Thông tư 05/2018/TT-BCA quy định việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2018/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2018/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công an được lấy thông tin xác minh trước bằng điện thoại
Theo Thông tư 05/2018/TT-BCA ngày 07/02/2018 của Bộ Công an quy định việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Việc xác minh nơi cư trú của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được thực hiện bằng hình thức xác minh trực tiếp hoặc Phiếu yêu cầu xác minh.
Trường hợp xác minh bằng phiếu yêu cầu xác minh, Cơ quan công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thể liên lạc trước bằng điện thoại đến công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú. Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú có trách nhiệm thông báo kết quả trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu.
Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ, cơ quan công an nơi lập hồ sơ phải gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản thông báo về việc lập hồ sơ cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 26/03/2018.
Xem chi tiết Thông tư 05/2018/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 05/2018/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 05/2018/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018 |
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, cách thức thu thập tài liệu, lập hồ sơ, quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ và biểu mẫu sử dụng trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc xác định độ tuổi của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tiến hành xác minh nơi cư trú của người vi phạm. Việc xác minh được thực hiện bằng hình thức xác minh trực tiếp hoặc gửi Phiếu yêu cầu xác minh, cụ thể như sau:
Trường hợp cử cán bộ đi xác minh trực tiếp tại Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú thì cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh xuất trình Phiếu yêu cầu xác minh (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo giấy giới thiệu, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
Căn cứ yêu cầu xác minh, Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú trả lời kết quả xác minh (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Trường hợp cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc gửi Phiếu yêu cầu xác minh đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú thì sau khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh, Công an cấp xã nơi tiếp nhận kịp thời tổ chức xác minh và gửi Phiếu trả lời xác minh cho cơ quan Công an đề nghị xác minh trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh. Giấy tờ chứng minh việc gửi Phiếu yêu cầu xác minh và Phiếu trả lời xác minh qua đường bưu điện phải được lưu trong hồ sơ.
- Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thể liên lạc trước bằng điện thoại đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú để xác minh thông tin về người vi phạm. Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú có trách nhiệm kiểm tra thông tin người vi phạm và thông báo kết quả cho đơn vị có đề nghị xác minh thông tin qua điện thoại trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu. Cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh thông tin phải có báo cáo kết quả bằng văn bản cho thủ trưởng trực tiếp của mình (ghi rõ ngày, giờ, số điện thoại gọi đi, gọi đến, họ tên, chức vụ người trả lời xác minh và nội dung trả lời). Sau khi xác minh thông tin qua điện thoại, cơ quan Công an có yêu cầu xác minh phải gửi Phiếu yêu cầu xác minh đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú để xác minh. Khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh, Công an cấp xã nơi tiếp nhận kịp thời tổ chức xác minh và gửi Phiếu trả lời xác minh cho cơ quan Công an đề nghị xác minh trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh. Trong trường hợp này, việc xác minh căn cứ vào kết quả tại Phiếu trả lời xác minh.
Trường hợp người nghiện ma túy do cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện) hoặc cơ quan Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Công an cấp tỉnh) trực tiếp phát hiện, điều tra, thụ lý trong các vụ vi phạm pháp luật mà thuộc đối tượng đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì cơ quan Công an đang thụ lý vụ việc tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện đối với người đó và phối hợp với Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú hoặc Công an cấp xã nơi xảy ra hành vi vi phạm hoặc cơ sở xã hội (nếu có) để quản lý người có hành vi vi phạm trong thời gian thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hết thời hạn đọc hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này, cơ quan Công an nơi lập hồ sơ chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc cho Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:
Cơ quan Công an nơi lập hồ sơ chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ bản sao hồ sơ của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo chế độ hồ sơ công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội của Bộ Công an.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
BẢN TÓM TẮT LÝ LỊCH
của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Họ và tên khai sinh: …………………..……………..…………….. Giới tính:.....................
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng …. năm …….
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: ……………..…………….. cấp ngày ……/ …../ ……… nơi cấp: ……………..
7. Con ông: ……………..……………..…………….. Con bà:..................................................
Hộ khẩu thường trú tại:..........................................................................................................
8. Trình độ học vấn:...............................................................................................................
9. Trình độ đào tạo (trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học và tên ngành đào tạo):………………
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không)………………………………
11. Việc làm (ghi có việc làm ổn định hoặc không có việc làm ổn định):……………………………….
12. Tiền án (nếu có thì ghi rõ số lần, tội danh; không có thì ghi không): .............................
………………………………..................................................................................................
13. Tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi; không có thì ghi không): ..............................
………………………………..................................................................................................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử dụng):..................................................
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt, chích, hít....):..............................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi ngày, tháng, năm):...........................................
17. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):
18. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định):.............................................................................................
.............................................................................................................................................
19. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):………………
20. Quyết định quản lý cai nghiện tại gia đình hoặc Quyết định cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định):................................................................................................................
.............................................................................................................................................
21. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):
22. Tham gia điều trị nghiện bằng Methadone (có hoặc không):.........................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện bằng Methadone (ghi rõ ngày, tháng, năm):
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(1) Tên cơ quan lập bản tóm tắt lý lịch
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
|
Kính gửi: …………….…………….…………….…………………. |
Đề nghị Công an xã.................................................................... xác minh trường hợp sau:
1. Họ và tên khai sinh hoặc tự khai: …………….…………….…………….; Giới tính: .........
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
3. Sinh ngày ……. tháng ……. năm ………
4. Quê quán:........................................................................................................................
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Chỗ ở hiện nay................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Số CMND/hộ chiếu/CCCD:.................................................. cấp ngày ……/ ……/ ……..
nơi cấp:................................................................................................................................
CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ XÁC MINH VỀ TRƯỜNG HỢP NÊU TRÊN:
1. Họ và tên
2. Tên gọi khác
3. Giới tính
4. Ngày, tháng, năm sinh
5. Quê quán
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
7. Chỗ ở hiện nay
8. Số CMND/hộ chiếu/CCCD, ngày cấp, nơi cấp
9. Họ tên bố, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bố; họ tên mẹ, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của mẹ
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi vi phạm; không có thì ghi không)
11. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ra Quyết định)
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
15. Tham gia điều trị nghiện bằng thuốc thay thế (có hoặc không); nếu có, thời điểm đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện bằng thuốc thay thế (ghi rõ ngày, tháng, năm)
16. Hoàn cảnh gia đình
17. Tình hình sức khỏe, có mắc bệnh hiểm nghèo, HIV/AIDS (có hoặc không)
Kết quả xin gửi về Công an.……………. trước ngày …………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÔNG AN |
(1) Tên cơ quan Công an yêu cầu xác minh
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
PHIẾU TRẢ LỜI XÁC MINH
Kính gửi: …………….…………….…………….…………….
Phúc đáp Phiếu xác minh số ……………. ngày …. tháng …… năm ……. của …………….……………., Công an……………. đã kiểm tra, xác minh. Kết quả cụ thể về đối tượng đã xác minh như sau:
|
1. Họ và tên:................................................................................................. 2. Tên gọi khác:............................................................................................ 3. Giới tính: …………….……………. |
4. Sinh ngày: ……………. tháng…………….năm…………….
5. Quê quán:..........................................................................................................................
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
7. Chỗ ở hiện nay:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….……………. cấp ngày …./ ……/ ….. nơi cấp …………….…………….
9. Con ông:............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
Con bà:.................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi vi phạm; không có thì ghi không):.....
11. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):.................................................................................
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ra Quyết định):.............................................................................................
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):....................................................................................................................................
15. Tham gia điều trị nghiện bằng thuốc thay thế (có hoặc không):......................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi chương trình điều trị nghiện bằng thuốc thay thế (ghi rõ ngày, tháng, năm):
16. Hoàn cảnh gia đình:.........................................................................................................
17. Tình hình sức khỏe, có mắc bệnh hiểm nghèo, HIV/AIDS (có hoặc không):...................
|
TRƯỞNG CÔNG AN XÃ |
(1) Tên Công an cấp xã trả lời xác minh
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày …… tháng … năm ……
.
1. Họ và tên khai sinh:............................................................................ Giới tính: ………
2. Tên gọi khác:.................................................................................................................
3. Sinh ngày ….. tháng …. năm ……..
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
............................................................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….…………….……………. cấp ngày …../ …../ …… nơi cấp …………….
7. Con ông:..........................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:........................................................................................................
Con bà:................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................................................
8. Trình độ học vấn:.............................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có ghi không):...............................
.............................................................................................................................................
11. Tường trình cụ thể về hành vi sử dụng ma túy của bản thân (quá trình sử dụng ma túy, hình thức sử dụng ma túy, tình trạng sử dụng ma túy, lý do sử dụng ma túy, thời điểm sử dụng ma túy lần cuối)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12. Đã áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy (ghi rõ số lần, không có ghi chưa):
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi không):……
|
NGƯỜI TƯỜNG TRÌNH |
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: …………….…………….…………….
Công an …………….…………….……………. thông báo cho:
Ông, bà:......................................................................................................... Nam/nữ…………….…………….
Tên gọi khác:.........................................................................................................................
Sinh ngày: …../…./……., tại:...................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:......................................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….……………. cấp ngày: ……………. nơi cấp: ………
Nghề nghiệp và nơi làm việc:..................................................................................................
Là người có hành vi sử dụng ma túy trái phép và đã bị Công an……………………………… tiến hành lập biên bản vào hồi ….. giờ ….. ngày …….. tháng ……… năm ……….. và được người có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy.
Công an …………….…………….…………….đã tiến hành lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ông/bà.
Công an …………….……………. thông báo để ông/bà …………….……………. và gia đình biết.
Ông/bà và người đại diện hợp pháp của ông/bà có quyền được đọc, ghi chép, sao chụp hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tại....................................................................................
Thời hạn đọc hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày... tháng... năm đến ngày........tháng ……. năm …….. Hết thời hạn đọc hồ sơ nêu trên, Công an …………….……………. sẽ tiến hành gửi hồ sơ đến Phòng Tư pháp..…………………..... để kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và làm các thủ tục đề nghị Tòa án nhân dân …………….…………….……………. xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ông/bà …………….…………….…………….……………. theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
XÁC NHẬN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Họ và tên: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Quan hệ với người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu nhận hộ): …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Xác nhận đã nhận được Thông báo số ……………. ngày …../…../…… về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
…………….ngày…….tháng….năm….. |
(1) Tên cơ quan Công an lập hồ sơ
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ Thông báo số ……………. ngày …… tháng …….. năm….. của …………….……………. về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ông/bà: …………….…………….
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ….. ngày... tháng …. năm ……
Tại.........................................................................................................................................
Tôi là:..................................................................................... chức vụ: ………………………
đơn vị: ……………….………………. là đại diện cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, tiến hành lập biên bản về việc:
Ông/bà ……………….……………….………………. là người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Sinh ngày …… tháng ……. năm ………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Người đại diện hợp pháp (nếu có):.....................................................................................
Đã đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Các tài liệu được đọc gồm:....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các tài liệu sao chụp gồm:...................................................................................................
.............................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản, 01 bản gửi Tòa án nhân dân huyện ……………………., 01 bản gửi cơ quan lập hồ sơ và 01 bản được lưu hồ sơ.
Biên bản được lập xong hồi... giờ …….. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người có mặt cùng nghe và ký tên dưới đây./.
Người đọc hồ sơ |
Người đại diện hợp pháp |
Cán bộ lập biên bản |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. |
……….., ngày …. tháng …. năm …… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Trưởng phòng Tư pháp huyện (quận, thành phố) …………….
Công an …………….……………. đề nghị Phòng Tư pháp huyện (quận, thành phố) …………….……………. kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp sau đây:
Họ và tên:........................................................................... Giới tính: ………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …. / …./ ….
Nơi sinh:.............................................................................................................................
Quê quán:...........................................................................................................................
Nơi thường trú:....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: …………….; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …….
Dân tộc: …………….Tôn giáo: …………….Trình độ học vấn: …………….…………….
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi làm việc/học tập:...........................................................................................................
Là người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ áp dụng biện pháp gồm có: (Có danh mục kèm theo):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Vậy xin thông báo để Trưởng phòng Tư pháp huyện (quận, thành phố) …………….……………. kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ theo đúng quy định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ |
(1) Tên Cơ quan Công an lập hồ sơ