Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 05/2022/QĐ-UBND Bắc Ninh Quy định về cây xanh sử dụng công cộng trồng tại đô thị
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 05/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Quang Khải |
Ngày ban hành: | 28/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Quyết định 05/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về cây xanh sử dụng công cộng trồng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về cây xanh sử dụng công cộng trồng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, với các nội dung như sau:
1. Cây xanh sử dụng công cộng đô thị là các loại cây xanh được trồng trên đường phố, trong công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác trong đô thị.
2. Cây xanh khuyến khích trồng trong đô thị là cây phù hợp với khí hậu, thổ nhưỡng, tính chất, chức năng, truyền thống, văn hóa và bản sắc của đô thị; có tác dụng trang trí, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo môi trường; không gây độc hại, mất an toàn cho người và phương tiện giao thông; không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị; cây có rễ ăn sâu, chịu được gió lớn, ít sâu bệnh; thân, dáng đẹp; cây có lá xanh quanh năm hoặc không rụng lá trơ cành vào mùa hè; không có hoa, quả gây mùi khó chịu và hấp dẫn côn trùng; không có gai sắc nhọn.
Danh mục một số cây xanh sử dụng công cộng khuyến khích trồng tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
3. Cây xanh hạn chế trồng trong đô thị là những cây ăn quả, cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường; cây có thân, cành dễ gãy đổ, quả to rụng gây mất an toàn cho người và phương tiện.
Danh mục một số cây xanh sử dụng công cộng hạn chế trồng tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Cây xanh cấm trồng trong đô thị là những cây có độc tố, có gai sắc nhọn gây nguy hiểm cho con người.
Danh mục một số cây xanh sử dụng công cộng cấm trồng tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
5. Đối với cây xanh thuộc danh mục hạn chế trồng hay có đặc tính tương tự cây hạn chế trồng, Chủ đầu tư, tổ chức cá nhân thực hiện dịch vụ quản lý cây xanh đô thị cần khảo sát, nghiên cứu kỹ đặc tích, nguồn gốc, xuất xứ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
6. Từng bước thay thế cây xanh hiện trạng thuộc danh mục cây cấm trồng trên đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường và các khu vực công cộng khác trong đô thị.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về cây xanh sử dụng công cộng trồng tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/5/2022.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện các tổ chức, cá nhân nếu phát hiện các bất cập kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ I
DANH MỤC MỘT SỐ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG KHUYẾN KHÍCH TRỒNG TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên cây Thường gọi | Đặc tính | Nơi trồng |
1 | Ban các loại | - Là cây thân gỗ trung bình, cây trưởng thành cao 6-8m, đường kính gốc 20-30cm; lá bản, màu xanh nhạt; hoa màu tím, trắng, vàng. - Cây có sức sống mạnh, khả năng chịu hạn tốt, ưa ánh sáng. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
2 | Chẹo | - Cây thân gỗ cao trung bình từ 6-8m; lá bản màu xanh sẫm, nhẵn. - Cây có tốc độ sinh trưởng khá nhanh; ưa sáng, chịu được điều kiện hanh khô; phù hợp ở những vùng khí hậu 2 mùa mưa và khô rõ rệt. | Thích hợp trồng tại khuôn viên, công viên, vườn hoa |
3 | Chiêu liêu | - Là cây thây gỗ lớn, cây trưởng thành cao từ 15-30m, đường kính gốc 40-60cm; lá bản màu xanh vàng, tán rộng phân nhiều tầng; hoa màu trắng ngà thường mọc ở đầu cành hoặc kẽ lá. Cây sinh trưởng chậm, ưa sáng khi trưởng thành nhưng chịu bóng khi non. | Thích hợp trồng tại khuôn viên, công viên, vườn hoa |
4 | Dầu nước (Dầu Rái) | - Cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao đến 35m, thân tròn thẳng; lá bản đơn, màu xanh nhạt; hoa màu trắng ngà. - Là cây ưa sáng, ưa ẩm, sinh trưởng chậm, phù hợp với điều kiện nhiệt đới; phù hợp với nhiều loại đất, chịu được khô hạn và ngập úng trong thời gian ngắn. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
5 | Giáng Hương (Dáng hương hay Sưa vườn) | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao khoảng 20-25m, đường kinh gốc 70-90cm; lá mầu xanh vàng; hoa màu vàng nghệ, cuống dài, mùi hoa thơm. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
6 | Gọi trắng | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 35-40m, đường kính gốc lên tới 1m; lá bản màu vàng nhạt; hoa màu xanh mọc từng cụm. - Cây ưa ánh sáng, sinh trưởng tốt ở điều kiện đất sét lẫn đá hay sỏi, độ ẩm trung bình và thoát nước, không ngập úng. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
7 | Hoàng lan (Ngọc lan tây) | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao khoảng 15-20m; lá bản màu xanh vàng, tán lá có hình trụ. Hoa có mùi rất thơm, hoa mọc thành từng cụm, màu vàng. - Thuộc loài cây ưa thích các loại đất chua; cây sinh trưởng bình thường, phù hợp với nhiều loại đất khác nhau như: đất sét, đất pha cát, không chịu được úng, phèn, mặn. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
8 | Lát hoa | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao khoảng 25m, thân cây thẳng; lá bản, tán rộng. - Sinh trưởng tốt, ưa đất khô, phù hợp với môi trường nắng hoặc dịu bóng. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
9 | Lim xẹt (Lim Vàng, Phượng vàng) | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao khoảng 20-25m; lá bản màu xanh vàng, tán rộng; hoa nhỏ có năm cánh màu vàng. - Là cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng, có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong nhiều điều kiện khác nhau. | Thích hợp trồng tại khuôn viên, công viên, vườn hoa |
10 | Long não | - Là cây thân gỗ lớn, xanh tốt quanh năm, cây trưởng thành cao khoảng 15-20m, đường kính thân khoảng 20cm; lá bản màu xanh nhạt, tán lá rộng; hoa màu vàng. - Cây phát triển tốt ở đất sét pha tầng dày, không sống được ở vùng đất mặn, đất trũng, đất khô hạn. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
11 | Móng bò tím (Hoàng hậu) | - Là cây thân gỗ nhỏ, cây trưởng thành cao khoảng 8-10m; lá bản màu xanh nhạt, tán rộng và thưa; hoa có dạng chùm thưa, màu tím hoặc tím phớt hồng. - Sinh trưởng nhanh, phù hợp với môi trường nhiều ánh sáng, đất giàu chất dinh dưỡng, thoát nước tốt. Dễ trồng, dễ chăm sóc. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
12 | Muồng đen (Muồng xiêm) | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 15-20m, đường kính 50-60cm; lá bản màu xanh sẫm, tán rộng; cụm hoa chuỳ lớn ở đầu cành có màu vàng. - Cây có rễ ăn sâu vào lòng đất, chống xói mòn hiệu quả. Cây trung tính, ưa sáng, ưa đất giàu canxi và đất bồi tụ trung tính màu mỡ, ẩm; mọc được trên đất khô cằn, kể cả đất cát nghèo xấu. Cây mọc nhanh, sức nảy chồi khoẻ. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
13 | Muồng hoàng yến (Osaka hoa vàng) | - Là cây thân gỗ, cây trưởng thành cao 10-20 m, đường kính gốc khoảng 40cm; lá bản hình bầu dục, màu xanh nhạt, tán lá rộng; hoa kết thành chùm dạng cành, buông rủ dài 20-70cm, hoa màu vàng. - Phát triển tốt tại nơi nhiều nắng và thoát nước tốt; chịu được hạn và mặn. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
14 | Muồng ngủ (Muồng tím, Me tây) | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 15-20 m; lá bản màu xanh vàng, tán tròn; hoa màu hồng đào. - Cây sinh trưởng nhanh, thích nghi với mọi điều kiện khí hậu, thời tiết, chịu khô hạn tốt. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
15 | Nhội | - Là cây thân gỗ cao 10-15m; lá bản màu xanh nhạt, tán rộng xanh quanh năm, mép lá có răng cưa; hoa màu vàng nhạt. - Cây có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, ưa ánh sáng, ưa ẩm. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
16 | Ngọc lan | Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao đến 15-20m; lá bản hình bầu dục, màu xanh vàng; hoa màu trắng, mùi thơm, đẹp, nở rộ vào mùa xuân và hè. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
17 | Sang | - Là loại cây thân gỗ trung bình, cây trưởng thành cao khoảng 15m; lá bản to, xanh quanh năm, tán rộng; hoa mọc thành từng chùm màu vàng, thời gian ra hoa dài. - Cây có sức sống tốt, ưa ánh sáng, phù hợp trồng trên nhiều loại đất (trừ đất chua). | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
18 | Sao đen | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 20-25m, đường kính gốc khoảng 60cm; lá bản rộng, hình trái xoan thuôn, màu xanh sẫm; hoa màu xanh lục. - Cây thích hợp trồng ở những vùng có khí hậu nhiệt đới; có thể chịu được nắng nóng và khô hạn. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
19 | Sau sau | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 20-30m, thân thẳng; lá bản màu xanh nhạt, tán gọn hình bầu dục; kỳ nở hoa vào khoảng tháng 3-4. - Là cây ưa sáng, chịu được nắng hạn và khí hậu khắc nghiệt cũng như đất đai cằn cỗi. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
20 | Sến | - Là cây thân gỗ lớn, cây trưởng thành cao 15-20m; lá bản màu xanh sẫm, tán lá hình bầu dục; hoa màu trắng vàng, mọc ở nách lá. - Cây sinh trưởng chậm, ưa đất tốt và ẩm. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
21 | Sưa trắng | - Là cây thân gỗ trung bình, cây trưởng thành khoảng 12m; lá bản hình trái xoan, quả dạng đậu, thuôn dài; hoa gồm nhiều bông màu trắng, mùi thơm nhẹ. - Tốc độ sinh trưởng nhanh; phù hợp với môi trường ẩm nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa, cây ưa sáng. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
22 | Vàng anh | - Là cây thân gỗ trung bình, cây trưởng thành 10-15m; lá bản mầu xanh sẫm, tán tròn; hoa màu vàng sẫm. - Tốc độ sinh trưởng nhanh, ưa ánh sáng nhưng vẫn phát triển được nơi bóng bán phần. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
23 | Viết (họ Sến) | - Cây thân gỗ cao 10-20m, cành nhánh nhiều tán; lá bản, màu xanh đậm ở mặt trên, nhạt màu hơn ở mặt dưới; hoa có màu trắng mọc ở nách lá, thơm thoang thoảng, dễ chịu. - Là cây không kén đất trồng, có thể mọc được ở những nơi đất sỏi đá, sinh trưởng tốt trên đất sét ưa ẩm cao; tốc độ sinh trưởng tương đối nhanh. | Thích hợp trồng tại vỉa hè, khuôn viên, công viên, vườn hoa |
Ghi chú:
- Cây bóng mát khi mới trồng có chiều cao tối thiểu 3,0m và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (1,3m) ≥ 6 cm; tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng.
- Đối với hè phố có chiều rộng 3÷5m nên trồng các cây loại thân gỗ nhỏ đến trung bình; hè phố có chiều rộng trên 5m nên trồng các cây loại thân gỗ trung bình đến lớn.
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC MỘT SỐ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG HẠN CHẾ TRỒNG TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Loại cây | Lý do |
1 | Các loại cây ăn quả (Mít, Vú sữa, Nhãn, Thị, Xoài...) | - Cây có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Phù hợp trồng trong công viên, đất vườn, khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngưỡng, biệt thự, nhà ở. |
2 | Bàng ta | Dễ bị sâu (gây ngứa khi đụng phải). |
3 | Bạch đàn (các loại) | - Cây cao, tán thưa ít phát huy tác dụng bóng mát. - Phù hợp trồng làm dải cây xanh cách ly, lấy gỗ. |
4 | Cau vua | Bẹ lá to, cứng, khi rụng gây mất an toàn cho người, công trình và phương tiện. |
5 | Cao su | - Cành nhánh giòn, dễ gãy. - Phù hợp trồng tập trung tại đất vườn, đất đồi. |
6 | Đa, Đề, Sung, Sanh, Si | - Có rễ phụ nổi làm hư hại công trình; quả rụng ảnh hưởng vệ sinh môi trường. - Phù hợp trồng trong các công trình tín ngưỡng, tâm linh. |
7 | Dâu da xoan | - Quả có mùi thu hút côn trùng, khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. Cành nhánh giòn, dễ gãy. - Phù hợp trồng trong công viên, khuôn viên. |
8 | Đại | - Tán thưa, ít bóng mát, thân mềm, dễ gãy, có nhiều nhựa, trơ cành vào mùa đông. - Phù hợp trồng trong công viên, vườn hoa, công trình tín ngưỡng, tâm linh. |
9 | Điệp phèo heo | Rễ mọc ngang, lồi trên mặt đất gây hư hại vỉa hè và các công trình hạ tầng kỹ thuật; cành nhánh giòn, dễ gãy. |
10 | Dừa | Quả to, rụng gây mất an toàn cho người và phương tiện. |
11 | Gáo | - Cành nhánh giòn, dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Phù hợp trồng trong công viên, vườn hoa, khuôn viên. |
12 | Gạo | Thân có gai, cành nhánh giòn dễ gãy; rụng lá hoàn toàn vào mùa đông, hoa rụng gây mất vệ sinh. - Phù hợp trồng trong công viên, vườn hoa. |
13 | Gòn (Bông gạo, Bông gòn) | Cành nhánh giòn, dễ gãy; quả chín phát tán ảnh hưởng vệ sinh đường phố. |
14 | Hông | - Dễ trồng và thích nghi ở nhiều loại đất, tăng trưởng nhanh (sau 6-7 năm trồng, cây cao hơn 10m và đường kính từ 35-40cm). - Gỗ nhẹ, không bị mối mọt và ít biến dạng khi thời tiết thay đổi. - Độ che bóng ít, thích hợp trồng tập trung tại đất vườn, đồi. |
15 | Huỳnh liên (Sò đo bông vàng) | Cành nhánh mềm, dễ gãy đổ khi mưa bão. |
16 | Keo | - Cành nhánh giòn, dễ gãy đổ mất an toàn. - Phù hợp trồng làm dải cây xanh cách ly, lấy gỗ. |
17 | Liễu | - Cành lá mềm và rủ hướng xuống phía dưới. - Phù hợp trồng ven hồ, công viên, vườn hoa tạo cảnh quan. |
18 | Lồng mức (các loại) | Là cây gỗ mềm; quả chín phát tán, hạt có lông ảnh hưởng môi trường. |
19 | Me keo | Thân và cành nhánh có nhiều gai. |
20 | Mỡ | - Cây lấy gỗ theo thời vụ, thân cao, ít có giá trị bóng mát. - Phù hợp trồng tập trung như dải cây xanh cách ly, lấy gỗ. |
21 | Mù u | Thân cây thường có dáng nghiêng; quả rụng nhiều ảnh hưởng vệ sinh đường phố. |
22 | Osaka hoa đỏ (Vông mào gà) | - Loại cây có rễ nối, gây hỏng hạ tầng; thận cong vẹo. - Phù hợp trồng tại công viên, vườn hoa, khuôn viên. |
23 | Phượng vĩ | - Cây có rễ nổi làm hư hỏng hạ tầng, thân hay bị mục rỗng, nguy cơ mất an toàn; lá nhỏ, khi rụng gây mất vệ sinh đường phố. - Phù hợp trồng trong công viên, khuôn viên, vườn hoa, trường học. |
24 | Sala (Tha la, vô ưu, đầu lân, hàm rồng) | - Quả chín có mùi hôi. - Là loại cây có ý nghĩa tâm linh; phù hợp trồng trong khuôn viên các công trình tín ngưỡng, tâm linh. |
25 | Sakê (Cây Bánh mì) | - Không phù hợp cảnh quan đường phố. - Phù hợp trồng trong công viên, khuôn viên nhà ở. |
26 | Sấu | - Cây có quả rụng nhiều ảnh hưởng vệ sinh đường phố; cành giòn, dễ gãy. - Phù hợp trồng trong khuôn viên, nhà ở. |
27 | Sữa | Cành nhánh giòn, dễ gãy. Hoa có mùi hắc, gây khó chịu. |
28 | Thông (các loại) | - Cây có sâu bướm gây dị ứng mạnh khi tiếp xúc; cây lá kim, ít bóng mát. - Phù hợp trồng tại khu vực đồi. |
29 | Trám đen | Quả khuyến khích leo trèo, gây mất vệ sinh đường phố, cành nhánh giòn, dễ gãy. |
30 | Tre | Cây có nhiều nhánh nhỏ thấp, phát triển bụi rậm. |
31 | Trôm | Hoa tạp tính, có mùi hôi; quả to, rụng gây mất an toàn cho người và phương tiện giao thông. |
32 | Trứng cá | - Cành nhánh mềm, dễ gãy; quả có mùi thu hút côn trùng, khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố. - Phù hợp trồng trong đất vườn, khuôn viên. |
33 | Xà cừ | - Rễ ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vỉa hè, mặt đường và có thể ảnh hưởng giao thông); dễ gãy đổ vào mùa mưa bão gây nguy hiểm. - Phù hợp trồng trong công viên, khuôn viên. |
PHỤ LỤC SỐ III
DANH MỤC MỘT SỐ CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG CẤM TRỒNG TẠI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2022/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
STT | Loại cây | Lý do |
1 | Bã đậu | Mủ và hạt độc. |
2 | Bồ kết | Thân có nhiều gai rất to. |
3 | Bồ hòn | Quả có chứa chất độc. |
4 | Cô ca cảnh | Lá có chất gây nghiện. |
5 | Cà độc dược | Chứa độc tố gây nổi mẩn đỏ, ngứa, chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, hôn mê và có thể gây mù mắt hoặc tử vong. |
6 | Đủng đỉnh | Quả chứa chất gây ngứa. |
7 | Môn cảnh, Môn lá lớn, Hồng môn | Tất cả các bộ phận của cây đều có chất độc, khi ăn phải sẽ dẫn đến nguy cơ bị bỏng, ngứa rát vùng miệng, niêm mạc ruột. |
8 | Mã tiền | Hạt có chất độc. |
9 | Ngoắt nghẻo | Củ và hạt chứa chất kịch độc, nếu ăn vào sẽ gây tê lưỡi, làm cho cơ thể mất cảm giác, nặng thì hôn mê, có thể dẫn đến tử vong. |
10 | Ô đầu (củ gấu tàu) | Cây có độc tố. |
11 | Thiên điểu | Hoa và hạt của cây có các chất gây ngộ độc đường ruột. Tiếp xúc hoặc ăn hoa, hạt sẽ khiến buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt. |
12 | Thông thiên | Hạt, lá, hoa, vỏ cây đều có chứa chất độc. |
13 | Thơm ổi | Quả có chất độc gây bỏng rát đường ruột, giãn cơ, rối loạn tuần hoàn máu, có thể dẫn đến tử vong. |
14 | Tỏi độc | Toàn bộ thân cây có độc tố, gây tử vong cho người và gia súc nếu ăn phải. |
15 | Trúc đào | Thân và lá có chất độc. |
16 | Xiro | Thân và cành nhánh có nhiều gai. |
17 | Sưng Nam bộ, Sơn lu | Nhựa cây có chất gây ngứa, lở loét da. |
18 | Vông đồng | Thân có nhiều gai nhọn; lá và vỏ cây có độc tính nhẹ. |
19 | Xương rồng | Nhựa cây gây bỏng rát da khi tiếp xúc, thân có gai. |