Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Bến Tre Quy định về cấp giấy phép xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 30/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 19/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 30/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ----------------- Số: 30/2017/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Bến Tre, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 973/TTr-SXD ngày 14 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Cao Văn Trọng |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------
|
QUY ĐỊNH
Về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
-------------------------
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định các nội dung liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các công trình trước khi khởi công xây dựng phải có giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp công trình được miễn giấy phép được quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội.
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Việc điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 98, 99, 100, 101 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điều 16 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
Việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được thực hiện theo quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Điều 14 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn tương tự như quy định tại Điều 6 Quy định này kèm theo giấy cam kết của chủ đầu tư theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này với nội dung: Tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chủ đầu tư chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
Công trình xây dựng có thời hạn cho phép xây dựng với quy mô 01 tầng (không được đổ mái bêtông), chiều cao tối đa 5,5m và không được phép xây dựng tầng hầm. Đối với thửa đất có diện tích được phép xây dựng nhỏ hơn 50m2 thì được phép xây dựng tối đa 02 tầng (không được đổ mái bêtông), chiều cao tối đa 9,0m và không được phép xây dựng tầng hầm.
- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn tồn tại của công trình đề nghị cấp phép xây dựng có thời hạn theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.
- Bản chính giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp.
THẨM QUYỀN VÀ THỜI GIAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Trường hợp hồ sơ phải xin ý kiến của cơ quan có liên quan thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư được biết. Thời gian chờ xin ý kiến của cơ quan có liên quan không được tính vào thời gian xét cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điểm a hoặc Điểm c (nếu có) Khoản 1 Điều này.
Quy định cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với cơ quan được ủy quyền, phân cấp cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo niêm yết công khai trình tự, thủ tục về cấp giấy phép xây dựng; tiếp nhận và giải quyết giấy phép xây dựng theo đúng Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp giấy phép xây dựng. Tổng hợp báo cáo định kỳ sáu tháng, một năm cho Sở Xây dựng về tình hình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn mình quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
----------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: UBND.............................................................
- Tôi tên: ............................... Sinh ngày: ...../...../........ Số CMND:...............................
- Hiện thường trú tại số nhà: ......................... Đường: ...................................................
Phường (xã): .................. Quận (huyện): .................. Tỉnh (thành phố): ......................
- Tôi có Quyền sử dụng đất tại thửa đất số: ............., tờ bản đồ số: ................thuộc Phường (xã):......................... Quận (huyện): ..................... Tỉnh (thành phố): ..................... do: ....................................................cấp ngày ...../...../........
Nay Tôi làm giấy cam kết này để bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định với nội dung như sau:
Tôi xin cam đoan làm đúng theo nội dung giấy phép được cấp và tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
......... ngày ...... tháng ...... năm .......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI HẠN TỒN TẠI
CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi: .............................................................
1. Tên chủ hộ: ................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà: ............. Đường: ............................ Phường (xã): ......................Quận (huyện): .................... Tỉnh (thành phố): ...........................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Giấy phép xây dựng có thời hạn do: ......................................... cấp số: ........./GPXD-UBND(SXD) ngày: ...... tháng ..... năm .......
Nội dung giấy phép:
- Địa điểm xây dựng thuộc thửa đất số: .........., tờ bản đồ số: .......................................
Phường (xã): .............. Quận (huyện): ................. Tỉnh (thành phố): ...........................
- Loại công trình: ...........................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ..................... m2; Tổng diện tích sàn: ................... m2
- Chiều cao công trình: ....................... m; Số tầng: ................. tầng
- Thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép: ......... năm kể từ ngày cấp.
3. Nay Tôi làm Đơn đề nghị này gửi đến cơ quan có chức năng xem xét cho Tôi được gia hạn thêm thời hạn tồn tại của công trình vì hiện nay (...... loại công trình......) của Tôi đã hết hạn tồn tại.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 - ......... ngày ...... tháng ...... năm .......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: UBND ………………..………
- Tôi tên: ……………………… Sinh ngày: …/…/……. Số CMND:…………….....
- Nơi đăng ký thường trú tại nhà số: ……… Đường: ………………………………
Phường (xã): .………………… Huyện (thành phố): .………………… Tỉnh Bến Tre.
- Nghề nghiệp (hoặc nơi công tác): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Điều kiện hoàn cảnh hiện tại về nhà ở, nơi ở (kê khai đầy đủ và chi tiết theo các nội dung sau):
* Bản thân đã đứng tên sở hữu nhà ở thì kê khai số lượng nhà, địa chỉ nhà, loại nhà (tạm bợ, bán kiên cố, kiên cố), diện tích nhà (m2):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
* Bản thân chưa đứng tên sở hữu nhà ở:
+ Trường hợp đang ở nhà thuê (mượn) thì kê khai thuê của ai, địa chỉ nhà thuê:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
+ Trường hợp đang ở cùng người thân hoặc gia đình thì kê khai đang ở cùng ai, địa chỉ nhà:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
+ Trường hợp khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Tôi có nhu cầu xin cấp phép xây dựng có thời hạn nhà ở tại thửa đất số: …….., tờ bản đồ số: ……… thuộc Phường (xã): …………… Huyện (thành phố): ………………….. Tỉnh Bến Tre.
- Nguyên do hiện tại Tôi có khó khăn về nhà ở (lựa chọn các trường hợp sau):
+ Chưa có nhà để ở; + Có nhà ở nhưng nhà tạm bợ;
+ Có nhà ở nhưng diện tích <>2; + Có nhà ở nhưng tại địa phương khác.
Nay Tôi làm Đơn đề nghị xác nhận này để bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định. Tôi xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
......... ngày ...... tháng ...... năm .......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Tại địa điểm xây dựng nhà ở)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Tại nơi ở khác, nơi đang tạm trú theo nội dung đã kê khai)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH SÁCH TÊN CÁC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG
THÀNH PHỐ BẾN TRE THEO PHÂN CẤP CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Tên đường |
Đoạn tuyến (từ - đến) |
01 |
Quốc lộ 60 |
Hết ranh QH đô thị - Vòng xoay Tân Thành |
02 |
Võ Nguyên Giáp |
Vòng xoay Tân Thành - Cầu Hàm Luông |
03 |
Đồng Văn Cống |
Vòng xoay Bình Nguyên - Vòng xoay Mỹ An |
04 |
Nguyễn Văn Tư |
Vòng xoay Ngã 5 - Công viên Mỹ Hóa |
05 |
Hùng Vương |
Nguyễn Huệ - Công viên Mỹ Hóa |
06 |
Cách mạng tháng 8 |
Vòng xoay An Hội - Cầu nhà thương |
07 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Vòng xoay An Hội - Ngã 3 Phú Hưng |
08 |
Đoàn Hoàng Minh |
Cầu nhà thương - Vòng xoay Phú Khương |
09 |
Nguyễn Thị Định |
Vòng xoay Phú Khương - Ngã 3 Phú Hưng |
10 |
Đại lộ Đồng Khởi |
Vòng xoay cái Cối - Vòng xoay Tân Thành |
11 |
Nguyễn Huệ |
Hùng Vương - Ngã 4 Tú Điền |
12 |
Đường vào cảng Giao Long |
Vòng xoay Phú Hưng - Hết ranh QH đô thị |
13 |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Vòng xoay Mỹ An - cầu An Thuận |
14 |
Phạm Ngọc Thảo |
Vòng xoay Mỹ An - Khu nghỉ dưỡng Mỹ An |
15 |
Lạc Long Quân |
Cầu cái Cối - Cầu rạch Vong |
16 |
Âu cơ |
Cầu cái Cối - Khu nghỉ dưỡng Mỹ An |
17 |
Đường Tỉnh 884 |
Vòng xoay Tân Thành - Hết ranh QH đô thị |
18 |
Đường Tỉnh 885 |
Ngã 3 Phú Hưng - Cầu Chẹt Sậy |
19 |
Đường Tỉnh 887 |
Vòng xoay Mỹ An - Hết ranh QH đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ----------------- Số: 30/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Bến Tre, ngày 19 tháng 6 năm 2017 |
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Cao Văn Trọng |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ------------ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- |
Phụ lục I MẪU BẢN VẼ THIẾT KẾ NHÀ Ở DO CHỦ ĐẤU TƯ TỰ THIẾT KẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) __________________________________________________________________________________________________________________ Khổ giấy A3 160 mm |
Ý KIẾN CƠ QUAN CẤP PHÉP NHÀ Ở XIN PHÉP XÂY DỰNG….(MỚI, SỬA CHỮA, TẠM)… Địa điểm XD: Thửa đất số …Đường……………… Phường (xã)……………Huyện (Thành phố)……… TÊN BẢN VẼ CHỦ HỘ THIẾT KẾ T.K.X.P KT 01/… HOÀN THÀNH TRẦN KHÁNH A …/…/20… |
|
STT | Tên đường | Đoạn tuyến (từ - đến) |
01 | Quốc lộ 60 | Hết ranh QH đô thị - Vòng xoay Tân Thành |
02 | Võ Nguyên Giáp | Vòng xoay Tân Thành - Cầu Hàm Luông |
03 | Đồng Văn Cống | Vòng xoay Bình Nguyên - Vòng xoay Mỹ An |
04 | Nguyễn Văn Tư | Vòng xoay Ngã 5 - Công viên Mỹ Hóa |
05 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ - Công viên Mỹ Hóa |
06 | Cách mạng tháng 8 | Vòng xoay An Hội - Cầu nhà thương |
07 | Nguyễn Đình Chiểu | Vòng xoay An Hội - Ngã 3 Phú Hưng |
08 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu nhà thương - Vòng xoay Phú Khương |
09 | Nguyễn Thị Định | Vòng xoay Phú Khương - Ngã 3 Phú Hưng |
10 | Đại lộ Đồng Khởi | Vòng xoay cái Cối - Vòng xoay Tân Thành |
11 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương - Ngã 4 Tú Điền |
12 | Đường vào cảng Giao Long | Vòng xoay Phú Hưng - Hết ranh QH đô thị |
13 | Nguyễn Văn Nguyễn | Vòng xoay Mỹ An - cầu An Thuận |
14 | Phạm Ngọc Thảo | Vòng xoay Mỹ An - Khu nghỉ dưỡng Mỹ An |
15 | Lạc Long Quân | Cầu cái Cối - Cầu rạch Vong |
16 | Âu cơ | Cầu cái Cối - Khu nghỉ dưỡng Mỹ An |
17 | Đường Tỉnh 884 | Vòng xoay Tân Thành - Hết ranh QH đô thị |
18 | Đường Tỉnh 885 | Ngã 3 Phú Hưng - Cầu Chẹt Sậy |
19 | Đường Tỉnh 887 | Vòng xoay Mỹ An - Hết ranh QH đô thị |