Quyết định 177/QĐ-BGTVT 2025 điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 177/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 177/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 177/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 177/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch và Nghị định số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ văn bản số 93/TTg-CN ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án nghiên cứu khả năng hình thành cảng hàng không Gia Bình và điều chỉnh quy hoạch cảng cạn;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại các văn bản: tờ trình số 464/TTr-CHHVN ngày 10 tháng 02 năm 2025 trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 549/CHHVN-KHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2025 về việc giải trình, cập nhật hồ sơ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I. Tổng hợp Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 kèm theo Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo như Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; các Vụ trưởng; Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo) - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Trung tâm Công nghệ thông tin; - Lưu: VT, KHĐT (Thành). | BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Minh |
Phụ lục
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ “TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG CẠN
THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
TT | Tên cảng cạn | Địa điểm | Kết nối hạ tầng GTVT | Kết nối cảng biển/ cửa khẩu | Hiện trạng 2023 | Giai đoạn đến 2030 | Giai đoạn đến 2050 | ||
Diện tích (ha) | Năng lực thông qua (Teu/năm) | Diện tích quy hoạch (ha) | Năng lực thông qua (Teu/năm) | Diện tích dự kiến (ha) | |||||
12 | Cảng cạn Tân Chi | Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh | Đường bộ: QL 38, QL1A, QL5, cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; ĐTNĐ: Sông Đuống | Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
| 8,2 - 13,5 | 82.000 - 135.000 | 13,5 |
13 | Cảng cạn Quế Võ | Huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh | Đường bộ: QL18; ĐTNĐ: Sông Đuống. | Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn | 10 | 105.000 | 10 | 105.000 | 25 |
14 | Cảng cạn Yên Phong | Huyện Yên Phong - Tỉnh Bắc Ninh | Đường bộ: QL18 | Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
| 8,8 - 12,5 | 88.000 - 125.000 | 20 |
14a | Cảng cạn Gia Bình | Huyện Gia Bình - Tỉnh Bắc Ninh | Đường bộ: QL17; vành đai IV Hà Nội (QH). Hàng không: Cảng HK Gia Bình | Cảng biển: Hải Phòng, Quảng Ninh; Cửa khẩu: Lạng Sơn |
|
| 7 - 20 | 70.000 - 200.000 | 52 |
Ghi chú: Quy mô các cảng cạn trên các hành lang vận tải khác không thay đổi so với Quyết định số 979/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây