Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2307/QĐ-UBND thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Bình Định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2307/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2307/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lâm Hải Giang |
Ngày ban hành: | 11/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Hành chính |
tải Quyết định 2307/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2307/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 11 tháng 06 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng
________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 140/TTr-SXD ngày 03 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết (ngày) | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC | Cơ quan thực hiện | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI | Mức độ DVC trực tuyến | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | TTHC liên thông | ||
Mức 3 | Mức 4 |
|
| ||||||||
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng | |||||||||||
1 | Cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh. | 14 ngày kể từ này tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình | Bộ phận Một cửa cấp huyện | UBND cấp huyện giải quyết đối với: Các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc có Quyết định phân bổ vốn cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh); các công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; các công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp từ cấp III trở xuống (trừ các công trình trong các cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý); nhà ở riêng lẻ. | Có | - | - | Không | - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020; - Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh Bình Định. | - | |
1.009788 .000.00.00.H08 |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn | Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm giải quyết TTHC theo thẩm quyền: - Sở Xây dựng: Các công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị được phân loại đô thị từ loại 4 trở lên trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông và đường quốc lộ qua đô thị trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Giao thông Vận tải: Công trình giao thông (trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Công Thương: Công trình công nghiệp (trừ các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý. | Cấp tỉnh | |||||||
2 | Cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ) | 14 ngày kể từ ngày tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình | Bộ phận Một cửa cấp huyện | UBND cấp huyện giải quyết đối với: Các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc có Quyết định phân bổ vốn cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh); các công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; các công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp từ cấp III trở xuống (trừ các công trình trong các cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý) | Có | - | - | Không | - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020; - Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh Bình Định. | - | |
1.009791.000.00.00.H08 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn | Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm giải quyết TTHC theo thẩm quyền: - Sở Xây dựng: Các công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị được phân loại đô thị từ loại 4 trở lên trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông và đường quốc lộ qua đô thị trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Giao thông Vận tải: Công trình giao thông (trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Sở Công Thương: Công trình công nghiệp (trừ các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý. | Cấp tỉnh | ||||||||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Thời hạn giải quyết | Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Cơ quan thực hiện | Tiếp nhận và trả kết quả quả BCCI | Mức độ DVC trực tuyến | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | TTHC liên thông | |
Mã số TTHC |
|
|
| Mức 3 | Mức 4 |
|
| |||
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định số 477/QĐ-BXD ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành | Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình (đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng và cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành) | 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu | Bộ phận Một cửa cấp huyện | UBND cấp huyện1 | Có | X | - | Không | - Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ; - Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bình Định; - Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của UBND tỉnh Bình Định. | - |
1.002696.000.00.00.H08 | 1.009794.000.00.00.H08 |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn | - Sở Xây dựng 2 - Sở Giao thông vận tải3 - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn4 - Sở Công Thương5 - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh6 |
__________________
1 UBND cấp huyện (gồm các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, cấp xã, các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu thoặc có Quyết định phân bổ vốn cụ thể của UBND tỉnh; các công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; các công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp từ cấp III trở xuống (trừ các công trình trong các cụm công nghiệp do an Quản lý Khu kinh tế quản lý); nhà ở riêng lẻ.
2 Sở Xây dựng: Các công trình từ cấp II trở xuống quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thuộc các loại công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3 Sở Giao thông Vận tải: Công trình giao thông từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Giao thông Vận tải, các công trình giao thông do Sở Xây dựng kiểm tra, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
5 Sở Công Thương: Các công trình công nghiệp từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Công Thương, các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng kiểm tra, các công trình quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
6 Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý.