Quyết định 01/2007/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 380: 2007 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng hạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 01/2007/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 01/2007/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ
01/2007/QĐ-BXD NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 380: 2007
"VẬT LIỆU CHỊU LỬA -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ
TÍCH VẬT LIỆU DẠNG HẠT"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Xây dựng;
Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu
chuẩn xây dựng Việt nam:
TCXDVN 380: 2007 "Vật liệu chịu
lửa - Phương pháp xác
định khối lượng thể tích vật liệu
dạng hạt".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Liên
TCXDVN 380: 2007
VẬT LIỆU CHỊU LỬA -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
VẬT LIỆU DẠNG HẠT
Refractories - Test method for
Determination of bulk density of granular materials
Lời nói đầu
TCXDVN 380: 2007 "Vật liệu chịu
lửa - Phương pháp xác định khối
lượng thể tích vật liệu dạng hạt"
do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng
biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Xây
dựng đề nghị và Bộ Xây dựng ban hành theo
Quyết định số..01..ngày 18 tháng 01 năm 2007.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
vật liệu chịu lửa dạng hạt có kích
thước lớn hơn 2,0 mm.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 7910 -1: 2002 Vật liệu chịu lửa -
Phương pháp lấy mẫu. Phần 1: Lấy mẫu
nguyên liệu và sản phẩm không định hình.
3. Nguyên tắc
Đo thể tích vật liệu
dạng hạt đã biết khối lượng bằng
cách xác định thể tích chất lỏng bị
vật liệu chiếm chỗ.
4. Thiết bị, dụng
cụ
4.1 Chày, cối đồng.
4.2 Sàng có kích thước lỗ 2,0
mm và 5,6 mm.
4.3 Cân kỹ thuật có độ
chính xác 0,01 g.
4.4 Cốc có mỏ, dung tích 150 ml.
4.5 Phễu thủy tinh,
đường kính miệng phễu khoảng 100 mm, chuôi
phễu có đường kính nhỏ hơn 5,6 mm;
đường kính ngoài không lớn hơn 10 mm.
4.6 Buret chuẩn, 100 ml, mỗi
vạch 0,2 ml.
4.7 Kính phóng đại.
4.8 Khăn vải bông.
4.9 Tủ sấy có bộ phận
điều chỉnh nhiệt độ, có thể duy trì
nhiệt độ 1100C ± 50C.
4.10 Bình hút ẩm.
4.11 Tấm thủy tinh, kích
thước 100 mm x100 mm.
5. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu thí nghiệm theo TCVN
7910-1: 2002, khối lượng khoảng 2,5 kg. Sàng mẫu
thử qua sàng có kích thước lỗ 5,6 mm. Dùng chày,
cối đồng đập những hạt còn lại
trên sàng cho lọt hết sàng này. Sau đó trộn
đều toàn bộ mẫu, sàng lấy cỡ hạt
từ 2,0 mm đến 5,6 mm.
Dùng phương pháp chia tư
lấy khoảng 300 g mẫu thí nghiệm, loại bỏ
bụi và những hạt nhỏ bám dính vào hạt
trước khi thử nghiệm bằng cách cho mẫu
thử vào sàng có lỗ 2,0 mm rồi vừa lắc vừa
rửa dưới vòi nước, (đối với
vật liệu phản ứng với nước thì dùng
khí nén thổi vào cửa hút bụi). Nếu rửa bằng
nước thì đổ mẫu ra khăn vải bông
rồi chia làm 3 phần bằng nhau vào chén sứ sạch
để sấy và xác định khối lượng
thể tích song song.
Sấy khô mẫu thử trong
tủ sấy ở nhiệt độ 1100C ± 50C đến khối lượng
không đổi. Sau khi sấy phải đặt mẫu
thử vào bình hút ẩm đến khi nhiệt độ
mẫu bằng nhiệt độ phòng.
6. Tiến hành thử
Cân khoảng 50 g mẫu thử
đã được chuẩn bị theo mục 5. Khối
lượng mẫu thử (m) cân chính xác đến 0,01 g.
Chuyển mẫu thử vào cốc
có mỏ, thêm nước máy tại nhiệt độ phòng
cho đến khi nước ngập mẫu. Đổ
nước máy vào buret sạch trong khoảng 20 ml
đến 25 ml sao cho khi cho mẫu thử vào buret, các
hạt vật liệu được ngập hoàn toàn trong
nước. Để buret ổn định trong vòng 1
phút, đọc vạch nước ban đầu (V1),
qua kính phóng đại ước lượng chính xác
đến 0,05 ml. Sau đó đặt phễu lên trên buret.
Đối với vật liệu
có phản ứng với nước thì chất lỏng
sử dụng thích hợp là dầu hỏa.
Khi mẫu thử đã
được ngâm trong nước ít nhất 2 phút, dùng thìa
kim loại khuấy để loại bỏ bọt khí,
đặt tấm thủy tinh lên trên cốc có mỏ
để giữ mẫu lại và gạn hết
nước ra ngoài.
Dùng khăn vải bông bão hoà
nước sau đó vắt kiệt nước và gập
khăn từ 4 đến 6 lần chiều dầy của
khăn, sao cho dễ dàng đưa mẫu vào buret.
Chuyển toàn bộ mẫu thử vào khăn và dùng khăn
thấm cho đến khi không còn ánh nước trên bề
mặt hạt và các hạt không còn dính vào nhau mà không lấy
đi nước trong các lỗ xốp hở.
Ngay sau đó dùng thìa kim loại
đã được lau ẩm bằng khăn để
xúc mẫu từ từ qua phễu vào buret sao cho bọt khí
không bám vào hạt trong nước. Để buret ổn
định trong 1 phút, đọc vạch nước
cuối cùng (V2), qua kính phóng đại ước
lượng chính xác đến 0,05 ml.
Thể tích mẫu thử là
hiệu số (V2 - V1).
7. Tính kết quả
7.1 Khối lượng thể tích (rh), tính bằng
gam trên centimet khối (g/cm3), theo công thức:
rh = m / (V2
- V1)
Trong đó:
m: là khối lượng của mẫu
thử đã sấy khô, tính bằng gam.
V1: là thể tích của nước
khi chưa cho mẫu vào buret, tính bằng mililit (cm3).
V2: là thể tích của nước
khi đã cho mẫu vào buret, tính bằng mililit (cm3).
Kết quả thử là trung bình cộng
của ba kết quả thử, lấy chính xác tới 2
chữ số sau dấu phảy.
7.2 Sai số thí nghiệm
Sai số thí nghiệm của cùng một
mẫu thử khối lượng thể tích không cho phép
vượt quá 0,02 g/cm3. Nếu một trong ba
lần thử có kết quả vượt quá so với hai
kết quả còn lại thì
phải tiến hành thí nghiệm lại.
8. Báo cáo kết quả
Nội dung của báo cáo thử
nghiệm bao gồm:
-Tên phòng thí nghiệm;
-Tên khách hàng;
-Tên vật liệu thử;
-Tên phương pháp thử;
-Kết quả thử nghiệm,
trình bày theo bảng 1;
-Ngày, tháng tiến hành thử;
-Người làm thí nghiệm;
Bảng 1. Kết quả xác định
khối lượng thể tích vật liệu chịu
lửa dạng hạt
TT |
Khối lượng
mẫu m (g) |
Thể tích ban
đầu V1 (ml) |
Thể tích cuối cùng V2 (ml) |
Khối lượng
thể tích rh (g/cm3) |
Khối lượng
thể tích trung bình rhtb (g/cm3) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|