Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2000/TT-TCTK của Tổng cục Thống kê về việc bổ sung Thông tư số 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2000/TT-TCTK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thống kê | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2000/TT-TCTK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 10/01/2000 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2000/TT-TCTK
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ SỐ 01/2000/TT-TCTK NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2000 BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 04/1999/TT-TCTK HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
.......... (1).......... Số:....../QĐXP |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê
(Phạt cảnh cáo)
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số: .../BB lập ngày... tháng... năm...;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
a. Phạt hành chính: Phạt cảnh cáo đối với tổ chức (hoặc cá nhân)...................................................................................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm .....................................
Địa chỉ .......................................................................................................
đã vi phạm ....................................................................................................................................................................................................................
b. áp dụng biện pháp xử lý bổ sung: .............................................................................................................................................................................
Điều 2: Tổ chức (hoặc cá nhân)...... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kẻ từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: - Tổ chức (cá nhân) bị xử phạt (để thi hành) - Tổ chức quản lý người vi phạm - Cơ quan, tổ chức cấp trên của tổ chức bị xử phạt (để biết) - Trưởng đoàn thanh tra (kiểm tra) hoặc thanh tra viên - Lưu |
Cơ quan xử phạt (5) ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ người ra quyết định
|
(2) Địa danh
(3) (4) Ghi chức vụ, tên cơ quan của người ra quyết định xử phạt
.......... (1).......... Số:....../ QĐXP |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê
(Phạt tiền)
ngày 10 tháng 01 năm 2000 của Tổng cục Thống kê ......................... (4)................................
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số.../BB lập ngày ... tháng ...... năm ......;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
a/ Phạt chính: Phạt tiền................ đồng
(viết bằng chữ)..................................................................................
Đối với tổ chức (hoặc cá nhân) ...........................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm: ...............................
Địa chỉ (hoặc nơi thường trú) ................................................................
Đã vi phạm.................................................................................................
.....................................................................................................................
b/ áp dụng biện pháp xử lý bổ sung:................................................................................................................
Điều 2:
a) Tổ chức (hoặc cá nhân)....................... có trách nhiệm nộp số tiền trên vào kho bạc Nhà nước............. theo tài khoản số............. trước ngày..............................
b) Quá thời hạn trên mà không thực hiện thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Tổ chức (hoặc cá nhân) .......................................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: - Tổ chức (cá nhân) bị xử phạt (để thi hành) - Tổ chức quản lý người vi phạm - Cơ quan, tổ chức cấp trên của tổ chức bị xử phạt (để biết) - Trưởng đoàn thanh tra (kiểm tra) hoặc Thanh tra viên - Kho bạc (để thu tiền) - Viện Kiểm sát (Mức phạt từ 2 triệu đồng trở lên) - Lưu |
Cơ quan xử phạt (5) ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ người ra quyết định
|
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ SỐ 01/2000/TT-TCTK
NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2000 BỔ SUNG THÔNG TƯ
SỐ 04/1999/TT-TCTK HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
Ngày 19 tháng 10 năm 1999, Tổng cục Thống kê đã ban hành Thông tư số 04/1999/TT-TCTK hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê. Để bảo đảm tính thống nhất và tính pháp lý khi thi hành các mẫu quyết định xử phạt, Tổng cục Thống kê bổ sung và hướng dẫn một số điểm trong hai mẫu quyết định xử phạt tại Thông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999 như sau:
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT CẢNH CÁO:
1- Điều 1 khoản a: bổ sung thêm "chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm".
2- Điều 2 bổ sung thêm "Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt".
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT TIỀN:
1- Điều 1 khoản a: bổ sung thêm "chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm".
2- Điều 3 bổ sung thêm "Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt".
Kèm theo Thông tư này là hai mẫu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Hai mẫu Quyết định xử phạt này thay thế 2 mẫu Quyết định xử phạt đã ban hành theo Thông tư số 04/1999/TT-TCTK ngày 19 tháng 10 năm 1999.
.......... (1).......... Số:....../QĐXP |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
..... (2)...., ngày... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH CỦA ........... (3) ..........................
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
(Phạt cảnh cáo)
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-TCTK
ngày 10 tháng 01 năm 2000 của Tổng cục Thống kê
......................... (4)................................
- Căn cứ Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chínhtrong lĩnh vực thống kê;
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số: .../BB lập ngày... tháng... năm...;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
a. Phạt hành chính: Phạt cảnh cáo đối với tổ chức (hoặc cá nhân)
...................................................................................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm .....................................
Địa chỉ .......................................................................................................
đã vi phạm .................................................................................................
...................................................................................................................
b. Áp dụng biện pháp xử lý bổ sung: ..........................................................
...................................................................................................................
Điều 2: Tổ chức (hoặc cá nhân)...... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kẻ từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: - Tổ chức (cá nhân) bị xử phạt (để thi hành) - Tổ chức quản lý người vi phạm - Cơ quan, tổ chức cấp trên của tổ chức bị xử phạt (để biết) - Trưởng đoàn thanh tra (kiểm tra) hoặc thanh tra viên - Lưu |
Cơ quan xử phạt (5) ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ người ra quyết định |
(1) (5) Ghi tên cơ quan ra quyết định xử phạt
(2) Địa danh
(3) (4) Ghi chức vụ, tên cơ quan của người ra quyết định xử phạt
.......... (1).......... Số:....../ QĐXP |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
..... (2)...., ngày... tháng... năm...
QUYẾT ĐỊNH CỦA ........... (3) ..........................
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THỐNG KÊ
(Phạt tiền)
Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2000/TT-TCTK
ngày 10 tháng 01 năm 2000 của Tổng cục Thống kê
......................... (4)................................
- Căn cứ Nghị định số 93/1999/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê;
- Căn cứ biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê số.../BB lập ngày ... tháng ...... năm ......;
- Xét tính chất và mức độ vi phạm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
a/ Phạt chính: Phạt tiền................ đồng
(viết bằng chữ)..................................................................................
Đối với tổ chức (hoặc cá nhân) ...........................................................
Chức vụ (hoặc nghề nghiệp) của cá nhân vi phạm: ...............................
Địa chỉ (hoặc nơi thường trú) ................................................................
Đã vi phạm ............................................................................................
...............................................................................................................
b/ Áp dụng biện pháp xử lý bổ sung:
................................................................................................................
Điều 2:
a) Tổ chức (hoặc cá nhân)....................... có trách nhiệm nộp số tiền trên vào kho bạc Nhà nước............. theo tài khoản số............. trước ngày..............................
b) Quá thời hạn trên mà không thực hiện thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3:Tổ chức (hoặc cá nhân) .......................................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tổ chức (hoặc cá nhân) bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với người ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Nơi nhận: - Tổ chức (cá nhân) bị xử phạt (để thi hành) - Tổ chức quản lý người vi phạm - Cơ quan, tổ chức cấp trên của tổ chức bị xử phạt (để biết) - Trưởng đoàn thanh tra (kiểm tra) hoặc Thanh tra viên - Kho bạc (để thu tiền) - Viện Kiểm sát (Mức phạt từ 2 triệu đồng trở lên) - Lưu |
Cơ quan xử phạt (5) ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ người ra quyết định |