Thông tư 08/1997/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/1997/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/1997/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Nghiêm Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/1997 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/1997/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
XÂY DỰNG SỐ 08/1997/TT-BXD NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 1997
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
Thi hành Nghị định số
28/CP ngày 28-3-1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập
trong các doanh nghiệp Nhà nước; Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10-4-1997 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá tiền
lương và quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số
1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14-11-1996 của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
Căn cứ vào các Quyết
định điều chỉnh giá điện, xăng dầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp các công trình xây dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước như sau:
I. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP
1. Đối với chi phí nhân công:
Theo quy định tại điểm 1 Điều 1 Nghị định 28/CP của Chính phủ: Các doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu không quá 1,5 lần so với mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định để làm cơ sở tính đơn giá tiền lương. Riêng các doanh nghiệp thuộc ngành XDCB do điều kiện áp dụng hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm không giống như điều kiện của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khác. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đang trình Thủ tướng Chính phủ phương án tiền lương ngành Xây dựng thực hiện Nghị định 28/CP của Chính phủ.
Vì vậy, trong khi chờ văn bản hướng dẫn điều chỉnh tiền lương Ngành Xây dựng, tạm thời áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí tiền lương trong đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương bằng 1,2 lần do mức tiền lương tối thiểu được quy định bằng 144.000đ. Đối với các công trình xây dựng lập dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản của địa phương mà được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong đơn giá hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20, hay được hưởng phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức lớn hơn 10% thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo hướng dẫn ở phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Đối với các công trình quan trọng của Nhà nước được các cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng các khoản phụ cấp, chế độ chính sách riêng để tính vào đơn giá tiền lương thì trình cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh để áp dụng.
2. Chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công trong đơn giá XDCB của các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh theo hệ số bằng 1,15 lần, không áp dụng hệ số điều chỉnh trên cho giá ca máy ban hành riêng không có trong Bảng giá ca máy ban hành theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 31-3-1994 của Bộ Xây dựng.
3. Chi phí chung, thuế và lãi:
- Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trong dự toán cho từng loại công trình hoặc lĩnh vực xây dựng chuyên ngành (Không theo loại công tác xây lắp riêng biệt) theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
- Thuế và lãi được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công và máy) và chi phí chung, quy định tại Phụ lục II. Không tính thuế lãi đối với giá trị thiết bị.
- Chi phí chung, thuế và lãi quy định tại Thông tư này thay thế cho quy định tại Thông tư số 23/BXD-VKT ngày 15 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Theo những quy định tại Thông tư này, các Bộ, Ngành, các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào điều kiện cụ thể của ngành, địa phương mình để hướng dẫn áp dụng cho dự toán khối lượng các công tác xây lắp năm 1997, không áp dụng cho khối lượng các công tác xây lắp thuộc các công trình hoặc hạng mục công trình đã quyết toán, đồng thời phải tiến hành ngay việc soát xét, sửa đổi, bổ sung những định mức lạc hậu không còn phù hợp trình Bộ Xây dựng làm cơ sở xây dựng bộ đơn giá XDCB mới thay thế bộ đơn giá XDCB hiện hành để áp dụng trong năm 1998.
- Thông tư này có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1997.
Trong quá trình áp dụng nếu có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các Ngành, Địa phương phản ảnh về Bộ Xây dựng để xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG
HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP CHI TIẾT
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
08/1997/TT-BCD-VKT
ngày 05 tháng 12 năm 1997 của Bộ Xây dựng)
Số TT |
Khoản mục chi phí |
Ký hiệu |
Cách tính |
Kết quả |
1 |
Chi phí vật liệu |
VL |
m S Qj x D j=1 |
|
2
|
Chi phí nhân công |
NC |
m F1 F2 S Qj x Djnc x (1= + + ) x Kn j=1 H1n H2n |
|
3 |
Chi phí máy thi công |
M
|
m S Qj
x Djm x Km j=1 |
|
|
Cộng trực tiếp phí |
T |
VL + NC + M |
|
4 |
Chi phí chung |
C |
P x NC |
|
5 |
Thuế và lãi |
TL |
(T + C) x tỷ lệ quy định |
|
|
Giá trị dự toán xây lắp |
Gxl |
T + C + TL |
|
Ghi chú:
Qj - khối lượng công tác xây lắp thứ j
Djvl, Djnc, Djm - chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j
F1 - Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB
F2 - Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc chưa đủ trong đơn giá XDCB
H1.n - Hệ số biểu thị quan hệ chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của nhóm lương n:
- Nhóm I: h1.1 = 2,342
- Nhóm II: h1.2 = 2,493
- Nhóm III: h1.3 = 2,638
- Nhóm IV: h1.4 = 2,796
H2.n - Hệ số biểu thị quan hệ chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của nhóm lương n:
- Nhóm I: h2.1 = 1,378
- Nhóm II: h2.2 = 1,370
- Nhóm III: h2.3 = 1,363
- Nhóm IV: h2.4 = 1,357
P - Định mức chi phí chung (%)
TL - Thuế và lãi (%)
Gxl - Giá trị dự toán xây lắp
CLvl - Chênh lệch vật liệu (nếu có)
Kn, Km - Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ CHUNG, THUẾ VÀ LàI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
08/1997/TT-BXD-VKT
ngày 05 tháng 12 năm 1997 của Bộ Xây dựng)
Đơn vị tính:: tỷ lệ %
Số TT |
Loại hình công trình |
Chi phí chung |
Thuế và lãi |
1 |
Xây dựng công trình dân dụng |
55,0 |
9,0 |
2 |
Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng đặc biệt |
67,5 |
9,0 |
3 |
Xây dựng công trình bê tông tấm lớn, lắp dựng kết cấu thép |
63,5 |
9,0 |
4 |
Xây dựng công trình thuỷ điện |
71,0 |
9,0 |
|
- Riêng xây dựng đường hầm trong công trình thuỷ điện |
74,0 |
12,0 |
|
- Trạm thuỷ điện nhỏ |
64,0 |
9,0 |
5 |
Lắp đặt điện, nước, đường ống, máy công nghệ |
63,5 |
9,0 |
6 |
Xây dựng nền đường, mặt đường bộ |
66,0 |
11,0 |
7 |
Xây dựng mặt đường sắt |
67,0 |
11,O |
8 |
Xây dựng cầu cống giao thông, triền đà, ụ tầu, bến cảng |
63,5 |
10,0 |
9 |
Xây dựng các công trình biển |
63,5 |
9,0 |
10 |
Xây dựng công trình thuỷ lợi (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ) |
64,0 |
9,0 |
11 |
Đào đắp đất thủ công công trình thuỷ lợi, đê, kè (trừ lực lượng dân công nghĩa vụ) |
51,0 |
11,0 |
12 |
Xây dựng công trình thông tin, bưu điện, thông tin tín hiệu đường sắt |
70,0 |
9,0 |
13 |
Lắp đặt bể xăng dầu, đường ống dẫn xăng dầu trong kho |
63,5 |
10,0 |
14 |
Lắp đặt đường ống dẫn xăng dầu theo tuyến |
66,0 |
10,0 |
15 |
Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến thế |
71,0 |
10,0 |
16 |
Xây dựng hầm lò |
74,0 |
11,0 |
17 |
Lắp đặt máy trong hầm lò, trong đường hầm |
70,0 |
12,0 |
18 |
Trồng rừng, trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê, chè...) |
60,5 |
12,0 |
19 |
Làm giầu rừng, khoanh nuôi rừng |
55,0 |
12,0 |
20 |
Khai hoang xây dựng đồng ruộng |
55,0 |
9,0 |
21 |
Các công trình khác |
|
|
Ghi chú: Chi phí chung tính bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trong dự toán.