Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 40/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 40/2013/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/12/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 40/2013/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 40/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 40/2013/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 40/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
Số: 40/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
-----------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4560/TTr- STC ngày 04 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này được dùng để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế xây dựng cơ bản, lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng, nhân công có biến động (tăng hoặc giảm) từ 10% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
 

 
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo
 
 
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
 

Số TT
Loại nhà và kết cấu chính
ĐVT
Đơn giá
(1.000 đồng)
I
Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
3.600
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
2.800
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
2.350
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
2.300
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
2.250
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 XD
3.520
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
2.720
8
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 XD
2.270
9
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
2.220
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
2.170
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông
m2 XD
3.470
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói
m2 XD
2.670
13
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
2.220
14
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
2.170
15
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
2.120
16
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
 
 
II
Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
1.900
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.550
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.500
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.450
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
1.820
6
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.470
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.420
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
1.370
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói
m2 XD
1.770
10
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.420
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.370
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.320
13
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
 
 
III
Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép
m2 sàn
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
4.500
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
3.600
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.000
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
2.950
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.900
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.420
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
3.520
8
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 sàn
2.920
9
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
2.870
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.820
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.370
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.470
13
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 sàn
2.870
14
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
2.820
15
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.770
16
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
 
 
IV
Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 sơn nước; trần nhựa, ván ép
m2 sàn
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông.
m2 sàn
4.700
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
3.960
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.300
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.250
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.200
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.620
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
3.880
8
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.220
9
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.170
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.120
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.570
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.830
13
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.170
14
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.120
15
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.070
16
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
 
17
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
 
V
Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước; trần thạch cao
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 XD
6.000
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
5.500
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
4.500
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
3.900
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
 
3.850
VI
Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao
m2 sàn
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 sàn
6.900
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
6.300
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
5.200
4
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 sàn
4.600
5
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
 
4.550
VII
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
960
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
750
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
700
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
650
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
880
m2 XD
830
m2 XD
780
m2 XD
730
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
830
m2 XD
780
m2 XD
730
m2 XD
680
13
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
m2 XD
350
VIII
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
1.900
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.450
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.400
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.350
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
1.820
6
Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói
m2 XD
1.370
7
Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.320
8
Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng
m2 XD
1.270
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
1.770
10
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.320
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.270
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.220
IX
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần
m2 sàn
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
3.900
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.450
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.400
4
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
3.820
5
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.370
6
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.320
7
Nền xi măng, gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.770
8
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 sàn
3.320
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 sàn
3.270
10
Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên
m2 sàn
 
X
Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
3.800
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
3.350
3
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
3.300
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
3.250
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
3.720
6
Nền lát gạch bông,mái tôn giả ngói
m2 XD
3.270
7
Nền lát gạch bông,mái tôn tráng kẽm
m2 XD
3.220
8
Nền lát gạch bông,mái fbrôximăng
m2 XD
3.170
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
3.670
10
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
3.220
11
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
3.170
12
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
3.120
13
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
 
XI
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông
m2 XD
 
1
Nền láng xi măng , gạch tàu tường xây gạch
m2 XD
1.500
2
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
m2 XD
1.600
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
m2 XD
1.950
4
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng
cái
1.050
5
Hầm tự hoại thành xây gạch
m3
1.150
6
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông
m3
 
XII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.100
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.050
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.000
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 XD
1.020
5
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
970
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
920
7
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
970
8
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
920
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
870
XIII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tôn, gỗ, không trần
m2 XD
 
1
Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói
m2 XD
800
2
Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
750
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
700
4
Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói
m2 XD
720
5
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
670
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
620
7
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn giả ngói
m2 XD
670
8
Nền xi măng, gạch tàu, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
620
9
Nền xi măng, gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
570
10
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách
m2 XD
 
XIV
Hàng rào
 
 
1
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí
m2 XD
600
2
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
m2 XD
550
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100
m2 XD
350
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2 XD
290
5
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
m2 XD
180
6
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40
m2 XD
120
7
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai
m2 XD
80
XV
Trụ cổng: Móng trụ bê tông cốt thép
m2 XD
 
1
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2 XD
950
2
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2 XD
900
3
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ
m2 XD
400
4
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
m2 XD
350
5
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông
 
 
XVI
Hồ nước
 
 
1
Thành, nắp, bê tông cốt thép
m3
1.400
2
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200
m3
950
3
Thành xây gạch dày 200, không nắp
m3
800
4
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100
m3
700
5
Thành xây gạch dày 100, không nắp
m3
600
6
Hồ tròn di chuyển được
m3
500
XVII
Giếng nước sinh hoạt nông thôn
 
 
1
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm)
cái
2.900
2
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60)
md
200
3
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49)
md
170
XVIII
Sân đường
 
 
1
Đan bê tông cốt thép
m2 XD
180
2
Đan bê tông không cốt thép
m2 XD
120
3
Lát đá chẻ
m2 XD
100
4
Lát gạch ceramic
m2 XD
170
5
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
m2 XD
130
6
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng
m2 XD
80
7
Tưới nhựa
m2 XD
350
8
Bê tông nhựa nóng
m2 XD
480
9
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 2cm)
m2 XD
65
10
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
m2 XD
55
XIX
Bờ kè và tường chắn
 
 
1
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm
m2 XD
1.600
2
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
m2 XD
850
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100
m2 XD
550
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200
m2 XD
720
5
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác
m2 XD
100
XX
Cầu giao thông
 
 
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép
m2 mặt cầu
3.500
2
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ
m2 mặt cầu
1.850
3
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2
m2 mặt cầu
1.150
4
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2
m2 mặt cầu
700
5
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2
m2 mặt cầu
400
XXI
Mái che
m2 XD
 
1
Nền đất, mái tôn
m2 XD
160
2
Nền xi măng, đan, mái tôn
m2 XD
250
3
Nền xi măng, đan, mái lá
m2 XD
180
4
Nền đất, mái lá
m2 XD
70
XXII
Chuồng trại
m2 XD
 
1
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
m2 XD
90
2
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
m2 XD
160
3
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá
m2 XD
350
4
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tol
m2 XD
400
5
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm
m2 XD
70
XXIII
Các công trình khác
 
 
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm
m3
3.300
2
Tường bao che xây gạch dày 200
m2 XD
350
3
Tường bao che xây gạch dày 100
m2 XD
250
4
Tường xây gạch dày 100 chưa tô trác
m2 XD
120
5
Gạch men ốp tường, trụ, cột
m2 ốp
140
6
Gác gỗ đối với nhà xây tường
m2 XD
450
7
Gác gỗ đối với nhà gỗ
m2 XD
350
8
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
m2 XD
700
9
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
m2 XD
620
10
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
m2 XD
550
11
Trần nhựa hoặc ván ép
m2 XD
100
12
Trần thạch cao
m2 XD
180
13
Ốp đá hoa cương, granit
m2 ốp
1.150
XXIV
Di chuyển mộ
 
 
1
Mộ đất
Ngôi
4.700
2
Mộ xây bằng gạch, quét vôi
Ngôi
10.800
3
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước
Ngôi
13.400
4
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit
Ngôi
20.000
5
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
m2
 
 
Phụ chú:
1. Đơn vị tính: Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng; hồ nước, cấu kiện bê tông cốt thép là m3.
2. Kích thước nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp. Riêng đối với nhà mái bê tông, bê tông + dán ngói không bao gồm trần.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
6. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. Riêng thực hiện bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng tính bằng 100% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m tính từ nền sân hiện hữu được tính thêm 8% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
9. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
10. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
11. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
12. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
13. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì:
- Đối với công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi thường.
- Đối với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền bồi thường thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt./.
 
 
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 40/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 40/2013/QĐ-UBND

01

Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre

02

Quyết định 19/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3030/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực An toàn đập, hồ chứa thủy điện; Tài sản kết cấu hạ tầng chợ; Hoạt động của thương nhân nước ngoài; Thương mại quốc tế; Xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Thương mại-Quảng cáo, Công nghiệp

image

Quyết định 3029/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính các lĩnh vực Kinh doanh khí; Công nghiệp nặng; Chất lượng sản phẩm hàng hóa; An toàn vệ sinh lao động; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương

Hành chính, Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Khí hóa lỏng

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×