Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 18/2018/QĐ-UBND Gia Lai tỷ lệ khoán chi phí xử lý tang vật bị tịch thu

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 18/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Đức Hoàng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/06/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 18/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 18/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 18/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 18/2018/-UBND

Gia Lai, ngày 04 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cLuật xử vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xlý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính ti Công văn số 692/STC-GCS ngày 09 tháng 4 năm 2018,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh: Quy định này quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

2. Đi tượng áp dụng: Các cơ quan trực tiếp bắt giữ, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung qunhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Tỷ lệ (%) khoán chi phí

1. Tỷ lệ khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị theo quy định tại Quyết định này được xác định theo tlệ (%) trên stiền thu từ bán tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là tài nguyên thì phải trừ khoản tiền nộp thuế tài nguyên trước khi trích khoán chi phí theo quy định.

2. Tỷ lệ khoán:

- Các đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; hạt kiểm lâm các huyện, thị xã; các đoàn kiểm tra liên ngành do cơ quan kiểm lâm ch trì và các cht của kim lâm: 40%.

- Các cơ quan trực tiếp bắt gi khác: 15%.

3. Nội dung chi phí thực hiện khoán: Theo quy định tại khoản 1 Điều 9, Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 3. Qun lý, sdụng và thanh, quyết toán mức khoán chi phí.

1. Căn cứ số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu đã nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước, theo đề nghị của cơ quan, đơn vị xử phạt chậm nhất trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, cơ quan Tài chính các cp trách nhiệm kiểm tra, soát, thanh toán kịp thời cho các cơ quan, đơn vị theo mc khoán quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.

2. Số tiền thu được từ xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính, sau khi trừ mức khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị có liên quan, stiền còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Thông tư số 173/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được khoán chi phí:

1. Qun lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu qu, đúng mục đích và tự cân đi cho từng vụ việc có sthu và các vụ việc không có sthu hoặc s thu thấp.

2. Hồ sơ, chứng từ tốc thanh toán các chi phí từ mức khoán này được bo quản, lưu trtại các cơ quan, đơn vị theo chế độ Nhà nước quy định.

3. Hàng năm, cơ quan, đơn vị được khoán chi phí có trách nhiệm quyết toán sử dụng mức khoán chi phí này cùng với quyết toán sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị với cơ quan Tài chính cùng cấp theo niên độ ngân sách Nhà nước quy định.

4. Cơ quan của người có thẩm quyền quyết định tạm giữ, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc cơ quan trình cấp thẩm quyền ra quyết định tịch thu, cơ quan, đơn vị được khoán chi phí, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố tổng hp, báo cáo tình hình quản lý, kết quả xử lý, sử dụng số thu được từ tiền bán tang vật, phương tiện bị tịch thu gửi về Sở Tài chính, chậm nhất trước ngày 31/01 hàng năm.

Trường hợp, cơ quan, đơn vị trên không tng hp, báo cáo kịp thời tình hình quản lý, kết quả xử lý, sử dụng số thu được từ tiền bán tang vật, phương tiện tịch thu cho phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, Sở Tài chính thi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, Sở Tài chính sẽ tạm dừng thanh toán khoán chi phí cho cơ quan, đơn vị cho đến khi nhận được tng hp, báo cáo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mc thì các Cơ quan, đơn vị báo cáo, kiến nghị về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) đxem xét, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 5. hiu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 6 năm 2018.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thtrường; chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục KTVBQPPL-BTP;

- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Gia Lai;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hoàng

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 18/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 18/2018/QĐ-UBND

01

Quyết định 64/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai năm 2020

02

Quyết định 129/QĐ-UBND của ​Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai trong kỳ 2019-2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×