Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 459/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 459/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 459/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 29/04/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 459/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chương trình hành động của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
________
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459 /QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Bộ Xây dựng ban hành Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh. Nâng cao ý thức về vai trò và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Xây dựng trong nhận thức và hành động về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng.
Từng bước đổi mới công nghệ, xây dựng và ứng dụng CNTT vào quản lý, khai thác, vận hành các hệ thống thông tin phục vụ việc quản lý nhà nước của cơ quan Bộ Xây dựng cũng như cung cấp thông tin trong lĩnh vực xây dựng đối với người dân và doanh nghiệp.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện công tác cấp phép xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận.
Đẩy mạnh cổ phần hóa, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước nhằm tháo gỡ khó khăn, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới đồng bộ, đầy đủ, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng nhằm tạo hành lang pháp lý hoàn chỉnh cho môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp, trong đó tập trung:
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn trong các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng theo hướng đồng bộ, nâng cao chất lượng ban hành, phủ kín hoạt động, phân cấp và trách nhiệm rõ ràng, đơn giản thủ tục, phù hợp với thực tiễn, tạo ra những đột phá trong việc huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của Ngành,
- Tập trung nghiên cứu, sửa đổi Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành, các quy định về quản lý đầu tư xây dựng, phát triển đô thị...; tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các đề án và hoàn thiện các cơ chế chính sách nhằm tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp.
2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi, bảo đảm bình đẳng công khai minh bạch giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế
a, Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai cải cách các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ; đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển.
- Công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, trong đó chú trọng đến công khai yêu cầu thủ tục hành chính, giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết công việc, thời hạn giải quyết công việc theo quy định để cơ quan, tổ chức, công dân biết và thực hiện thuận lợi.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong việc cải cách thủ tục hành chính.
b, Tăng cường tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thường xuyên phổ biến, quán triệt Chương trình hành động này của Bộ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị mình biết, để thực hiện.
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-CP ngày 8/10/2012.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Thông tin, Tạp chí xây dựng, Báo Xây dựng để nâng cao chất lượng và hiệu quả của trang tin điện tử về cải cách hành chính, trang thông tin về cải cách hành chính và các bài viết trên Tạp chí Xây dựng và Báo Xây dựng.
c, Đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể là:
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý và các hoạt động khác của cơ quan nhà nước theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ.
d, Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tiếp tục triển khai cải cách chế độ công chức, công vụ. Cụ thể:
- Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng công chức, viên chức của Bộ nhằm từng bước đưa công tác quản lý đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, viên chức của Bộ trong những năm tiếp theo;
- Rà soát, đánh giá tổng thể đội ngũ công chức, viên chức của Bộ làm cơ sở để thực hiện việc củng cố xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ đội ngũ công chức, viên chức của Bộ; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển công chức, viên chức; xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Xây dựng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ;
- Phối hợp với Bộ Nội vụ triển khai công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức của Bộ.
3. Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Xây dựng
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, xây dựng các chỉ tiêu quản lý về quy hoạch, công tác phát triển nhà ở và phát triển đô thị, thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản... Xây dựng các cơ sở dữ liệu về quy hoạch, công tác phát triển nhà ở và phát triển đô thị, thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản… nhằm công khai minh bạch các thông tin.
- Chuẩn hóa quy trình quản lý, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về các nhà thầu nước ngoài, hệ thống báo cáo định kỳ và đột xuất, trợ giúp công tác điều hành ra quyết định; chia sẻ thông tin, báo cáo giữa các sở, toàn ngành Xây dựng về hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; trợ giúp các đơn vị, chuyên viên làm công tác quản lý, thực hiện cấp giấy phép, thu hồi giấy phép thầu có những công cụ quản lý và theo dõi trực tuyến trên Internet; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng thực hiện nộp hồ sơ, bổ sung hồ sơ, theo dõi tiến trình xin cấp phép..., trên Internet qua Cổng TTĐT của Bộ Xây dựng.
4. Tiếp tục nghiên cứu hướng dẫn công khai minh bạch các thủ tục cấp phép Xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận
- Thực hiện chủ trương đơn giản thủ tục hành chính, đồng thời phải tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong công tác cấp phép và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng, đảm bảo công trình xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế đô thị an toàn, tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan. Quy định cụ thể, chi tiết, công khai quy trình, thủ tục, điều kiện cấp phép xây dựng; đồng thời quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ và các chế tài đối với các cơ quan, cá nhân thực hiện công tác cấp phép, thanh tra, chính quyền địa phương và các chủ thể có liên quan.
- Tiếp tục đôn đốc các địa phương đẩy mạnh hơn nữa công tác quy hoạch theo đúng yêu cầu của Nghị quyết 83/NQ-CP ngày 08/7/2013 của Chính phủ để làm căn cứ cho công tác cấp giấy phép xây dựng.
- Xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp phép xây dựng để thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện, sớm ban hành Thông tư liên tịch về quy trình liên thông, hợp lý giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai và xây dựng.
5. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Nâng cao năng lực và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu tư vấn, thiết kế, thi công xây lắp các công trình quy mô lớn, công trình trọng điểm quốc gia; từng bước tiến tới đủ sức cạnh tranh với các nhà thầu quốc tế, chiếm lĩnh thị trường trong nước, hướng tới hội nhập khu vực và quốc tế.
- Tập trung rà soát, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp đặc biệt trong các lĩnh vực đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển.
- Tiếp tục theo dõi và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện tái cơ cấu DNNN giai đoạn 2011-2015 đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng theo Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó việc tái cơ cấu tập trung vào 4 nội dung chính gồm: tái cơ cấu ngành nghề kinh doanh, tái cơ cấu tổ chức, tái cơ cấu tài chính và tái cơ cấu quản trị doanh nghiệp.
- Thực hiện cổ phần hóa các công ty con và Công ty mẹ - Tổng công ty theo các Kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài, đảm bảo minh bạch, hiệu quả. Cụ thể:
Năm 2014:
- Công bố giá trị doanh nghiệp và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI; công bố giá trị doanh nghiệp và phê duyệt phương án cổ phần hóa, chuyển DNNN thành công ty cổ phần 02 đơn vị thuộc Tổng công ty VNCC: Công ty TNHH MTV khảo sát và Xây dựng và Công ty TNHH MTV Kiểm định kỹ thuật, an toàn và tư vấn xây dựng (INCOSAF);
- Thực hiện cổ phần hóa: 04 công ty mẹ và 05 công ty con, cụ thể: Công ty mẹ - Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 (FICO); Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng số 1 (CC1), Công ty mẹ - Tổng công ty Cơ khí xây dựng (COMA) và 02 Công ty con cổ phần cùng công ty mẹ gồm: Công ty TNHH MTV Sản xuất – Xuất nhập khẩu phát triển dịch vụ nông thôn và Công ty TNHH MTV Xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị; Tổng công ty đầu tư Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam – IDICO và 02 công ty con cổ phần cùng Công ty mẹ gồm: Công ty TNHH MTV Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Việt Nam IDICO – URBIZ và Công ty TNHH MTV Xây dựng IDICO; Công ty TNHH MTV Nhà Khánh Hòa thuộc Tổng công ty Sông Đà.
Năm 2015:
Thực hiện cổ phần hóa 05 công ty mẹ và 05 công ty con cổ phần hóa cùng công ty mẹ, cụ thể: Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam – VICEM (bao gồm 03 công ty con: Công ty Xi măng Hải Phòng, Công ty Xi măng Hoàng Thạch và Công ty Xi măng Tam Điệp); Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA); Tổng Công ty Sông Đà (trong đó: Công ty TNHH MTV Đầu tư Phát triển hạ tầng Sông Đà cổ phần hóa cùng Công ty mẹ); Tổng công ty HUD (trong đó Công ty TNHH MTV dịch vụ đô thị HUDS cổ phần hóa cùng Công ty mẹ); Công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam (VNCC).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Chương trình hành động này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần khẩn trương cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình hành động để triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Xây dựng; trên cơ sở đó cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm. Đối với những nhiệm vụ không phải triển khai theo các đề án, chương trình cần tổ chức triển khai ngay để bảo đảm thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương trình hành động.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hành động; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Xây dựng (Vụ Kế hoạch - Tài chính). Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 18/3/2014 VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 459/QĐ- BXD ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng mới đồng bộ, đầy đủ, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng |
|
|
|
1 |
Sửa đổi Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 |
Cục Quản lý hoạt động XD |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2014 |
2 |
Sửa đổi Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 kết hợp mở rộng đối tượng và điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Cục Quản lý nhà &TTBĐS |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2014 |
3 |
Sửa đổi Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 |
Cục Quản lý nhà &TTBĐS |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2014 |
4 |
Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng Luật phát triển đô thị |
Cục Phát triển ĐT |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2015 |
5 |
Nghiên cứu, xây dựng Luật Hành nghề kiến trúc sư |
Vụ Quy hoạch KT |
Các Bộ, ngành liên quan |
Năm 2015 |
6 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 về việc phân loại đô thị |
Cục Phát triển ĐT |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
7 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 về quản lí chất thải rắn |
Cục Hạ tầng KT |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
8 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Luật xây dựng (sửa đổi) |
Cục Quản lý hoạt động XD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
9 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về quy hoạch xây dựng |
Vụ Quy hoạch KT |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
10 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật xây dựng về xử lí vi phạm trật tự xây dựng đô thị |
Thanh tra Bộ |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
11 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về hợp đồng xây dựng |
Vụ Kinh tế XD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
12 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Viện Kinh tế XD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
13 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định quản lý chất lượng công trình xây dựng |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
14 |
Hoàn thành trình Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và lưu trữ thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản |
Viện Kinh tế XD |
Các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan |
Năm 2014 |
15 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về thanh tra xây dựng |
Thanh tra Bộ |
|
Năm 2014 |
16 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
|
Năm 2014 |
17 |
Thông tư hướng dẫn quản lí chất lượng nhà ở riêng lẻ |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
|
Năm 2014 |
18 |
Thông tư hướng dẫn về kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
|
Năm 2014 |
19 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về việc đổi tên gọi và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các Trung tâm kiểm định |
Cục Giám định NN về chất lượng CTXD |
|
Năm 2014 |
20 |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ về quản lí và phát triển nhà ở xã hội |
Cục Quản lý nhà &TTBĐS |
|
Năm 2014 |
21 |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ về quản lí và phát triển nhà ở tái định cư |
Cục Quản lý nhà &TTBĐS |
|
Năm 2014 |
22 |
Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng năng lượng trong các công trình xây dựng |
Vụ Khoa học CN |
|
Năm 2014 |
23 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ |
Cục Hạ tầng KT |
|
Năm 2014 |
24 |
Thông tư hướng dẫn các quy định về xả thải vào hệ thống thoát nước đô thị |
Cục Hạ tầng KT |
|
Năm 2014 |
25 |
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ |
Cục Hạ tầng KT |
|
Năm 2014 |
26 |
Thông tư hướng dẫn đăng ký thông tin và đánh giá nhà thầu |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
27 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các loại giấy tờ về đất đai để cấp giấy phép xây dựng |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
28 |
Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
29 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 về hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
30 |
Thông tư hướng dẫn về quản lí dự án đầu tư xây dựng |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
31 |
Thông tư quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng |
Cục Quản lý hoạt động XD |
|
Năm 2014 |
32 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 23/2009/TT-BXD ngày 16/7/2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng |
Vụ Quy hoạch KT |
|
Năm 2014 |
33 |
Thông tư hướng dẫn quản lý kiến trúc ở đô thị và nông thôn theo quy hoạch được duyệt và quy định quản lý |
Vụ Quy hoạch KT |
|
Năm 2014 |
34 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng |
Vụ Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
35 |
Thông tư hướng dẫn quản lí hợp đồng E.P.C, mẫu hợp đồng tổng thầu |
Vụ Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
36 |
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng tư vấn |
Vụ Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
37 |
Thông tư hướng dẫn mẫu hợp đồng thi công |
Vụ Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
38 |
Thông tư hướng dẫn xây dựng chương trình phát triển đô thị |
Cục Phát triển ĐT |
|
Năm 2014 |
39 |
Thông tư hướng dẫn về phân loại đô thị (thay thế Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009) |
Cục Phát triển ĐT |
|
Năm 2014 |
40 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã về các lĩnh vực quản lí nhà nước ngành Xây dựng (thay thế Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/8/2008) |
Vụ Tổ chức CB |
|
Năm 2014 |
41 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và quản lí chi phí dịch vụ công ích đô thị |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
42 |
Thông tư hướng dẫn về Hệ thống tiêu chí, quy trình đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
43 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lí chi phí đầu tư xây dựng công trình (gồm cả công trình xây dựng trên biển và hải đảo) |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
44 |
Thông tư hướng dẫn xác định và công bố một số chỉ tiêu đánh giá thị trường bất động sản |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
45 |
Thông tư hướng dẫn mô hình tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp quản lí nhà ở xã hội và nhà ở tái định cư |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
46 |
Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định và công bố Chỉ số giá xây dựng |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
47 |
Thông tư hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư Định giá xây dựng |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
48 |
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
49 |
Thông tư hướng dẫn lập và quản lý giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng |
Viện Kinh tế XD |
|
Năm 2014 |
II |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
50 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thông thoáng cho doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển |
Vụ Pháp chế |
|
Năm 2014 |
51 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc bộ |
Năm 2014 |
52 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính và việc thực hiện thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế |
|
Năm 2014 |
53 |
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Xây dựng |
Vụ TCCB |
Văn phòng Bộ |
Năm 2014 |
54 |
Tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính (Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức" của Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-CP ngày 18/10/2012 và và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Xây dựng) |
Văn phòng Bộ |
Tạp chí Xây dựng, Báo Xây dựng và các đơn vị thuộc Bộ |
Hàng năm |
55 |
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng, đặc biệt là công khai minh bạch trên internet về thủ tục hành chính và niêm yết công khai tại trụ sở các đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính |
Trung tâm Thông tin |
Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ |
Năm 2014 |
56 |
Xây dựng, quản lý triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức hàng năm bảo đảm đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng và trên cơ sở các tiêu chuẩn về ngạch, về chức danh lãnh đạo, quản lý |
Vụ TCCB |
|
Hàng năm |
57 |
Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc triển khai Kế hoạch cải cách hành chính |
Vụ TCCB |
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ KHTC |
Hàng năm |
58 |
Kế hoạch kiểm tra công tác thi đua khen thưởng hàng năm (gắn kết quả công tác cải cách hành chính với thi đua khen thưởng) |
Vụ TCCB |
|
Hàng năm |
III |
Đẩy mạnh đổi mới công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Xây dựng |
|
|
|
59 |
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng CNTT và truyền thông cơ quan Bộ Xây dựng |
Trung tâm Thông tin |
|
2015 |
60 |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống quản lý văn bản điều hành |
Trung tâm Thông tin |
|
2015 |
61 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khiếu nại tố cáo và công tác thanh tra xây dựng |
Thanh tra Xây dựng |
|
2015 |
62 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý công tác phát triển nhà ở và công sở, thị trường bất động sản và hoạt động kinh doanh bất động sản |
Cục Quản lý nhà và TTBĐS |
|
2015 |
63 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khiếu nại tố cáo và công tác thanh tra xây dựng |
|
|
|
64 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hoạt động của các nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam |
Cục Quản lý hoạt động xây dựng |
|
2015 |
65 |
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về xây dựng và phát triển đô thị phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia, các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia về phát triển đô thị |
Cục phát triển đô thị |
|
2015 |
66 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Quy hoạch xây dựng |
Vụ Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng |
|
2015 |
67 |
Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam trên internet qua cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng |
Cục Quản lý hoạt động xây dựng |
|
2014 |
IV |
Tiếp tục nghiên cứu hướng dẫn công khai minh bạch các thủ tục cấp phép Xây dựng |
|
|
|
68 |
Đôn đốc các địa phương đẩy mạnh công tác quy hoạch theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2013 của Chính phủ để làm căn cứ cho công tác cấp phép xây dựng |
Cục QLHĐXD |
Các địa phương |
Năm 2014 |
69 |
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện, sớm ban hành Thông tư liên tịch về quy trình liên thông, hợp lý giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai và xây dựng. |
Cục QLHĐXD |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý II/2015 |
70 |
Tăng cường thanh tra, kiểm tra thường xuyên công tác cấp phép xây dựng |
Thanh tra Xây dựng |
Các địa phương |
Hàng năm |
71 |
Xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cấp phép xây dựng để thực hiện thống nhất trên toàn quốc |
Cục QLHĐXD |
|
Năm 2014 |
72 |
Sau khi Luật Xây dựng (sửa đổi) thông qua kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XIII, trình Chính phủ ban hành Nghị định hướng dẫn chi tiết về công tác cấp phép Xây dựng |
Cục QLHĐXD |
|
Năm 2014 |
73 |
Phối hợp với Bộ Tài chính ban hành quy định về phí cho công tác cấp giấy phép xây dựng |
Cục QLHĐXD |
Bộ Tài chính |
Năm 2014 |
V |
Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
74 |
Chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, bảo đảm tốc độ tăng trưởng bình quân đạt khoảng 12 -13%. |
Vụ KHTC |
|
Hàng năm |
75 |
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
|
Năm 2015 |
76 |
Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
|
Năm 2015 |