu khác nhau áp dụng hệ số điều chỉnh K2 tra tại Bảng B.
Mục 4. Thời gian, mức công suất khai thác của máy phát điện
Bảng mức 7: Thời gian vận hành máy phát điện phục vụ công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải.
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian vận hành máy phát điện (giờ/ngày) |
Mức công suất khai thác (%Ne) |
1 |
Trạm luồng không có điện lưới |
|
|
1.1 |
|
6 |
Gồm phụ tải chiếu sáng trực ca và bảo vệ; chiếu sáng và thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
1.2 |
|
6 |
Gồm phụ tải chiếu sáng trực ca và bảo vệ; thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
1.3 |
|
2 |
Gồm phụ tải thiết bị thông tin liên lạc và thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
2 |
Phương tiện thủy có trang bị máy phát điện. |
14 |
30 |
Mục 5. Công tác thường trực tại trạm quản lý luồng hàng hải
1. Định mức hao phí lao động thường trực, trụ sở trạm quản lý luồng
1.1. Đối với trạm quản lý luồng
- Thường trực tại trạm, trụ sở trạm;
- Lập nhật ký hàng ngày hoạt động của trạm luồng và hệ thống báo hiệu trên luồng; kết hợp an ninh địa phương, an ninh quốc phòng;
- Quan sát vùng biển, theo dõi cập nhật thông tin về thời tiết môi trường;
- Tư vấn, tuyên truyền ý thức chấp hành quy định an toàn hàng hải đối với người dân trong khu vực.
1.2. Đối với đăng tiêu có người quản lý
- Vận hành thiết bị báo hiệu;
- Lau chùi vệ sinh hệ thống quang học, thiết bị tạo chớp, nguồn năng lượng cung cấp và các thiết bị bố trí tại đăng tiêu;
- Ghi chép nhật ký về tình hình hoạt động đăng tiêu, tình trạng luồng; theo dõi cập nhật các thông tin thời tiết, môi trường; kết hợp an ninh địa phương, an ninh quốc phòng;
- Quan sát vùng biển, theo dõi cập nhật thông tin về thời tiết môi trường;
- Tư vấn, tuyên truyền ý thức chấp hành quy định an toàn hàng hải đối với người dân trong khu vực.
Bảng mức 8: Thường trực tại trạm (01 trạm/ngày)
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức hao phí |
1 |
Thường trực, trụ sở trạm hoặc đăng tiêu có bố trí người quản lý |
Công nhân, bậc thợ 3,5/5 |
công |
3 |
2. Định mức hao phí lao động trực canh hệ thống thông tin liên lạc
Thành phần công việc:
- Trực canh thông tin liên lạc;
- Tiếp nhận, xử lý thông tin về an toàn hàng hải;
- Tư vấn hành hải cho các phương tiện;
- Lập, ghi chép sổ nhật ký theo quy định;
- Vận hành, bảo trì hệ thống thông tin liên lạc.
Bảng mức 9: Trực thông tin liên lạc (01 trạm/ngày)
STT |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Mức hao phí |
1 |
Trực canh hệ thống thông tin liên lạc (HF, VHF, điện thoại...) |
Công nhân, bậc 4,0/5 |
công |
01 |
Mục 6. Vật liệu phụ trong công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải
Định mức hao phí vật liệu phụ trong công tác quản lý, vận hành luồng hàng hải tính bằng 15% giá trị của vật liệu chính (nhiên liệu).
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH ĐÈN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, trang thiết bị, nhân công, máy thi công, thời gian để thực hiện và hoàn thành công tác quản lý, vận hành đèn biển.
Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình quản lý, vận hành đèn biển, tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì các loại trang thiết bị, định mức dự toán xây dựng cơ bản của Nhà nước, các quy định của Nhà nước về báo hiệu hàng hải và tính chất đặc thù, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực tế sản xuất, cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải đang thực hiện.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức phụ tải máy phát điện: quy định mức công suất phụ tải cần thiết của trạm đèn biển để phục vụ sản xuất và phục vụ điều kiện làm việc.
2. Định mức thời gian chạy máy phát điện: quy định mức thời gian chạy máy phát điện phục vụ sản xuất và phục vụ điều kiện làm việc.
3. Mức hao phí vật liệu: quy định mức hao phí vật liệu cần dùng để thực hiện, hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
4. Mức hao phí nhân công: quy định mức hao phí lao động trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công việc, cấp bậc nhân công quy định trong định mức là cấp bậc bình quân nhân công theo yêu cầu công việc.
5. Mức hao phí vật tư phục vụ quản lý, vận hành đèn biển: quy định mức hao phí vật tư cần thiết phục vụ cho công tác quản lý vận hành đèn biển.
6. Mức thời hạn sử dụng thiết bị, dụng cụ phục vụ quản lý, vận hành đèn biển: quy định thời hạn khai thác thiết bị, dụng cụ.
II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC
Mục 1: Vận hành, bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng ngày
Mục 2: Bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng tháng
Mục 3: Thời gian chạy máy phát điện
Mục 4: Phụ tải máy phát điện
Mục 5: Vận hành, bảo trì máy phát điện hàng ngày
Mục 6: Bảo trì máy phát điện
Mục 7: Vận hành, bảo trì hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và thiết bị khác hàng ngày
Mục 8: Vận hành, bảo trì hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và thiết bị khác hàng tháng
Mục 9: Vận hành, bảo trì hệ thống phát điện năng lượng gió hàng ngày (< 1,0 kW)
Mục 10: Thường trực tại trạm đèn biển
Mục 11: Hao phí vật tư phục vụ quản lý, vận hành trạm đèn biển
Mục 12: Thời gian sử dụng thiết bị, dụng vụ phục vụ quản lý, vận hành trạm đèn biển
Mục 13: Quản lý, vận hành các báo hiệu hàng hải gần trạm đèn biển
III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán sản phẩm dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước.
3. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.
IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20: 2010/BGTVT);
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.
Chương II
QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH ĐÈN BIỂN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Đèn biển là báo hiệu hàng hải được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam. Đèn biển bao gồm: thiết bị báo hiệu hàng hải, thiết bị cung cấp năng lượng, hệ thống công trình trạm đèn và thiết bị, dụng cụ, phương tiện phục vụ quản lý, vận hành đèn biển.
1. Thiết bị báo hiệu hàng hải
1.1. Thiết bị báo hiệu bằng ánh sáng: đèn (kể cả đèn chính, đèn dự phòng), bao gồm các bộ phận chính như sau: thân đèn, thấu kính, bóng đèn, máy thay bóng, máy tạo chớp.
1.2. Thiết bị báo hiệu vô tuyến: racon, AIS...
1.3. Thiết bị báo hiệu âm thanh: còi điện
1.4. Thiết bị điều khiển và giám sát từ xa
2. Thiết bị cung cấp năng lượng
2.1. Máy phát điện (xăng, diesel)
2.2. Hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và các thiết bị khác (bộ biến áp nạp ắc quy, bộ chuyển điện, tủ điều khiển và phân phối điện...)
2.3. Hệ thống thiết bị phát điện năng lượng gió
2.4. Hệ thống thiết bị điện lưới
3. Hệ thống công trình trạm đèn và thiết bị, dụng cụ, phương tiện phục vụ quản lý vận hành trạm đèn biển
3.1. Tháp đèn (kết cấu thép, nhựa tổng hợp, bê tông cốt thép, khối xây)
3.2. Nhà ở và nhà làm việc của công nhân, công trình phục vụ sinh hoạt (nhà ăn, nhà vệ sinh, bể nước), hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, hệ thống thu lôi chống sét...
3.3. Nhà đặt máy phát điện, thiết bị, nhà kho
3.4. Các công trình phụ trợ khác: cầu tàu, đường giao thông, cổng tường rào, sân...
3.5. Hệ thống cột ăng ten thông tin liên lạc
3.6. Các thiết bị và dụng cụ phục vụ sản xuất: thiết bị thông tin liên lạc (VHF, MF/HF, điện thoại...), dụng cụ đo kiểm, dụng cụ sản xuất, thiết bị phòng cháy, chữa cháy...
3.7. Phương tiện phục vụ tiếp tế tại chỗ, tàu, ca nô
3.8. Các thiết bị phục vụ sinh hoạt: ti vi, radio, tủ lạnh, tủ cấp đông, đầu đĩa, quạt điện, bơm nước, nồi cơm điện...
II. QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH ĐÈN BIỂN
1. Vận hành, bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải
1.1. Vận hành, bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng ngày
1.1.1. Vận hành, bảo trì đèn báo hiệu (kể cả đèn chính, đèn dự phòng)
1.1.2. Vận hành, bảo trì racon, AIS
1.1.3. Vận hành, bảo trì còi điện
1.1.4. Vận hành, bảo trì thiết bị điều khiển và giám sát từ xa
1.2. Bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng tháng
1.2.1. Bảo trì thiết bị đèn báo hiệu (kể cả đèn chính, đèn dự phòng)
1.2.2. Bảo trì racon
1.2.3. Bảo trì còi điện
12.4. Bảo trì thiết bị điều khiển và giám sát từ xa
2. Vận hành, bảo trì thiết bị thiết bị cung cấp năng lượng
2.1. Vận hành, bảo trì máy phát điện
2.1.1. Vận hành, bảo trì máy phát điện hàng ngày
2.1.2. Bảo trì máy phát điện sau 200 giờ hoạt động
2.1.3. Bảo trì máy phát điện sau 600 giờ hoạt động
2.2. Vận hành, bảo trì hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và các thiết bị khác
2.2.1. Vận hành, bảo trì hàng ngày
2.2.2. Vận hành, bảo trì hàng tháng
2.3. Vận hành, bảo trì hệ thống thiết bị phát điện năng lượng gió
3. Bảo trì hệ thống công trình trạm đèn và thiết bị, dụng cụ, phương tiện phục vụ quản lý vận hành đèn biển
3.1. Bảo trì các công trình xây dựng của trạm đèn
3.2. Bảo trì hệ thống chống sét
3.3. Bảo trì hệ thống điện
3.4. Bảo trì hệ thống nước
3.5. Kiểm tra, bảo trì hệ thống cung cấp điện từ lưới điện quốc gia vào trạm đèn (đối với các trạm đèn sử dụng điện lưới): áp dụng định mức xây dựng cơ bản
4. Thường trực tại trạm
4.1. Thường trực bảo vệ tài sản, an ninh khu vực trạm
4.2. Quan sát vùng biển, thực hiện phối hợp tìm kiếm cứu nạn, theo dõi thời tiết, ghi chép nhật ký trạm đèn biển
4.3. Thực hiện liên lạc bằng máy thông tin để báo cáo tình hình sản xuất của trạm đèn với đơn vị quản lý và trạm thông tin trung tâm theo đúng quy định
4.4. Trực canh máy thông tin 24/24h
5. Tiếp nhận, vận chuyển vật tư, lương thực, thực phẩm từ phương tiện tiếp tế vào trạm
6. Quản lý, vận hành các báo hiệu hàng hải gần đèn biển
7. Vận hành, bảo trì phương tiện phục vụ tiếp tế tại chỗ
8. Vệ sinh công nghiệp khu vực đèn biển
Chương III
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, VẬN HÀNH ĐÈN BIỂN
Mục 1: Vận hành, bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng ngày
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Vận hành, bảo trì thiết bị đèn báo hiệu (kể cả đèn chính, đèn dự phòng): hoạt động 12 giờ/ngày (từ 18 giờ hôm trước đến 6 giờ hôm sau) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đèn cấp I - Kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động: + Thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, bóng đèn; + Độ trùng tâm của tâm nguồn sáng và đèn; + Bộ phận điều khiển chớp; + Các thông số của nguồn cung cấp điện năng trên bảng điều khiển. - Kiểm tra, vận hành thiết bị trong quá trình hoạt động: + Điện áp làm việc, dòng điện tiêu thụ.. + Đặc tính ánh sáng, độ rọi của đèn; + Theo dõi, xử lý kịp thời các sự cố bất thường của thiết bị (sai đặc tính ánh sáng, cháy bóng đèn.. .). - Dừng hoạt động của thiết bị: cắt nguồn điện cung cấp cho bóng đèn. - Bảo trì thiết bị hàng ngày: + Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị sau khi hoạt động; + Tra mỡ, dầu bôi trơn vào các chi tiết dẫn động...; + Lau chùi thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, các bộ phận của thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
4,5/5 |
2,0 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Vật liệu khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg % |
150 0,10 0,04 0,01 3,0 |
|
2 |
Đèn cấp II - Kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động: + Thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, bóng đèn; + Độ trùng tâm của tâm nguồn sáng và đèn; + Bộ phận điều khiển chớp; + Các thông số của nguồn cung cấp điện năng trên bảng điều khiển. - Kiểm tra, vận hành thiết bị trong quá trình hoạt động: + Điện áp làm việc, dòng điện tiêu thụ...; + Đặc tính ánh sáng, độ rọi của đèn; + Theo dõi, xử lý kịp thời các sự cố bất thường của thiết bị (sai đặc tính ánh sáng, cháy bóng đèn...); + Dừng hoạt động của thiết bị: Cắt nguồn điện cung cấp cho bóng đèn. - Bảo trì thiết bị hàng ngày: + Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị sau khi hoạt động (thứ tự các bước kiểm tra như kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động); + Tra mỡ, dầu bôi trơn vào các chi tiết dẫn động.. + Lau chùi thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, các bộ phận của thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
4/5 |
1,80 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Vật liệu khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg % |
100 0,08 0,03 0,01 3,0 |
|
3 |
Đèn cấp III - Kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động: + Thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, bóng đèn; + Độ trùng tâm của tâm nguồn sáng và đèn; + Bộ phận điều khiển chớp; + Các thông số của nguồn cung cấp điện năng trên bảng điều khiển. - Kiểm tra, vận hành thiết bị trong quá trình hoạt động: + Điện áp làm việc, dòng điện tiêu thụ...; + Đặc tính ánh sáng, độ rọi của đèn; + Theo dõi, kiểm tra kịp thời xử lý các sự cố bất thường của thiết bị (sai đặc tính ánh sáng, cháy bóng đèn...); + Dừng hoạt động của thiết bị: cắt nguồn điện cung cấp cho bóng đèn. - Bảo trì thiết bị hàng ngày: + Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị sau khi hoạt động; + Lau chùi thấu kính (hoặc tấm phản quang), kính bảo vệ, các bộ phận của thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
3,5/5 |
1,60 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Vật liệu khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg % |
100 0,06 0,02 0,01 3,0 |
|
II |
Vận hành, bảo trì racon: hoạt động 24 giờ/ngày - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị (bao gồm: bộ nguồn, thiết bị thu phát, đường dây điện, nguồn điện); - Kiểm tra các thông số điện áp, dòng tiêu thụ...; - Lau chùi thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
4/5 |
0,33 |
- Vải phin trắng 0,6 m - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
m % |
0,05 3,0 |
|
III |
Vận hành, bảo trì còi điện: Thời gian hoạt động căn cứ thực tế thời tiết khi có sương mù |
3,5/5 |
0,17 |
|
|
|
|
|
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị (bao gồm: bộ đổi điện, bảng điều khiển điện, máy phát âm và các linh kiện điện khác) đảm bảo sẵn sàng đưa thiết bị vào hoạt động khi thời tiết có sương mù; - Kiểm tra các thông số điện áp, dòng tiêu thụ...; - Lau chùi thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
|
|
- Vải phin trắng 0,6 m - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
m % |
0,05 3,0 |
Chỉ xác định Nhân công bảo trì hàng ngày, nhân công vận hành căn cứ thực tế thời gian vận hành còi khi thời tiết có sương mù |
IV |
Vận hành, bảo trì các bộ điều khiển và giám sát từ xa: hoạt động 24 giờ/ngày - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của modem, bảng điều khiển, các bộ phận hỗ trợ, dây dẫn; - Kiểm tra hệ thống các cảnh báo và bộ cảm biến hồng ngoại; - Lau chùi thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
4,5/5 |
0,33 |
- Vải phin trắng 0,6 m - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
m % |
0,05 3,0 |
|
Mục 2: Bảo trì thiết bị báo hiệu hàng hải hàng tháng
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Bảo trì thiết bị đèn báo hiệu (kể cả đèn chính, đèn dự phòng) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đèn cấp I Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra vệ sinh các tiếp điểm và lắp lại; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh bộ phận điều khiển của thiết bị đèn; thay thế các chi tiết bị hư hỏng không đảm bảo kỹ thuật và lắp lại; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh các chi tiết dẫn động của đèn, tra mỡ và dầu bôi trơn và lắp lại, bôi mỡ bảo quản vào các mối liên kết cố định; - Sau khi thực hiện công việc xong cho thiết bị hoạt động thử và kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị. |
5/5 |
10,0 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Mỡ bôi trơn, bảo quản - Cồn công nghiệp - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg kg lít % |
150 0,10 0,04 1,0 0,10 0,05 3,0 |
|
2 |
Đèn cấp II Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra vệ sinh các tiếp điểm và lắp lại; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh bộ phận điều khiển của thiết bị đèn; thay thế các chi tiết bị hư hỏng không đảm bảo kỹ thuật và lắp lại; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh các chi tiết dẫn động của đèn, tra mỡ và dầu bôi trơn và lắp lại, bôi mỡ bảo quản vào các mối liên kết cố định; - Sau khi thực hiện công việc xong cho thiết bị hoạt động thử và kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị. |
4,5/5 |
6,0 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Mỡ bôi trơn, bảo quản - Cồn công nghiệp - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg kg lít % |
100 0,08 0,03 0,80 0,08 0,05 3,0 |
|
3 |
Đèn cấp III |
4/5 |
4,0 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra vệ sinh các tiếp điểm và lắp lại; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh bộ phận điều khiển của thiết bị đèn; thay thế các thiết bị hư hỏng không đảm bảo kỹ thuật và lắp lại; - Bôi mỡ bảo quản vào các mối liên kết cố định; - Sau khi thực hiện công việc xong cho thiết bị hoạt động thử và kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị. |
|
|
- Nước rửa kính - Vải phin trắng 0,6 m - Dạ mềm lau thấu kính - Giẻ lau - Mỡ bôi trơn, bảo quản - Cồn công nghiệp - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
ml m m² kg kg lít % |
100 0,06 0,02 0,60 0,06 0,05 3,0 |
|
II |
Bảo trì racon Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra, vệ sinh các tiếp điểm và lắp lại; - Phối hợp với đoàn cán bộ kiểm tra của đơn vị trực tiếp quản lý kiểm tra tín hiệu phản hồi của racon. |
4,5/5 |
2,0 |
- Vải phin trắng 0,6 m - Mỡ bôi trơn, bảo quản - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
m kg % |
0,05 0,10 3,0 |
|
III |
Bảo trì còi điện Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra, vệ sinh các tiếp điểm và lắp lại; - Vận hành thử thiết bị và kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo sẵn sàng đưa thiết bị vào hoạt động khi thời tiết có sương mù. |
3,5/5 |
2,0 |
- Vải phin trắng 0,60 m - Mỡ bôi trơn, bảo quản - Cồn công nghiệp |
m kg lít |
0,05 0,10 0,05 |
|
|
|
|
|
- Vật tư khác (pin, hoá chất, ốc vít...) |
% |
3,0 |
|
IV |
Bảo trì thiết bị điều khiển và giám sát từ xa Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Kiểm tra các cổng kết nối; - Kiểm tra các chế độ của hệ thống cảnh báo. |
4,5/5 |
2,0 |
- Vải phin trắng 0,6 m - Vật tư khác (pin, hóa chất, ốc vít...) |
m % |
0,05 3,0 |
|
Mục 3: Thời gian chạy máy phát điện trạm đèn biển
1. Trạm hoàn toàn sử dụng máy phát điện
Đơn vị tính: giờ/ trạm đèn/ngày
STT |
Phụ tải |
Thời gian (giờ) |
Ghi chú |
1 |
Thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ; chiếu sáng và thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
6 |
Từ 18h đến 24h |
2 |
Thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ; thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
6 |
Từ 24 h đến 6 h sáng hôm sau. |
3 |
Thiết bị thông tin liên lạc; phục vụ điều kiện làm việc Ghi chú: các trạm đèn Trường Sa bổ sung thêm 01 giờ phục vụ liên lạc và làm việc |
2 |
|
2. Trạm sử dụng năng lượng tự nhiên cho thiết bị báo hiệu, máy phát điện phục vụ điều kiện làm việc.
Đơn vị tính: giờ/ trạm đèn/ngày
STT |
Phụ tải |
Thời gian (giờ) |
Ghi chú |
1 |
Chiếu sáng trực ca và bảo vệ; chiếu sáng và thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
6 |
Từ 18 h đến 24 h |
2 |
Chiếu sáng trực ca và bảo vệ; thiết bị phục vụ điều kiện làm việc |
6 |
Từ 24 h đến 6 h sáng hôm sau |
3 |
Thiết bị thông tin liên lạc; phục vụ điều kiện làm việc |
2 |
|
Mục 4: Phụ tải máy phát điện
Đơn vị tính: 01 trạm đèn
STT |
Trạm đèn biển |
Định mức phụ tải |
Ghi chú |
|||
Số lượng thiết bị |
Công suất danh định (kW) |
Hệ số sử dụng công suất (f) |
Phụ tải tính toán PTT (kW) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Đèn biển cấp I - máy phát điện |
|
|
|
7,0 |
|
1 |
Nhóm phụ tải thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ |
|
|
|
4,25 |
|
|
Thiết bị báo hiệu 110 V - 1250 W |
1 |
1,25 |
1,0 |
1,25 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ bảo vệ trạm (bóng đèn loại 220 V/(100 - 500) W |
- |
- |
1,0 |
2,0 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ trực ca (bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
1,0 |
1,0 |
|
2 |
Nhóm phụ tải phục vụ điều kiện làm việc |
|
|
|
2,75 |
|
a |
Nhóm phụ tải chiếu sáng |
|
|
|
0,50 |
|
|
Bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
0,85 |
0,50 |
|
b |
Nhóm phụ tải thiết bị thông tin và phụ tải khác |
|
|
|
2,25 |
|
|
Ti vi |
1 |
0,10 |
1,0 |
0,10 |
|
|
Tủ lạnh |
1 |
0,30 |
0,50 |
0,15 |
|
|
Máy thông tin |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Radio, loa … |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Đầu đĩa VCD, DVD … |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Quạt điện các loại |
10 |
0,10 |
0,50 |
0,50 |
|
|
Máy bơm nước |
1 |
0,75 |
0,25 |
0,19 |
|
|
Nồi cơm điện (1,5 - 2,0) lít |
1 |
1,50 |
0,17 |
0,26 |
|
|
Phích điện 3 lít |
1 |
1,50 |
0,33 |
0,50 |
|
|
Bình tắm nóng lạnh (30 - 50) lít |
1 |
2,0 |
0,10 |
0,21 |
|
II |
Đèn biển cấp I - năng lượng tự nhiên |
|
|
|
5,25 |
|
1 |
Nhóm phụ tải thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ |
|
|
|
2,50 |
|
|
Thiết bị báo hiệu 110 V - 1250 W |
- |
- |
1,0 |
|
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ bảo vệ trạm (bóng đèn loại 220 V/(100 - 500) W |
- |
- |
1,0 |
2,0 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ trực ca (bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
1,0 |
0,50 |
|
2 |
Nhóm phụ tải phục vụ điều kiện làm việc |
|
|
|
2,75 |
|
a |
Nhóm phụ tải chiếu sáng |
|
|
|
0,50 |
|
|
Bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
0,85 |
0,50 |
|
b |
Nhóm phụ tải thiết bị thông tin và phụ tải khác |
|
|
|
2,25 |
|
|
Ti vi |
1 |
0,20 |
0,50 |
0,10 |
|
|
Tủ lạnh |
1 |
0,30 |
0,50 |
0,15 |
|
|
Máy thông tin |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Radio, loa … |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Đầu đĩa VCD, DVD … |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Quạt điện các loại |
10 |
0,10 |
0,50 |
0,50 |
|
|
Máy bơm nước |
1 |
0,75 |
0,25 |
0,19 |
|
|
Nồi cơm điện (1,5 - 2,0) lít |
1 |
1,50 |
0,17 |
0,26 |
|
|
Phích điện 3 lít |
1 |
1,50 |
0,33 |
0,50 |
|
|
Bình tắm nóng lạnh (30 - 50) lít |
1 |
2,0 |
0,10 |
0,21 |
|
|
Các loại phụ tải khác |
|
|
|
0,20 |
|
III |
Đèn biển cấp II - máy phát điện |
|
|
|
5,12 |
|
1 |
Nhóm phụ tải thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ |
|
|
|
2,90 |
|
|
Thiết bị báo hiệu 110 V - 1000 W |
1 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ bảo vệ trạm (bóng đèn loại 220 V/(100 - 500) W |
- |
- |
1,0 |
1,50 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ trực ca (bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
1,0 |
0,40 |
|
2 |
Nhóm phụ tải phục vụ điều kiện làm việc |
|
|
|
2,22 |
|
a |
Nhóm phụ tải chiếu sáng |
|
|
|
0,40 |
|
|
Bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
0,85 |
0,40 |
|
b |
Nhóm phụ tải thiết bị thông tin và phụ tải khác |
|
|
|
1,82 |
|
|
Ti vi |
1 |
0,20 |
0,50 |
0,10 |
|
|
Tủ lạnh |
1 |
0,30 |
0,50 |
0,15 |
|
|
Máy thông tin |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Radio, loa... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Đầu đĩa VCD, DVD... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Quạt điện các loại |
9 |
0,10 |
0,50 |
0,45 |
|
|
Máy bơm nước |
1 |
0,75 |
0,25 |
0,19 |
|
|
Nồi cơm điện (1,5 - 2,0) lít |
1 |
1,0 |
0,17 |
0,17 |
|
|
Phích điện 3 lít |
1 |
1,0 |
0,25 |
0,25 |
|
|
Bình tắm nóng lạnh (30 - 50) lít |
1 |
2,0 |
0,08 |
0,17 |
|
|
Các loại phụ tải khác |
|
|
|
0,20 |
|
IV |
Đèn biển cấp II - năng lượng tự nhiên |
|
|
|
4,03 |
|
1 |
Nhóm phụ tải thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ |
|
|
|
1,90 |
|
|
Thiết bị báo hiệu 110 V - 1250 W |
- |
- |
1,0 |
|
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ bảo vệ trạm (bóng đèn loại 220 V/(100 - 500) W |
- |
- |
1,0 |
1,50 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ trực ca (bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
1,0 |
0,40 |
|
2 |
Nhóm phụ tải phục vụ điều kiện làm việc |
|
|
|
2,13 |
|
a |
Nhóm phụ tải chiếu sáng |
|
|
|
0,40 |
|
|
Bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
0,85 |
0,40 |
|
b |
Nhóm phụ tải thiết bị thông tin và phụ tải khác |
|
|
|
1,73 |
|
|
Ti vi |
1 |
0,20 |
0,50 |
0,10 |
|
|
Tủ lạnh |
1 |
0,30 |
0,50 |
0,15 |
|
|
Máy thông tin |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Radio, loa... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Đầu đĩa VCD, DVD... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Quạt điện các loại |
8 |
0,10 |
0,50 |
0,40 |
|
|
Máy bơm nước |
1 |
0,75 |
0,25 |
0,19 |
|
|
Nồi cơm điện (1,5 - 2,0) lít |
1 |
1,0 |
0,17 |
0,17 |
|
|
Phích điện 3 lít |
1 |
1,0 |
0,25 |
0,25 |
|
|
Bình tắm nóng lạnh (30 - 50) lít |
1 |
2,0 |
0,08 |
0,17 |
|
|
Các loại phụ tải khác |
|
|
|
0,16 |
|
V |
Đèn biển cấp III - năng lượng tự nhiên |
|
|
|
3,05 |
|
1 |
Nhóm phụ tải thiết bị báo hiệu, chiếu sáng trực ca và bảo vệ |
|
|
|
1,30 |
|
|
Thiết bị báo hiệu 110 V - 1250 W |
- |
- |
1,0 |
|
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ bảo vệ trạm (bóng đèn loại 220 V/(100 - 500) W |
- |
- |
1,0 |
1,0 |
|
|
Phụ tải chiếu sáng phục vụ trực ca (bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
1,0 |
0,30 |
|
2 |
Nhóm phụ tải phục vụ điều kiện làm việc |
|
|
|
1,75 |
|
a |
Nhóm phụ tải chiếu sáng |
|
|
|
0,30 |
|
|
Bóng đèn loại 220 V/(20 - 100) W |
- |
- |
0,85 |
0,30 |
|
b |
Nhóm phụ tải thiết bị thông tin và phụ tải khác |
|
|
|
1,45 |
|
|
Ti vi |
1 |
0,20 |
0,50 |
0,10 |
|
|
Tủ lạnh |
1 |
0,30 |
0,50 |
0,15 |
|
|
Máy thông tin |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Radio, loa... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Đầu đĩa VCD, DVD... |
1 |
0,10 |
0,50 |
0,05 |
|
|
Quạt điện các loại |
6 |
0,10 |
0,50 |
0,30 |
|
|
Máy bơm nước |
1 |
0,50 |
0,25 |
0,13 |
|
|
Nồi cơm điện (1,5 - 2,0) lít |
1 |
1,0 |
0,17 |
0,17 |
|
|
Phích điện 3 lít |
1 |
1,0 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Bình tắm nóng lạnh (30 - 50) lít |
1 |
2,0 |
0,06 |
0,12 |
|
|
Các loại phụ tải khác |
|
|
|
0,13 |
|
Ghi chú:
- Mức phụ tải tính toán chạy máy phát điện của các trạm đèn sử dụng điện lưới khi bị sự cố được tính bằng phụ tải của các trạm đèn cùng cấp.
- Mức phụ tải tính toán chạy bảo trì, bảo dưỡng máy thường xuyên được xác định bằng 25% Pmax của máy phát điện.
- Đối với các trạm đèn, trạm luồng có máy phát điện không đáp ứng được mức phụ tải định mức thì khi xác định hao phí nhiên liệu được tính theo công suất Pmax của máy phát điện.
Mục 5: Vận hành, bảo trì máy phát điện hàng ngày
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí (c) |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Vận hành, bảo trì máy phát điện xăng công suất 2,2 - 5,5 kVA - Chuẩn bị đưa máy vào hoạt động: + Kiểm tra hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát; + Kiểm tra hệ truyền động của máy phát điện; + Kiểm tra hệ thống khởi động của máy phát điện; + Khởi động máy và chạy không tải từ 2 phút; + Kiểm tra các thông số (điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung...); + Luôn luôn theo dõi, kiểm tra kịp thời xử lý các sự cố bất thường của máy. - Kết thúc quá trình vận hành: + Giảm ga, ngắt tải, chạy không tải từ 4 phút; + Tắt máy, cắt cầu dao cách ly máy phát điện với hệ thống lưới điện. - Bảo trì máy phát điện hàng ngày: + Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị sau khi hoạt động (thứ tự các bước kiểm tra như kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động); + Kiểm tra, điều chỉnh mối liên kết động và siết lại mối cố định của máy (điều chỉnh độ căng của các dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục...); + Bổ sung dầu bôi trơn; + Kiểm tra sự khiếm khuyết của các bộ phận khác của máy. - Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt máy. |
3,5/5 |
2,0 |
- Xăng - Dầu bôi trơn - Vật liệu khác |
kg kg % |
- - 3,0 |
|
II |
Vận hành, bảo trì máy phát điện diesel công suất 5,0 - 18,0 kVA - Chuẩn bị đưa máy vào hoạt động: + Kiểm tra hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát; + Kiểm tra hệ truyền động của máy phát điện; + Kiểm tra hệ thống khởi động của máy phát điện; + Khởi máy và chạy không tải từ 2 phút; + Kiểm tra các thông số (điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ, áp lực dầu bôi trơn, khí xả, tiếng động, độ rung...) + Luôn luôn theo dõi, kiểm tra kịp thời xử lý các sự cố bất thường của máy. - Kết thúc quá trình vận hành: + Giảm ga, ngắt tải, chạy không tải từ 4 phút; + Tắt máy, cắt cầu dao cách ly máy phát điện với hệ thống lưới điện. - Bảo trì máy phát điện hàng ngày: + Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị sau khi hoạt động (thứ tự các bước kiểm tra như kiểm tra trước khi đưa thiết bị vào hoạt động); + Kiểm tra, điều chỉnh mối liên kết động và siết lại mối liên kết cố định của máy (điều chỉnh độ căng của các dây đai, siết lại các bu lông chân máy, điều chỉnh khớp nối đồng trục...); + Bổ sung dầu bôi trơn; + Bổ sung dung dịch ắc quy (nếu có); + Kiểm tra sự khiếm khuyết của các bộ phận khác của máy. - Lau chùi máy sạch sẽ và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt máy. |
3,5/5 |
2,0 |
- Dầu diesel - Dầu bôi trơn - Vật liệu khác |
kg kg % |
- - 3,0 |
|
Ghi chú:
- Mức hao phí dầu diesel, xăng, dầu bôi trơn căn cứ định mức thời gian chạy máy phát điện, định mức phụ tải, định mức nhiên liệu để xác định.
- Vật liệu khác tính = 3% vật liệu chính
Mục 6: Bảo trì máy phát điện
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí (c) |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Bảo trì máy phát điện sau 200 giờ hoạt động |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo trì máy phát điện xăng công suất 2,2 - 5,5 kVA Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, vệ sinh, kiểm tra các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa; - Kiểm tra, điều chỉnh bộ chế hòa khí; - Thay dầu bôi trơn; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh cổ hút và cổ xả; - Thay thế các chi tiết không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Sau khi bảo trì máy xong, chạy thử máy không tải 30 phút để kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy phát điện. |
4/5 |
5,0 |
- Giẻ lau - Xà phòng - Mỡ - Dầu RP7 - Xăng - Vật tư khác |
kg kg kg ml lít % |
0,50 0,01 0,01 50 2,0 3,0 |
|
2 |
Bảo trì máy phát điện diesel công suất 5,0 - 18,0 kVA Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Tháo, vệ sinh, kiểm tra các chi tiết của hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát; - Thay dầu bôi trơn, thay nước làm mát; - Tháo, kiểm tra, vệ sinh cổ hút và cổ xả; - Kiểm tra, vệ sinh, cân chỉnh kim phun; - Thay thế các chi tiết không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Sau khi bảo trì máy xong, chạy thử máy không tải 30 phút để kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy phát điện. |
4/5 |
8,0 |
- Giẻ lau - Xà phòng - Mỡ - Dầu RP7 - Dầu diesel - Vật tư khác |
kg kg kg ml lít % |
1,0 0,02 0,01 50 2,0 3,0 |
|
II |
Bảo trì máy phát điện sau 600 giờ hoạt động |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bảo trì máy phát điện xăng công suất 2,2 - 5,5 kVA Thực hiện các thao tác như bảo trì sau khi hoạt động 200 giờ và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt của suppap; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra bộ chế hòa khí; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra chổi than, cổ góp, tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ, kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển máy phát điện; - Thay thế các chi tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc dầu đốt, lõi lọc gió...); |
4,5/5 |
8,0 |
- Giẻ lau - Xà phòng - Mỡ - Dầu RP7 - Xăng - Ruột lọc gió - Ruột lọc xăng - Dây cua-roa - Đệm chân máy - Vật tư khác |
kg kg kg ml lít cái cái cái cái % |
1,0 0,01 0,01 50 2,0 1,0 1,0 1,0 4,0 3,0 |
|
2 |
Bảo trì máy phát điện diesel công suất 5,0 - 18,0 kVA Thực hiện các thao tác như bảo trì sau khi hoạt động 200 giờ và làm thêm các công việc sau: - Tháo, kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt của suppap; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra, điều chỉnh áp lực phun của kim phun nhiên liệu; - Kiểm tra, điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra chổi than, cổ góp, tra mỡ vào các vòng bi ổ đỡ, kiểm tra vệ sinh hộp điều khiển máy phát điện; - Thay thế các chi tiết đến chu kỳ hoặc không còn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (lõi lọc dầu đốt, lõi lọc gió...); - Sau khi bảo trì máy xong, chạy thử máy không tải 1h để kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy phát điện. |
4,5/5 |
12,0 |
- Giẻ lau - Xà phòng - Mỡ - Dầu RP7 - Dầu diesel - Ruột lọc gió - Ruột lọc xăng - Dây cua-roa (các loại) - Đệm chân máy - Vật tư khác |
kg
kg ml lít cái cái cái
% |
1,50 0,02 0,01 50 2,0 1,0 1,0 2,0
3,0 |
|
Ghi chú: Mức công suất phụ tải tính toán khi chạy thử máy được xác định bằng 25%Pmax của máy phát điện.
Mục 7: Vận hành, bảo trì hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và thiết bị khác hàng ngày
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí (c) |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Đèn biển cấp I - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và lau chùi các thiết bị của hệ thống bao gồm các thiết bị sau: + Các bảng pin năng lượng mặt trời; + Các bộ bảo vệ nạp ắc quy; + Các bình ắc quy; + Hệ thống đường dây điện; + Bộ biến áp nạp ắc quy và bộ chuyển điện; + Tủ điều khiển và phân phối điện; + Chân, giá đỡ, hệ thống neo, các mối ghép của giàn bảng năng lượng mặt trời. - Kiểm tra các thông số làm việc của hệ thống (bao gồm: điện áp nạp ắc quy, dòng điện nạp, dung lượng nạp và phóng trong ngày); luôn luôn theo dõi để phòng và khắc phục các sự cố bất thường của hệ thống; - Lau chùi, vệ sinh công nghiệp xung quanh khu vực đặt thiết bị. |
3,5/5 |
1,7 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng - Giẻ lau - Vật tư khác |
ml m kg % |
50 0,5 0,5 3,0 |
|
II |
Đèn biển cấp II - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và lau chùi các thiết bị của hệ thống bao gồm các thiết bị sau: + Các bảng pin năng lượng mặt trời; + Các bộ bảo vệ nạp ắc quy; + Các bình ắc quy; + Hệ thống đường dây điện; + Bộ biến áp nạp ắc quy và bộ chuyển điện; + Tủ điều khiển và phân phối điện; + Chân, giá đỡ, hệ thống neo, các mối ghép của giàn bảng năng lượng mặt trời. - Kiểm tra các thông số làm việc của hệ thống (bao gồm: điện áp nạp ắc quy, dòng điện nạp, dung lượng nạp và phóng trong ngày); luôn luôn theo dõi để phòng và khắc phục các sự cố bất thường của hệ thống; - Lau chùi, vệ sinh công nghiệp xung quanh khu vực đặt thiết bị. |
3,5/5 |
1,5 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng - Giẻ lau - Vật tư khác |
ml m kg % |
50 0,4 0,4 3,0 |
|
III |
Đèn biển cấp III - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và lau chùi các thiết bị của hệ thống bao gồm các thiết bị sau: + Các bảng pin năng lượng mặt trời; + Các bộ bảo vệ nạp ắc quy; + Các bình ắc quy; + Hệ thống đường dây điện; + Bộ biến áp nạp ắc quy và bộ chuyển điện; + Tủ điều khiển và phân phối điện; + Chân, giá đỡ, hệ thống neo, các mối ghép của giàn bảng năng lượng mặt trời. - Kiểm tra các thông số làm việc của hệ thống (bao gồm: điện áp nạp ắc quy, dòng điện nạp, dung lượng nạp và phóng trong ngày); luôn luôn theo dõi để phòng và khắc phục các sự cố bất thường của hệ thống; - Lau chùi, vệ sinh công nghiệp xung quanh khu vực đặt thiết bị. |
3,5/5 |
1,3 |
- Nước rửa kính - Vải phin trắng - Giẻ lau - Vật tư khác |
ml m kg % |
50 0,3 0,3 3,0 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 trạm đèn/ngày.
Mục 8: Vận hành, bảo trì hệ thống pin năng lượng mặt trời - bộ bảo vệ - ắc quy và thiết bị khác hàng tháng
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
||||
Nhân công |
Vật liệu |
||||||
Bậc thợ |
Hao phí (c) |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Đèn cấp I Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại và bôi mỡ bảo quản vào bu lông của các mối ghép; - Kiểm tra và siết lại các mối nối, tiếp điểm của đường dây điện; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra, bổ sung dung dịch; vệ sinh các đầu cực, siết lại bu lông đầu bọc, bôi mỡ bảo quản; - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại các cọc đấu dây điện của biến áp nạp ắc quy, bộ bảo vệ. |
3,5/5 |
5,0 |
- Mỡ bảo quản - Thiếc hàn (loại 180 g/cuộn) - Giẻ lau - Cồn công nghiệp - Băng dính cách điện - Dung dịch điện phân - Đầu bọc ắc quy - Vật tư khác |
kg cuộn
kg lít cuộn lít cái % |
0,3 0,5
1,0 1,0 3,0 5,0 2,0 3,0 |
|
II |
Đèn cấp II |
3,5/5 |
4,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại và bôi mỡ bảo quản vào bu lông của các mối ghép; - Kiểm tra và siết lại các mối nối, tiếp điểm của đường dây điện, thay thế các chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra các bình ắc quy, bổ sung dung dịch vào bình ắc quy; vệ sinh các đầu cực của ắc quy, siết lại bu lông đầu bọc ắc quy, bôi mỡ bảo quản; thay thế các chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại các cọc đấu dây điện của biến áp nạp ắc quy, bộ bảo vệ. |
|
|
- Mỡ bảo quản - Thiếc hàn (loại 180 g/cuộn) - Giẻ lau - Cồn công nghiệp - Băng dính cách điện - Dung dịch điện phân - Đầu bọc ắc quy - Vật tư khác |
kg cuộn
kg lít cuộn lít cái % |
0,2 0,4
0,8 0,8 2,0 4,0 2,0 3,0 |
|
III |
Đèn cấp III |
3,5/5 |
4,0 |
|
|
|
|
|
Thực hiện các thao tác như bảo trì hàng ngày và làm thêm các công việc sau: - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại và bôi mỡ bảo quản vào bu lông của các mối ghép: - Kiểm tra và siết lại các mối nối, tiếp điểm của đường dây điện, thay thế các chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tháo, vệ sinh, kiểm tra các bình ắc quy, bổ sung dung dịch vào bình ắc quy; vệ sinh các đầu cực của ắc quy, siết lại bu lông đầu bọc ắc quy, bôi mỡ bảo quản; thay thế các chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra, vệ sinh, siết lại các cọc đấu dây điện của biến áp nạp ắc quy, bộ bảo vệ. |
|
|
- Mỡ bảo quản - Thiếc hàn (loại 180 g/cuộn) - Giẻ lau - Cồn công nghiệp - Băng dính cách điện - Dung dịch điện phân - Đầu bọc ắc quy - Vật tư khác |
kg cuộn
kg lít cuộn lít cái % |
0,1 0,3
0,6 0,6 1,0 3,0 1,0 3,0 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 trạm đèn/tháng.
Mục 9: Vận hành, bảo trì hệ thống phát điện năng lượng gió hàng ngày (< 1,0 kW)
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
|
||||
Nhân công |
Vật liệu |
Ghi chú |
|||||
Bậc thợ |
Hao phí (c) |
Chủng loại vật liệu |
Đơn vị |
Hao phí |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Vận hành, bảo trì hệ thống phát điện năng lượng gió: hoạt động 24 giờ/ngày - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của thiết bị (bao gồm: máy phát, bộ điều khiển nạp, đường dây điện, hệ thống chân đế, cột đèn, dây neo...); - Kiểm tra các thông số điện áp, dòng nạp...; - Lau chùi thiết bị và vệ sinh công nghiệp khu vực đặt thiết bị. |
3/5 |
0,25 |
- Giẻ lau - Vật tư khác |
kg % |
0,6 3,0 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 hệ thống/ngày.
Mục 10: Thường trực tại trạm đèn biển
STT |
Công tác |
Mức hao phí |
Ghi chú |
|||
Nhân công |
||||||
Bậc thợ |
Đèn biển cấp I |
Đèn biển cấp II |
Đèn biển cấp III |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
- Quan sát vùng biển, thực hiện phối hợp tìm kiếm cứu nạn, theo dõi thời tiết, ghi chép nhật ký trạm đèn biển; - Thực hiện liên lạc bằng máy thông tin (VHF hoặc MF/HF, điện thoại) để báo cáo tình hình sản xuất của trạm đèn với đơn vị quản lý và trạm thông tin trung tâm theo đúng quy định; - Trực canh máy thông tin VHF 24/24 giờ, trạm đèn. |
3,5/5 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 trạm đèn/ngày.
Mục 11: Hao phí vật tư phục vụ quản lý, vận hành trạm đèn biển
STT |
Tên vật tư, thiết bị |
Đơn vị |
Cấp đèn |
Ghi chú |
||
Cấp l |
Cấp II |
Cấp III |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Bóng đèn 220 V - 300 W |
bóng |
3 |
2 |
1 |
|
2 |
Bóng đèn 220 V - 100 W |
bóng |
6 |
4 |
2 |
|
3 |
Bóng đèn ống 220 V - 40 W |
bóng |
6 |
4 |
2 |
|
4 |
Bóng đèn 12 V - 36 W |
bóng |
8 |
6 |
5 |
|
5 |
Dây điện 2 x (1 ÷ 2,5) mm |
m |
20 |
15 |
10 |
|
6 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
3 |
2 |
1 |
|
7 |
Đui đèn |
bộ |
3 |
2 |
1 |
|
8 |
Chấn lưu đèn ống |
cái |
5 |
3 |
2 |
|
9 |
Công tắc |
cái |
3 |
2 |
1 |
|
10 |
Ổ cắm |
cái |
3 |
2 |
1 |
|
11 |
Áp tô mát 5 - 10 A |
cái |
1 |
1 |
1 |
|
12 |
Đòn gánh tre |
cái |
3 |
2 |
2 |
|
13 |
Quang gánh |
đôi |
3 |
2 |
2 |
|
14 |
Dây nilon F14 |
m |
30 |
30 |
20 |
|
15 |
Thùng gánh nước tôn 20 lít |
đôi |
3 |
2 |
2 |
|
16 |
Phuy chứa 200 lít |
cái |
7 |
6 |
5 |
|
17 |
Can nhựa 20 lít |
cái |
3 |
2 |
1 |
|
18 |
Can nhôm 20 lít |
cái |
4 |
3 |
2 |
|
19 |
Vật tư khác |
% |
3 |
3 |
3 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 trạm đèn/năm.
Mục 12: Thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ phục vụ quản lý, vận hành trạm đèn biển
STT |
Tên vật tư, thiết bị |
Đơn vị tính |
Năm sử dụng/ cái |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Đồng hồ đo độ rọi (Nhật Bản) |
năm |
5 |
(loại được xác định theo cấp đèn) |
2 |
Đồng hồ vạn năng (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
3 |
Ống nhòm (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
4 |
Đồng hồ bấm giây (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
5 |
Đồng hồ đo điện trở đất (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
6 |
Đồng hồ Am-pe kìm (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
7 |
Đồng hồ báo thức (Trung Quốc) |
năm |
1 |
|
8 |
Bình đo dung tích thủy tinh |
năm |
2 |
|
9 |
Tỷ trọng kế |
năm |
2 |
|
10 |
Bơm hút dung dịch điện phân |
năm |
2 |
|
11 |
Mỏ hàn điện 220 V - 150 W |
năm |
2 |
|
12 |
La bàn (Nhật Bản) |
năm |
5 |
|
13 |
Thang gấp nhôm 4 m |
năm |
3 |
|
14 |
Máy khoan tay |
năm |
5 |
|
15 |
Máy mài cầm tay |
năm |
5 |
|
16 |
Bộ dụng cụ sửa chữa điện |
năm |
5 |
|
17 |
Bộ dụng cụ nghề mộc |
năm |
5 |
|
18 |
Bộ dụng cụ nghề nguội |
năm |
7 |
|
19 |
Bàn nguội |
năm |
7 |
|
20 |
Ê tô L = 250 mm |
năm |
7 |
|
21 |
Đe thép |
năm |
10 |
|
22 |
Bộ dụng cụ sửa chữa máy phát điện |
năm |
5 |
|
23 |
Bộ dụng cụ nghề nề |
năm |
5 |
|
24 |
Bộ dụng cụ nghề sơn (không kể bút sơn, con lăn sơn) |
năm |
5 |
|
25 |
Bơm tay |
năm |
2 |
|
26 |
Thước dây |
năm |
2 |
|
27 |
Thước thẳng |
năm |
2 |
|
28 |
Thước ni vô |
năm |
5 |
|
29 |
Máy thông tin |
năm |
5 |
|
Ghi chú: Định mức tính cho 01 trạm đèn.
Mục 13: Quản lý, vận hành các báo hiệu gần trạm đèn biển
Định mức số lần kiểm tra tổng quan và bảo trì các báo hiệu gần trạm đèn
- Kiểm tra tổng quan: 05 lần/tháng;
- Kiểm tra bảo trì: 05 lần/tháng.
Ghi chú: Các mức hao phí khác (thời gian, công suất máy hoạt động, vật tư, nhân công...) được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý vận hành luồng).