Thông tư 76/2014/TT-BGTVT về dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 76/2014/TT-BGTVT

Thông tư 76/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:76/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 76/2014/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 76/2014/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 76/2014/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 76/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG LĨNH VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 10 tập định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng (dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải, cụ thể:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành đèn biển;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, vận hành luồng hàng hải;
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác tiếp tế;
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị báo hiệu hàng hải;
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phao báo hiệu hàng hải;
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật thay, thả, điều chỉnh và thu hồi phao báo hiệu hàng hải;
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu;
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa máy phát điện;
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện thủy;
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đóng mới phao báo hiệu hàng hải.
Điều 2.
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Đối với tuyến luồng, phương tiện, thiết bị, hạng mục công việc trong cơ cấu sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải phát sinh chưa quy định trong các tập định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này thì tổ chức được giao sản xuất, cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật gửi Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải chấp thuận để triển khai áp dụng.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 02 năm 2015 và thay thế Thông tư số 02/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Bắc, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bảo đảm an toàn Hàng hải miền Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(5)Trung.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Định mức kinh tế - kỹ thuật đóng mới phao báo hiệu hàng hải (sau đây gọi tắt là định mức) quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.

Định mức được xây dựng trên cơ sở quy trình công nghệ đóng mới phao báo hiệu hàng hải phù hợp với các chủng loại phao hiện đang được bố trí trên các tuyến luồng hàng hải, các định mức và quy định hiện hành của Nhà nước.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

1. Mức hao phí vật liệu

- Quy định số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc gia công;

- Quy định số lượng vật tư cần thiết để thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải;

- Hao phí vật liệu trong các bảng mức đã bao gồm hao hụt qua các khâu thi công và luân chuyển (nếu có);

- Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên giá trị vật liệu chính (mã răng lược; đá mài, chổi sơn, bút sơn; dầu hỏa...).

2. Mức hao phí lao động

- Quy định số công của lao động trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải với cấp bậc thợ tương ứng;

- Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.

3. Mức hao phí máy thi công

- Quy định số ca của máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của hạng mục đóng mới phao báo hiệu hàng hải.

II. KẾT CẤU ĐỊNH MỨC

Mục 1: Gia công chế tạo và lắp ráp phao báo hiệu hàng hải;

Mục 2: Gia công chế tạo và lắp ráp phụ kiện phao báo hiệu hàng hải;

Mục 3: Gia công chế tạo và lắp ráp các phụ kiện xích.

III. PHẠM VI ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đóng mới phao báo hiệu hàng hải được áp dụng để lập đơn giá, dự toán, đặt hàng và thanh quyết toán gia công sản phẩm hoàn chỉnh hoặc từng chi tiết của phao báo hiệu hàng hải.

2. Công tác vận chuyển vật tư để gia công được nêu trong định mức được quy định cho cự ly vận chuyển trong phạm vi công xưởng là 30m.

3. Trường hợp định mức này chưa quy định thì áp dụng định mức, quy định có liên quan của Nhà nước hoặc thực tế sản xuất sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

4. Ngoài quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức cũng có thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể.

IV. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC

- Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;

- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

- Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 17/2010/TT-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải (QCVN 20:2010/BGTVT);

- Thông tư số 54/2011/TT-BGTVT ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải;

- Các số liệu khảo sát, kiểm tra thực tế và các tài liệu liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm an toàn hàng hải.

Chương II

QUY TRÌNH ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI

I. CHUẨN BỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ

- Chuẩn bị mặt bằng thi công; rải tôn; chuẩn bị máy móc trang thiết bị; nhân lực...

II. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI

1. Gia công thân trụ phao

- Lấy dấu và cắt thép thân trụ phao; vát mép, làm sạch mép cắt;

- Hàn đính ghép tôn, hàn liên kết thành tấm phôi thân trụ phao;

- Vận chuyển tấm phôi thân trụ phao vào máy ép thủy lực; để ép sấn hai đầu thép tạo bán kính cong thân phao theo đường sinh trụ lốc;

- Vận chuyển tấm phôi ép xong sang máy lốc để lốc thành thân trụ phao;

- Vận chuyển thân trụ phao ra hàn đính chắc vùng giáp mối; đưa vào máy lốc lại;

- Vận chuyển thân trụ phao ra bãi để kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn liên kết thành thân trụ phao;

- Tháo văng, chống, nẹp;

- Tạo lỗ trên phần đuôi của thân (phao thùng) để lắp ráp đối trọng gang và thoát khí;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

2. Gia công mặt đáy và mặt boong

- Lấy dấu và cắt các chi tiết: mặt đáy và mặt boong; vát mép, làm sạch mép cắt;

- Hàn đính ghép thép, hàn liên kết thành tấm phôi mặt đáy và mặt boong;

- Vận chuyển tấm phôi vào máy ép thủy lực để ép tạo dáng hình chỏm cầu thô; đưa sang máy vê chỏm cầu để vê thành chi tiết mặt đáy và mặt boong hoàn chỉnh;

- Vận chuyển tấm phôi vào máy lốc để lốc thành chi tiết dạng mặt côn đối với mặt đáy và mặt boong hoàn chỉnh;

- Cắt bỏ lượng dư gia công, vát mép; lắp ráp; kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn chỏm cầu hoặc côn với thân trụ phao;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

3. Gia công đuôi phao

- Lấy dấu và cắt thép đuôi phao; vát mép, làm sạch mép cắt;

- Hàn đính ghép tôn, hàn liên kết thành tấm phôi đuôi phao;

- Vận chuyển tấm phôi đuôi phao vào máy ép thủy lực; để ép sấn hai đầu thép tạo bán kính cong đuôi phao theo đường sinh trụ lốc;

- Vận chuyển tấm phôi ép xong sang máy lốc để lốc thành đuôi phao;

- Vận chuyển đuôi phao ra hàn đính chắc vùng giáp mối; đưa vào máy lốc lại;

- Vận chuyển đuôi phao ra bãi để kiểm tra, mài, gõ xỉ và xử lý khuyết tật; hàn liên kết thành đuôi phao;

- Tháo văng, chống, nẹp;

- Tạo lỗ trên phần đuôi để lắp ráp đối trọng gang và thoát khí;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

4. Các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao

- Lấy dấu, cắt, gia công, lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết:

+ Mã lắp ráp Anốt chống ăn mòn; gò dập; khoan lỗ;

+ Bích để lắp cần; gò, dập, tiện, khoan lỗ;

+ Mã quai neo, quai cẩu; gõ nắn mã theo hình dạng tôn vỏ;

+ Mã gia cường thân; tấm gia cường đáy; mã gia cường đối trọng;

+ Lấy dấu, cắt, gia công, lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;

+ Nắp cửa hầm phao, tiện nắp, khoan lỗ cửa;

+ Gờ cửa, tiện gờ, khoan lỗ gờ;

+ Thân cửa hầm, ép sấn đầu thép, lốc thành vành thân cửa, khoan lỗ;

+ Lỗ cửa hầm trên mặt boong phao.

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

5. Quai neo, quai cẩu phao

- Lấy dấu và cắt: các quai neo, quai cẩu phao; bào xọc cạnh; cắt lỗ bằng hơi; tiện lỗ các quai;

- Gỏ lắp và hàn các quai vào phao;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

6. Các chi tiết vành tròn

- Lấy dấu, cắt và lốc các chi tiết:

- Vành đỡ đối trọng, vành gia cường đuôi thép hình; lốc thành vành tròn; gá lắp và hàn vành đỡ đối trọng với đuôi phao, vành gia cường với thân;

- Vành lắp đệm chống va, làm sạch mép cắt; lốc theo đường kính phao; khoan lỗ lắp cao su; gá lắp và hàn vành lắp đệm chống va vào thân phao; vận chuyển và lắp ráp vành chống va bằng cao su đúc vào vành lắp đệm chống va;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

7. Gia công cần phao

a. Các chi tiết thanh

- Lấy dấu và cắt các chi tiết:

+ Thanh đứng, thanh ngang cần; lắp dựng vào bàn gá lắp cần phao;

+ Thanh đứng, thanh ngang, thanh đỡ vòng lồng bảo vệ; rà hơi cắt các đầu ghép;

+ Thanh cánh cầu thang, thanh bậc cầu thang; thanh buộc dây dẫn; thanh gia cố và thanh đỡ sàn đèn; ống trụ lắp đèn, thanh tay cầm trụ đèn; thanh đỡ phản xạ;

- Lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

b. Các chi tiết tấm, mã cần phao

- Lấy dấu và cắt, khoan các chi tiết:

+ Bích đế chân cần; mã chân cần;

+ Bích trụ đèn, tiện, khoan lỗ bích; tấm sàn đèn, khoan lỗ sàn đèn; mã gia cường trụ lắp đèn;

+ Tấm thép biển số, sấn gờ mép biển số; tấm đặt thùng ắc quy;

- Lắp ráp và hàn liên kết các chi tiết;

- Xử lý khuyết tật, vệ sinh, sơn lót, sơn phủ.

8. Gia công chế tạo 1 quả phao hoàn chỉnh

- Gia công các chi tiết và lắp ráp thành quả phao hoàn chỉnh;

- Gia công chế tạo phao;

- Gia công và lắp ráp các chi tiết phao;

- Lắp ráp cửa hầm phao; bệ đặt đèn; đối trọng gang; vành con chạch; tấm anốt chống mòn.

III. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHỤ KIỆN PHAO

- Đúc gang đối trọng:

+ Làm khuôn; làm lõi, sấy lõi; làm nắp, sấy nắp. Sửa, đắp lò; sửa, sấy nồi rót;

+ Đốt lò, tháo lò, đổ gang nóng chảy vào khuôn; dỡ lò, làm vệ sinh. Tháo khuôn, vệ sinh phay tẩy chi tiết.

- Chế tạo dấu hiệu đỉnh (hình trụ, nón, cầu): lấy dấu; cắt tấm vỏ dấu hiệu đỉnh, gò dập thành chi tiết yêu cầu; cắt ống cột dấu hiệu đỉnh; cắt, tiện bích thép, khoan lỗ; cắt ống cột, thanh gia cường, mã gia cường; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau;

- Chế tạo phản xạ ra đa:

+ Lấy dấu và cắt: cánh phản xạ, tấm gia cường, mã chân, ống cột; khoan lỗ; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau.

- Chế tạo lồng đèn: lấy dấu và cắt bích trên, bích dưới; tiện bích, khoan lỗ; cắt các thanh chéo, uốn, lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau;

- Chế tạo thùng ắc quy: lấy dấu và cắt các tấm: đáy, thân vỏ thùng, nắp đậy, mã bản lề nắp, thép ổ khóa; khoan lỗ, doa lỗ ô van; gò dập thành hình dáng theo thiết kế; lắp ráp hàn các chi tiết với nhau; mài, phay tẩy mép cắt;

- Chế tạo tấm biển báo: lấy dấu, cắt: các thanh cánh thép, thanh gỗ, tấm đỡ, mã đỡ; khoan lỗ; lắp ráp và hàn các chi tiết với nhau và hàn vào cần phao.

IV. GIA CÔNG CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP PHỤ KIỆN XÍCH

1. Gia công mắt nối (mắt cuối)

- Lấy dấu; cắt thép; nung nóng, uốn bẻ quặp hai đầu tạo thành hình ô van theo thiết kế; vát mép vùng mối nối để phục vụ công đoạn hàn trước khi lắp ráp; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt; hàn liên kết khi nối xích.

2. Gia công maní

- Lấy dấu và cắt thép thân ma ní, nung nóng, chồn hai đầu, đột lỗ lắp then ma ní, uốn bẻ tạo thành hình chữ u sao cho hai lỗ đột đồng tâm; cắt thép then ma ní, nung nóng, chồn một đầu để chi tiết có dạng then, đóng then vào lỗ của thân ma ní; khoan lỗ chốt côn trên thân ma ní; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt; cắt thép, tiện chốt côn.

3. Gia công mắt xoay

- Lấy dấu và cắt thép đầu trên; nung nóng, uốn bẻ tạo thành hình chữ u; cắt thép vành ngoài con quay, nung nóng, chồn mở rộng tiết diện bề mặt, đột lỗ, lắp ráp và hàn với đầu trên;

- Lấy dấu và cắt thép đầu dưới, nung nóng, uốn bẻ tạo thành hình “dấu hỏi” kín; nung nóng, luồn chi tiết này qua vành ngoài, đặt thêm vòng đệm, chồn đầu, khoan lỗ xuyên qua vòng đệm và thân của đầu dưới, đóng chốt, hàn phủ chốt với vòng đệm; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt.

4. Gia công chi tiết (thanh/vòng) liên kết

- Lấy dấu và cắt thép chi tiết liên kết; bào xọc cạnh; cắt lỗ, tiện lỗ; mài tạo độ nhẵn bóng bề mặt.

 

Chương III

NỘI DUNG ĐỊNH MỨC ĐÓNG MỚI PHAO BÁO HIỆU HÀNG HẢI

Mục 1. Gia công chế tạo và lắp ráp phao báo hiệu hàng hải

1. Gia công thân trụ phao

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9m

Phao DN2,6m

Phao DN2,4m

Phao DN2,1m

Phao T5,0m

Phao T2,6m

Phao D2,4m

Phao T2,0m

Phao D2,0m

Phao C2,0m

 

Gia công thân trụ phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tấm các loại

kg

1.233,8

1.042,1

909,8

686,4

14.621

1.089,5

887,4

729,6

552,1

405,2

Thép hình các loại

kg

 

 

 

 

465,56

 

 

 

 

 

Thép tròn các loại

kg

 

 

 

 

103,14

 

 

 

 

 

Cao su con trạch

kg

 

 

 

 

307

 

 

 

 

 

Gang đúc

kg

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

 

Kẽm

kg

 

 

 

 

210

 

 

 

 

 

Êcu bu lông các loại

bộ

 

 

 

 

189

 

 

 

 

 

Que hàn

kg

33,9

30,8

28,6

7,2

529,54

31,2

28,4

22,7

20,6

8,8

Đá mài

viên

 

 

 

 

14,58

 

 

 

 

 

Sơn chống gỉ

26,1

21,8

18,8

13,6

180,6

23,0

18,2

19,6

13,9

6,9

Sơn màu

5,3

4,8

4,4

3,8

35,3

4,8

4,4

3,7

3,7

6,9

Sơn chống g nước

10,4

8,5

7,2

4,9

76,42

9,1

6,9

8,0

5,1

17,2

Sơn chống hà

10,4

8,5

7,2

4,9

76,42

9,1

6,9

8,0

5,1

17,2

Ô xy

chai

0,79

0,71

0,66

0,58

 

0,7

0,7

0,5

0,5

0,5

Gas

kg

1,59

1,43

1,32

1,15

 

1,4

1,3

1,0

0,9

1,0

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

3,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

63,1

53,3

47,1

34,9

1311,1

57,1

48,9

45,8

36,3

38,4

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 16 tấn

ca

1,05

0,94

0,69

0,52

1,667

1,1

0,9

0,7

0,6

0,44

Cẩu tháp 30 tấn

ca

 

 

 

 

1,317

 

 

 

 

 

Xe cẩu 110 tấn

ca

 

 

 

 

1,317

 

 

 

 

 

Máy cắt tôn 15 kW

ca

 

 

 

 

27,628

 

 

 

 

 

Máy hàn điện 23 kW

ca

1,75

1,57

1,45

0,46

226,933

1,9

2,0

1,2

1,1

0,81

Máy lốc tôn 22 kW

ca

0,790

0,600

0,485

0,301

27,628

0,6

0,5

0,4

0,3

0,22

Máy mài 2,7 kW

ca

 

 

 

 

109,872

 

 

 

 

 

Máy nén khí 600 m³/h

ca

0,88

0,74

0,65

0,49

3,334

0,8

0,6

0,7

0,5

0,37

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,88

0,74

0,65

0,49

3,334

0,8

0,6

0,7

0,5

0,37

Pa lăng xích 5 tấn

ca

 

 

 

 

92,221

 

 

 

 

 

Tời điện 5 tấn

ca

 

 

 

 

92,221

 

 

 

 

 

Máy ép thủy lực 18 kW

ca

0,09

0,07

0,06

0,04

 

0,035

0,03

0,02

0,02

 

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

2,18

2,02

1,79

1,68

 

0,5

0,4

0,4

0,4

0,4

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

Ghi chú: Hạng mục thân phao T5,0 m bao gồm: trụ phao, mặt đáy, mặt boong, đuôi phao, các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao, quai neo, quai cẩu phao, các chi tiết vành tròn.

2. Gia công mặt đáy và mặt boong

Đơn vị tính: 01 qu phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công mặt đáy và mặt boong

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tấm các loại

kg

1.204,4

967,6

825,4

631,8

865,8

831,0

410,5

474,1

326,9

Que hàn

kg

49,55

44,83

41,31

36,61

43,13

41,31

26,04

27,06

14,79

Sơn chống gỉ

22,6

18,2

15,5

11,9

15,92

15,5

10,76

10,76

5,6

Sơn màu

7,6

6,1

5,2

4,0

5,31

5,17

3,59

3,59

 

Sơn chống g nước

7,6

6,1

5,2

4,0

5,31

5,17

3,59

3,59

13,88

Sơn chống hà

7,6

6,1

5,2

4,0

5,31

5,17

3,59

3,59

13,88

Ô xy

chai

1,69

1,53

1,42

1,26

1,44

1,416

0,944

1,004

1,264

Gas

kg

3,38

3,06

2,84

2,52

2,88

2,84

1,88

2

2,52

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

105,3

85,5

73,4

57,1

72,93

74,9

40,43

47,59

34,31

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 16 tấn

ca

0,91

0,73

0,42

0,32

0,45

0,63

0,21

0,36

0,13

Máy hàn điện 23 kW

ca

3,78

3,42

3,17

2,81

3,23

3,17

1,65

1,75

1,75

Máy lốc tôn 22 kW

 

 

 

 

 

0,24

0,45

0,11

0,25

0,10

Máy nén khí 600 m3/h

ca

0,85

0,68

0,58

0,44

0,59

0,58

0,4

0,4

0,39

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,85

0,68

0,58

0,44

0,59

0,58

0,4

0,4

0,39

Máy ép thủy lực 18 kW

ca

0,17

0,14

0,12

0,09

0,07

0,06

0,045

0,045

 

Máy vê chỏm cầu 22 kW

ca

1,00

0,7

0,6

0,4

0,35

0,6

0,2

0,4

 

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

2,12

1,87

1,63

1,54

0,71

0,7

0,54

0,58

0,54

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3. Gia công đuôi phao

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công đuôi phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tm các loại

kg

641,9

531,4

442,4

347,8

416,6

288,4

197,2

236,6

239,5

Êcu bu lông các loại

bộ

30,0

27,0

24,0

18,0

32,0

 

28,0

 

 

Que hàn

kg

17,0

15,4

14,08

12,38

13,6

5,9

7,7

4,4

9,4

Sơn chống gỉ nước

11,7

9,7

8,1

6,3

10,6

7,4

6,3

7,5

6,1

Sơn chống hà

11,7

9,7

8,1

6,3

10,6

7,4

6,3

7,5

6,1

Ô xy

chai

0,35

0,31

0,29

0,26

0,4

0,2

0,2

0,1

0,4

Gas

kg

1,35

1,21

1,11

0,98

1,4

0,6

0,9

0,5

0,8

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

36,9

30,8

25,9

20,6

29,2

19,9

15,8

18,5

9,3

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cn cu 16 tấn

ca

0,53

0,48

0,33

0,09

0,42

0,22

0,20

0,24

0,10

Máy hàn điện 23 kW

ca

1,46

1,32

1,21

1,06

1,52

0,66

0,74

0,42

1,18

Máy khoan đứng 4,5 kW

ca

0,5

0,45

0,4

0,3

0,54

0,34

0,02

0,10

-

Máy lc tôn 22 kW

ca

0,411

0,300

0,236

0,153

0,22

0,16

0,11

0,13

-

Máy nén khí 600 m³/h

ca

0,33

0,27

0,23

0,18

0,30

0,21

0,18

0,21

0,17

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,33

0,27

0,23

0,18

0,30

0,21

0,18

0,21

0,17

Máy ép thủy lực 18 kW

ca

0,046

0,038

0,027

0,019

0,019

0,14

0,01

0,01

-

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

1,13

1,03

0,87

0,85

0,5

0,2

0,4

0.2

0,2

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,00

3,0

3,0

4. Các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công các chi tiết tấm, mã, bích, cửa hầm phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tm các loại

kg

644,9

523,5

163,6

154,8

465

242

230,0

202

722,3

Thép hình các loại

kg

 

 

 

 

 

 

 

 

38,7

Anốt

kg

27,6

27,6

18,4

18,4

-

-

-

-

-

Êcu bu lông các loại

bộ

28,0

28,0

28,0

28,0

40,0

20,0

40,0

20,0

89

Que hàn

kg

33,8

33,2

22,2

22,0

40,6

18,1

26,7

21,2

47,5

Sơn chống gỉ

9,3

7,3

1,7

1,7

4,9

2,1

4,3

2,1

3,6

Sơn màu

0,8

0,8

0,8

0,8

1,0

0,7

2,7

0,7

0,4

Sơn chống gỉ nước

1,9

1,8

1,5

1,4

2,4

0,6

2,8

0,6

11,7

Sơn chống hà

1,9

1,8

1,5

1,4

2,4

0,6

2,8

0,6

10,7

Ô xy

chai

1,74

1,73

1,30

1,28

1,9

1,2

1,0

1,1

2,5

Gas

kg

3,61

3,59

2,73

2,69

4,2

2,5

2,0

2,3

4,9

Vật liệu khác

 

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

39,7

33,6

14,1

13,8

29,0

14,0

20,6

12,3

49,02

 

 

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cn cu 16 tấn

ca

0,06

0,05

0,02

0,02

0,05

0,03

0,04

0,02

0,07

Máy hàn điện 23 kW

ca

4,13

4,05

3,35

3,27

6,96

3,2

4,9

2,61

4,13

Máy khoan đứng 4,5 kW

ca

0,81

0,81

0,74

0,74

1,11

0,7

0,5

0,69

0,81

Máy nén khí 600 m³/h

ca

0,32

0,26

0,10

0,10

0,16

0,1

0,2

0,06

0,32

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,32

0,26

0,10

0,10

0,16

0,1

0,2

0,06

0,32

Máy tiện 11,5 kW

ca

0,13

0,13

0,13

0,13

-

0,1

-

0,06

0,13

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

 

 

 

 

1,4

0,9

1,3

0,8

1,23

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,00

3,0

3,0

3,0

3,0

5. Quai neo, quai cẩu phao

Đơn vị tính: 01 qu phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mức hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m - DN2,1 m

Phao T2,6 m - T2,0 m

Phao D2,4 m - D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công quai neo, quai cẩu

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép tấm các loại

kg

70,7

128,1

146,74

40,9

Que hàn

kg

9,1

8,3

8,3

10,09

Sơn chống gỉ

2,4

2,4

2,4

-

Sơn màu

2,4

2,4

2,4

-

Sơn chống gỉ nước

1,5

1,5

1,6

0,21

Sơn chống hà

1,5

1,5

1,6

0,21

Ô xy

chai

0,66

0,9

0,9

0,56

Gas

kg

1,32

1,8

1,8

1,13

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2

Nhân công

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

8,3

8,8

9,2

3,1

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn điện 23 kW

ca

1,50

1,4

1,4

1,70

Máy nén khí 600 m³/h

ca

0,10

0,1

0,1

0,05

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,10

0,1

0,1

0,05

Máy tiện 11,5 kW

ca

0,39

0,4

0,4

0,52

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

 

0,2

0,2

0,2

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

6. Các chi tiết vành tròn

Đơn vị tính: 01 qu phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công các chi tiết vành tròn

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tấm các loại

kg

93,2

84,3

77,9

62,6

293,1

194,1

230,0

178,0

206,3

Thép hình các loại

kg

79,0

70,9

65,2

57,0

 

 

 

 

 

Cao su con trạch

kg

95,0

86,0

79,0

70,0

107,0

99,0

83,0

83,0

-

Êcu bu lông các loại

bộ

19,0

17,0

16,0

14,0

30,0

28,0

24,0

24,0

24,0

Que hàn

kg

35,1

31,9

29,8

26,6

28,0

23,6

26,7

20,0

29,0

Sơn chống gỉ

4,2

3,7

3,5

3,0

5,6

5,1

4,3

4,3

12,9

Sơn màu

1,9

1,7

1,6

1,4

3,6

3,2

2,7

2,7

-

Sơn chống gỉ nước

2,2

2,0

1,8

1,6

3,7

0,9

2,8

0,9

1,6

Sơn chống hà

2,2

2,0

1,8

1,6

3,7

0,9

2,8

0,9

1,3

Ôxy

chai

0,98

0,89

0,82

0,72

1,2

0,5

1,0

0,5

1,1

Than rèn

kg

 

 

 

 

150

100

150

100

100

Gas

kg

1,97

1,78

1,64

1,45

2,4

1,0

2,0

0,9

2,1

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

19,1

17,2

15,9

13,9

25,9

16,2

20,6

14,6

17,3

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy hàn điện 23 kW

ca

5,38

4,87

4,51

3,98

6,3

3,4

4,9

2,9

2,9

Máy khoan đứng 4,5 kW

ca

0,40

0,36

0,34

0,29

0,6

0,6

0,5

0,5

0,5

Máy lc tôn 22 kW

ca

0,077

0,062

0,054

0,036

0,2

0,1

0,1

0,1

0,1

Máy nén khí 600 m³/h

ca

0,18

0,16

0,15

0,13

0,3

0,2

0,2

0,1

0,1

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,18

0,16

0,15

0,13

0,3

0,2

0,2

0,1

0,1

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

0,73

0,66

0,61

0,53

0,9

0,4

0,7

0,3

0,3

Bễ lò rèn

ca

 

 

 

 

4,4

3

4,4

3

3

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

7. Gia công cần phao

7.1. Các chi tiết thanh

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T5,0 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công các chi tiết thanh

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tấm các loi

kg

41,4

23,4

23,3

23,3

715,72

30,1

30,1

93,5

93,5

367,7

Thép hình các loi

kg

308,3

261,8

140,4

140,4

1.307,66

242

242

197

197

-

Thép tròn các loi

kg

8,8

8,8

8,2

8,2

200,57

77,1

77,1

51

51

35,6

Ecu bu lông các loại

bộ

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

Que hàn

kg

18,3

18,3

16,3

16,3

91,23

7,1

7,1

6,2

6,2

4,7

Đá mài

viên

 

 

 

 

2,04

 

 

 

 

 

Sơn chng gỉ

14,7

12,5

7,8

7,8

89,17

9,1

9,1

7,4

7,4

6,7

Sơn màu

14,7

12,5

7,8

7,8

89,17

9,1

9,1

7,4

7,4

6,7

Ô xy

chai

1,36

1,02

0,84

0,84

3,67

0,7

0,7

0,5

0,5

0,3

Gas

kg

2,72

2,03

1,68

1,68

7,34

1,4

1,4

1,1

1,1

0,6

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

3,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

25,4

21,4

13,5

13,5

171

14,3

14,3

11,7

11,7

13,5

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cần cẩu 16 tấn

ca

 

 

 

 

0,446

 

 

 

 

 

Cu tháp 30 tấn

ca

 

 

 

 

0,111

 

 

 

 

 

Máy hàn điện 23 kW

ca

1,5

1,4

1,3

1,3

22,813

0,7

0,7

0,6

0,6

0,6

Máy khoan đứng 4,5 kW

ca

 

 

 

 

2,221

 

 

 

 

 

Máy mài 2,7 kW

ca

 

 

 

 

11,551

 

 

 

 

 

Máy nén khí 600m3/h

ca

0,4

0,3

0,2

0,2

0,892

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

Máy phun cát, phun sơn 2,2 kW

ca

0,4

0,3

0,2

0,2

0,892

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

Pa lăng xích 5 tấn

ca

 

 

 

 

7,775

 

 

 

 

 

Tời điện 5 tấn

ca

 

 

 

 

7,775

 

 

 

 

 

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

 

 

 

 

 

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

Ghi chú: Hạng mục cần phao T5,0 m đã bao gồm: Các chi tiết thanh, các chi tiết tấm, mã cần phao.

7.2. Các chi tiết tấm, mã cần phao

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công các chi tiết tấm, mã cần phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tấm các loại

kg

214,2

181,8

137,6

137,6

138,4

138,4

128,8

128,8

93,5

Thép hình các loại

kg

 

-

 

 

 

 

 

 

-

Êcu bu lông các loại

bộ

19

19

19

19

26,0

26,0

26,0

26,0

26,0

Que hàn

kg

13,9

13,6

11,7

11,7

16,8

16,8

16,3

16,3

20,4

Sơn chống gỉ

13,2

11,6

7,3

7,3

7,4

7,4

5,6

5,6

6,2

Sơn màu

13,2

11,6

7,3

7,3

7,4

7,4

5,6

5,6

6,2

Ô xy

chai

1,59

1,56

1,42

1,42

1,4

1,4

1,4

1,4

0,8

Gas

kg

3,17

3,14

2,83

2,83

2,8

2,8

2,7

2,7

1,6

Vật liệu khác

%

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

2,0

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

22,5

20,6

14,7

14,7

15,4

15,4

12,9

12,9

12,1

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy hàn điện 23 kW

ca

2,67

2,59

2,31

2,31

3,2

3,2

3,1

3,1

3,21

Máy khoan đứng 4,5 kW

ca

0,20

0,20

0,20

0,20

0,1

0,1

0,1

0,1

0,04

Máy nén khí 600 m3/h

ca

0,37

0,32

0,20

0,20

0,2

0,2

0,2

0,2

0,17

Máy phun cát, phun sơn 2,2 KW

ca

0,37

0,32

0,20

0,20

0,2

0,2

0,2

0,2

0,17

Máy tiện 11,5 KW

ca

0,26

0,26

0,26

0,26

0,3

0,3

0,1

0,1

0,06

Máy cắt bằng hơi 2000 lít

ca

 

 

 

 

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

Máy khác

%

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

8. Gia công chế tạo 01 quả phao hoàn chỉnh

- Gia công các chi tiết và lắp ráp thành quả phao hoàn chỉnh (bao gồm cả gia công các chi tiết)

Đơn vị tính: 01 quả phao

STT

Công tác

Thành phần hao phí

Mc hao phí

Tên

Đơn vị

Phao DN2,9 m

Phao DN2,6 m

Phao DN2,4 m

Phao DN2,1 m

Phao T5,0 m

Phao T2,6 m

Phao D2,4 m

Phao T2,0 m

Phao D2,0 m

Phao C2,0 m

 

Gia công 01 quả phao hoàn chỉnh

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thép tm các loại

kg

4.144,5

3.424,8

2.650,7

2.115,0

15.336,72

3.415,8

2.734,6

2.228,9

2.001,3

2.402,2

Thép hình các loại

kg

387,3

332,7

205,6

197,4

1.773,32

242,0

242,0

197,0

197,0

38,70

Thép tròn các loại