Quyết định 1181/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025.
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1181/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1181/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/09/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1181/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
1181/QĐ-TTg NGÀY 07 THÁNG 09 NĂM 2006 VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHUNG
XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
tại tờ trình số 47/TTr-BXD ngày 22 tháng 8 năm 2006
về việc phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Phê duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025
với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh
quy hoạch xây dựng trong ranh giới hành chính của toàn
thành phố, với tổng diện tích tự nhiên 37.718 ha.
2. Tính chất của thành phố Buôn Ma
Thuột
- Là đô thị hạt nhân vùng Tây Nguyên, có
tác dụng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội toàn vùng; là trung tâm giáo dục đào tạo, y
tế, dịch vụ, du lịch, thể dục thể
thao cấp vùng;
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá,
giáo dục, khoa học kỹ thuật của tỉnh Đắk
Lắk;
- Là đầu mối giao thông liên vùng,
tạo điều kiện phát triển giao lưu kinh
tế, văn hoá, xã hội giữa Tây nguyên với các vùng
trong cả nước và quốc tế;
- Có vị trí đặc biệt quan trọng
về an ninh, quốc phòng.
3. Quy mô
a) Quy mô dân số
- Quy mô dân số đến năm 2015
khoảng 420.000 người; trong đó dân số nội
thành khoảng 280.000người;
- Đến năm 2025 khoảng 550.000
người; trong đó dân số nội thành khoảng
400.000người.
b) Quy mô đất đai
Đất xây dựng đô thị đến
năm 2015 khoảng 6130 ha; đến năm 2025 khoảng
8.000 ha.
4. Định hướng phát triển không
gian và phân khu chức năng
a) Hướng phát triển đô thị
Hướng phát triển chủ yếu
của thành phố: Đông, Đông Bắc, Nam và Đông
Nam; gắn kết với các trung tâm văn hóa, thể
dục thể thao, giáo dục, đào tạo cấp vùng và
các buôn làng truyền thống.
b) Phân khu chức năng
- Hệ thống trung tâm:
+ Hệ thống trung tâm hành chính phân theo
cấp tỉnh, cấp thành phố và cấp khu ở;
+ Hệ thống trung tâm chuyên ngành phân theo
cấp vùng liên tỉnh, vùng tỉnh và cấp đô thị;
+ Mô hình hệ thống trung tâm đô thị
phải đáp ứng yêu cầu theo tính chất đô
thị đã được xác định;
+ Phát triển hệ thống cây xanh kết
hợp với trung tâm văn hoá, thể dục, thể
thao; xác định quy mô để đáp ứng phục
vụ cấp vùng;
+ Xác định vị trí, tính chất
chức năng, quy mô của các trường đại
học, trung tâm đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm
y tế cấp vùng, cấp tỉnh, cấp thành phố và
các trung tâm chức năng chuyên ngành khác. Hình thành một
số khu chức năng và trung tâm mới như: trung tâm
hội chợ triển lãm, lễ hội truyền
thống văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, trường quay
phim, công viên rừng, vườn thú v.v..
- Các khu ở:
+ Đối với khu phố cũ:
chỉnh trang, cải tạo, hoàn thiện hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
đô thị, phù hợp với điều kiện phát
triển của từng giai đoạn. Nâng cấp,
cải tạo các buôn làng truyền thống trong thành
phố, tạo sắc thái riêng của vùng Tây Nguyên;
+ Đối với khu xây dựng mới:
phát triển các khu đô thị mới hiện đại,
đồng bộ, với kết cấu hạ tầng
theo tiêu chí của đô thị loại 1; tổ chức các
khu nhà vườn;
+ Nghiên cứu giải pháp duy trì bảo
vệ và phát triển các buôn làng truyền thống trong đô
thị, phát huy giá trị kiến trúc truyền thống vùng
Tây Nguyên, đảm bảo cân bằng sinh thái và vệ sinh
môi trường;
- Khu công nghiệp, kho tàng: xây dựng khu công
nghiệp, kho tàng tập trung ngoài đô thị; phát
triển các khu tiểu thủ công nghiệp của thành
phố, đảm bảo không gây ô nhiễm môi
trường đô thị.
c) Tổ chức không gian kiến trúc
- Đối với khu đô thị cũ :
cải tạo nâng cấp và chỉnh trang;
- Đối với các khu đô thị
mới : xây dựng hiện đại, mang bản sắc đô
thị vùng Tây Nguyên;
- Đối với khu vực ven đô :
cải tạo, xây dựng các buôn làng truyền thống, các
khu nhà vườn; phát huy bản sắc kiến trúc
truyền thống, gắn kết với địa hình
tự nhiên, tạo không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc
thù vùng Tây Nguyên.
5. Định hướng quy hoạch hệ
thống kỹ thuật hạ tầng
Áp dụng tiêu chuẩn quy phạm theo tiêu chí
đô thị loại 1 được quy định
tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại
đô thị và cấp quản lý đô thị.
6. Sản phẩm quy hoạch
Hồ sơ Quy hoạch chung xây dựng
thực hiện theo Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ
về quy hoạch xây dựng và Thông tư số
15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng.
7. Tiến độ thực hiện
- Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
quy hoạch: tháng 9 năm 2006;
- Khảo sát, thực địa, thu thập
tài liệu, bản đồ: tháng 9 năm 2006 đến
tháng 11 năm 2006;
- Nghiên cứu lập đồ án: tháng 12 năm
2006 đến tháng 5 năm 2007;
- Báo cáo lấy ý kiến của các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan: tháng 6 năm
2007;
- Hoàn thiện
hồ sơ, báo cáo thẩm định: tháng 7 năm 2007
đến tháng 8 năm 2007;
- Hoàn thiện hồ sơ và trình phê
duyệt: tháng 9 năm 2007.
8. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan chủ đầu
tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk;
- Cơ quan tổ chức lập quy
hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột;
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây
dựng;
- Cơ quan trình duyệt: Bộ Xây dựng và
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk;
- Cơ quan phê duyệt: Thủ tướng
Chính phủ.
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk:
- Tổ chức lập đồ án điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Buôn Mê
Thuột đến năm 2025;
- Ban hành Quy chế quản lý xây dựng theo
Quy hoạch được duyệt;
- Tổ chức lập, phê duyệt các quy
hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk; Ủy ban nhân dân thành phố Buôn Ma Thuột và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng