Quyết định 30/2006/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, cung cấp thông tin và chứng chỉ quy hoạch xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 30/2006/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2006/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Quân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2006/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 30/2006/QĐ-BXD NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THÁI ĐỘ
TÁC PHONG CỦA CÁN
BỘ CÔNG CHỨC TRONG CÁC LĨNH VỰC THẨM
ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI
TIẾT XÂY DỰNG; CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ
CHỨNG CHỈ QUY
HOẠCH XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP
ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kiến trúc Quy hoạch Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
ĐIỀU 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của
cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; cung cấp thông
tin và chứng chỉ quy hoạch xây dựng.
ĐIỀU
2: Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
ĐIỀU
3: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Hồng Quân
QUY ĐỊNH
Công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong
của cán bộ công chức trong các lĩnh vực thẩm
định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng;
cung cấp thông tin và Chứng chỉ quy hoạch xây
dựng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30 /2006
/QĐ-BXD ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
cụ thể về việc công khai thủ tục hành chính
và thái độ tác phong của công chức ngành xây dựng
trong việc thẩm định phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng; cung cấp thông tin, Chứng chỉ quy
hoạch xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Uỷ ban nhân dân các cấp, các cơ quan quản lý Nhà
nước có thẩm quyền thẩm định phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, cung cấp thông
tin và Chứng chỉ quy hoạch xây dựng.
2. Cán bộ, công chức
của các cơ quan trên chịu trách nhiệm trong việc
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc các
lĩnh vực được quy định tại
Điều 1.
3. Các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có nhu cầu giải
quyết các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực
được quy định tại Điều 1.
CHƯƠNG
II
CÁC NỘI
DUNG CẦN PHẢI CÔNG KHAI
Điều 3. Công khai thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thẩm định, phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phải thông báo
công khai tại địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trên mạng Internet (đối với các
nơi đã thiết lập mạng Internet) các nội dung
sau đây:
1. Danh mục và nội dung hồ sơ xin thẩm
định và phê duyệt theo quy định tại
điều II. 2 mục IV và phụ lục số 1 của
Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005.
2. Trình tự và thời hạn giải quyết cụ
thể đối với từng trường hợp:
thẩm định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch,
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc
thẩm định phê duyệt
điều chỉnh nhiệm vụ và đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Trách nhiệm của cơ quan thẩm định
trong việc chủ trì và phối hợp với các cơ
quan quản lý có liên quan trong việc thống nhất và cho
ý kiến trả lời bằng văn bản chính thức
cho chủ đầu tư.
4. Thông báo
lệ phí và các khoản phí mà chủ đầu tư
phải nộp theo quy định của Bộ Tài chính và
UBND cấp Tỉnh.
Điều 4. Công khai thủ
tục hành chính trong lĩnh vực cung cấp thông tin và
Chứng chỉ quy hoạch xây dựng
Cơ quan có
thẩm quyền cấp thông tin và Chứng chỉ quy
hoạch xây dựng phải thông báo công khai tại
địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trên
mạng Internet (đối với các nơi đã thiết
lập mạng Internet) các nội dung sau đây:
1. Danh mục của hồ sơ đề nghị
cấp thông tin quy hoạch xây dựng bao gồm: Đơn
đề nghị được cung cấp thông tin quy
hoạch xây dựng (trong đó nêu rõ các nội dung thông tin
cần được cấp), sơ đồ vị trí
khu vực;
2. Danh mục hồ sơ đề nghị cấp
Chứng chỉ quy hoạch xây dựng bao gồm:
Đơn đề nghị được cấp Chứng chỉ quy
hoạch xây dựng, sơ đồ vị trí và bản
đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200
do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời
hạn chưa quá 2 năm;
3. Danh mục các nội dung thông tin quy hoạch xây
dựng bao gồm : chỉ giới xây dựng, chỉ giới
đường đỏ, cốt xây dựng và các thông tin
khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng;
4. Danh mục các nội dung của Chứng chỉ quy
hoạch xây dựng bao gồm: các thông tin về quy
hoạch sử dụng đất, diện tích lô
đất, toạ độ mốc giới, chỉ
giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, chiều cao tối đa, chiều cao
tối thiểu; các thông tin về kiến trúc, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, an toàn phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường và các quy
định khác, thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ;
5. Trình tự và thời hạn giải quyết hồ
sơ;
6. Thông báo lệ phí và các khoản phí mà tổ chức, cá
nhân phải nộp theo quy định của Bộ Tài chính
và UBND cấp tỉnh.
CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CÁC
CẤP, CÁC CƠ QUAN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách nhiệm
của Uỷ ban nhân dân các cấp và cơ quan tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ
1. Uỷ ban nhân dân các cấp phải công khai địa
điểm, tên các cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ.
2. Cơ quan được giao trách nhiệm tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ phải bố trí
phòng làm việc, có biển báo chỉ dẫn nơi tiếp
nhận hồ sơ, thời gian biểu trong tuần
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
3.
Tại phòng tiếp nhận hồ sơ phải bố trí
ghế ngồi cho khách và treo bảng thông báo công khai các
nội dung quy định tại Chương II của quy
định này.
4.
Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất
đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn, am
hiểu pháp luật về các lĩnh vực
được phân công để hướng dẫn và
trả lời khi tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu
giải đáp.
5. Công
khai số điện thoại (đường dây nóng)
của Lãnh đạo cơ quan tiếp nhận hồ
sơ và của đại diện Lãnh đạo Uỷ ban
nhân dân cùng cấp trực tiếp phụ trách các lĩnh
vực quy định tại Điều 1 để nhân
dân biết và liên hệ khi có thắc mắc hoặc thông
báo những hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu hoặc
hành vi tiêu cực của cán bộ, công chức khi thực
hiện nhiệm vụ.
6. Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ, đại
diện Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm xử lý kịp thời những thắc mắc hoặc
các phản ánh về hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây
phiền hà cho nhân dân của cán bộ dưới quyền
theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách
nhiệm của cán bộ, công chức
1.
Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Đối chiếu hồ sơ với quy
định của pháp luật. Trong trường hợp
hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo
quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải hướng dẫn cụ thể để
người nộp hồ sơ biết bổ sung các
giấy tờ liên quan;
b) Khi hồ sơ đã đầy đủ theo quy
định thì phải tiếp nhận, vào sổ tiếp
nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trong phiếu tiếp nhận hồ sơ ghi rõ các nội
dung: đã nhận đủ hồ sơ; thời gian,
địa điểm giao nhận kết quả giải
quyết hồ sơ và quy định các loại giấy
tờ mà người nộp hồ sơ phải mang theo
khi nhận kết quả.
2. Người có thẩm quyền ký văn bản
kết quả giải quyết thủ tục hành chính có
trách nhiệm :
a) Xem xét, ký văn bản đúng
thời hạn và tuân thủ quy định của các
văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Yêu cầu người được giao trách
nhiệm trả kết quả phải giao kết quả
giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn
đã ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và
thực hiện các thủ tục lưu trữ hồ
sơ theo quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
bồi thường thiệt hại (nếu có) trong
trường hợp cấp các thông tin không đầy
đủ, không chính xác hoặc chậm.
Điều 7. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Khai
đầy đủ, đúng các nội dung theo mẫu
đơn và nộp đủ hồ sơ theo quy
định của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh nội
quy, quy chế của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ.
3. Thông báo cho Thủ
trưởng cơ quan quản lý ngành xây dựng hoặc
đại diện Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân các
cấp qua đường dây nóng khi phát hiện cán bộ,
công chức có các hành vi tiêu cực hoặc gây phiền hà,
nhũng nhiễu nhân dân.
CHƯƠNG
IV
THÁI
ĐỘ, TÁC PHONG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
VÀ VIỆC
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI VI PHẠM
Điều 8. Thái độ, tác phong
của cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh
vực thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng; cung cấp thông tin và Chứng chỉ
quy hoạch xây dựng
1. Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải đeo thẻ cán bộ, công chức
trong đó ghi rõ họ tên, chức vụ và cơ quan công
tác.
2. Cán bộ, công chức tiếp
nhận hồ sơ phải có thái độ niềm
nở, tận tình giải thích và hướng dẫn
những vấn đề mà các tổ chức, cá nhân
đến nộp hồ sơ chưa hiểu.
3. Cán bộ, công chức tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ không
được có thái độ hách dịch, gây phiền hà,
nhũng nhiễu nhân dân, không được có các hành vi tiêu
cực, lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi.
Điều 9. Xử lý kỷ
luật cán bộ, công chức có hành vi vi phạm
1.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc gây chậm trễ
về thời gian và các hành vi hách dịch, gây phiền hà,
nhũng nhiễu nhân dân hoặc các hành vi tiêu cực của
cán bộ cấp dưới.
2. Cán
bộ, công chức nếu có thái độ hách dịch,
nhũng nhiễu, gây phiền hà nhân dân hoặc có hành vi tiêu
cực khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
thì bị đình chỉ thực hiện công việc và tùy
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
luật theo quy định của Pháp lệnh cán bộ,
công chức hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG
V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của
Uỷ ban nhân dân các cấp
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan chức năng phối hợp với Ủy
ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm chỉnh Bản quy định này.
Điều 11. Trách nhiệm
của các cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng
Vụ trưởng Vụ Kiến trúc Quy hoạch Xây
dựng và Chánh Thanh tra xây dựng trong phạm vi chức
năng, quyền hạn và nhiệm vụ được
giao, chịu trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra và thanh tra việc thực
hiện các quy định tại bản quy định
này./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Hồng Quân