Quyết định 06/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 06/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 06/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
Số
06/2006/QĐ-BNN, ngày 23 tháng 01 năm 2006
V/v ban hành Danh mục
mẫu biên bản và quyết định sử dụng
trong xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá
Bổng
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
(Ban hành hành kèm theo Quyết định
số 06 /2006/QĐ- BNN
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1.
Biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y.
2.
Biên bản
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y.
3.
Biên bản khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo
thủ tục hành chính.
4.
Biên bản niêm
phong/mở niêm phong thú y.
5.
Biên bản tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y.
6.
Biên bản tiêu
huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thú y.
7.
Biên bản
cưỡng chế thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
8.
Biên bản bàn giao
hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thú y.
9.
Biên bản bàn giao
hồ sơ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y sang
cơ quan điều tra.
10.
Biên bản bàn giao
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
11.
Quyết
định tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
12.
Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính về thú y bằng hình thức
phạt cảnh cáo .
13.
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về thú y
bằng hình thức phạt tiền (theo thủ tục
đơn giản).
14.
Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y.
15.
Quyết
định trả lại tang vật, phương tiện
bị tạm giữ.
16.
Quyết
định tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
17.
Quyết
định áp dụng các biện pháp khắc phục
hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường
hợp không áp dụng xử phạt trong lĩnh vực thú
y.
18.
Quyết định tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
19.
Quyết
định huỷ quyết định tạm đình
chỉ thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
20.
Quyết
định cưỡng chế thi hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
21.
Quyết
định giải quyết khiếu nại quyết
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y.
22.
Quyết
định chuyển hồ sơ vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thú y sang cơ quan điều tra.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:............../BB - VPHC |
Mẫu số 01
.... …([1])., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y
Hôm nay, hồi
……..giờ….ngày……tháng…..năm…….tại……([2])………....................
Chúng tôi gồm: ([3])
2.
……………………………………………Chức vụ: ……………………………..................
Với sự chứng kiến của : ([4])
Ông
(bà)………………………………..…………………………….……………....................
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………....................
Số CMND:
……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………......................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính
đối với:
Ông (bà)/tổ
chức:…(5)……………………………………………………….............................
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………..........................
Nghề
nghiệp:…………………………………………………………………….........................
Số CMND:
……………….Ngày cấp……………....Nơi cấp…………………………..............
Đã có hành vi vi phạm hành chính: (6)
.……………………..………………………….…………...…………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Người hoặc tổ
chức bị thiệt hại: (7)
Ông
(bà)………………………………..………………………….…………….........................
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………..........................
Yêu cầu ông (bà)/tổ
chức…………………………………….…......đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các
biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính
được áp dụng gồm:
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Chúng tôi
tạm giữ những tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính và giấy tờ sau đây chuyển
về:…………………… để cấp có thẩm quyền giải
quyết (nếu có).
STT |
Tên tang vật, phương
tiện, giấy tờ bị tạm
giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu,
xuất xứ, tình trạng (8) |
Ghi chú (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu Ông (bà) đại
diện tổ chức vi phạm có mặt tại:……(10)…………..........................
lúc…….giờ….. ngày…….tháng……năm……..để
giải quyết vụ vi phạm nêu trên.
Lời khai của cá nhân
(hoặc tổ chức vi
phạm):……………………….................................
……………………………………………………………………………………......................…
………………………………………………………………………………………......................
Lời khai của người chứng
kiến:…………………………………........................................
Lời
khai của người hoặc tổ chức bị
thiệt
hại:…...................................................................
Biên bản này
gồm…..trang, được những người có
mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành……bản có
nội dung và giá trị như nhau; được giao cho
người vi phạm/đại diện tổ chức vi
phạm 01 bản và……(11)
Sau khi đọc lại
biên bản, những người có mặt đồng ý
về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng
ký vào biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác như
sau:
Ý kiến bổ sung khác
(nếu có):
Người vi phạm (hoặc đại diện
tổ chức vi phạm) (Ký, ghi rõ họ
tên) |
Người lập biên
bản
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người bị
thiệt hại
(hoặc đại diện
tổ chức bị thiệt hại) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng
kiến
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
|
|
Lý do
người vi phạm, đại diện tổ chức
vi phạm không ký biên bản: (12)…………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Lý do
người bị thiệt hại, đại diện
tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản: (13)…………………….
……………………………………………………………………………………………………..
5.Nếu là
tổ chức: ghi họ tên, chức vụ người
đại diện cho tổ chức vi phạm.
6. Mô tả hành vi vi phạm.
7.Ghi rõ họ tên
hoặc đại diện cho tổ chức bị
thiệt hại(nếu có).
8.Nếu là phương tiện ghi thêm số
đăng ký, nếu là ngoại tệ thì ghi xê ri của
từng tờ.
9. Ghi rõ tang vật, phương tiện có
được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm
phong phải có chữ ký của người vi phạm.
10.Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá
nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
11. Ghi cụ thể người, tổ chức
được giao biên bản.
12.13.Người lập biên bản phải ghi rõ
lý do những người này từ chối không ký biên
bản.
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /BB-TG-TVPT |
Mẫu số 02 ……(1 ).,
ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Căn
cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ
Quyết định tạm giữ tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính số
.........ngày…….tháng……năm……….do…….(2)………chức
vụ….........................................ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ
việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành
vi vi phạm hành chính,
Hôm
nay, hồi……..giờ……..ngày…… tháng……
năm……tại……………......................
Chúng tôi
gồm: (3)
1……………………………………….Chức
vụ:………………………………….............
2.………………………………………Chức
vụ: …………………………………............
Người vi phạm hành chính
là:
Ông (bà)/tổ chức:…(4)………………………………………………………………......................
Nghề nghiệp: ………………………………Năm
sinh……………………………........................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND…………………….Ngày
cấp…………………..Nơi cấp………………......................
Với sự chứng kiến
của:
Ông (bà):.. (5)……………………………………………….……………………..........................
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………..........................
Số CMND……………………Ngày
cấp………………….Nơi cấp………………........................
Tiến hành lập biên bản
tạm giữ tang vật, phương tiện VPHC gồm:
Số thứ tự |
Tên,
nhãn hiệu, quy cách, xuất xứ tang vật,
phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Tình trạng tang vật, phương tiện (6) |
Ghi chú (7) |
……… |
………………………. |
………… |
……… |
…………………. |
…….. |
1.Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi
họ tên chức vụ người ký quyết
định tạm giữ tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính.
3.Họ
tên chức vụ người lập biên bản.
4.Nếu
là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người
đại diện cho tổ chức vi phạm.
5.Họ
tên người chứng kiến(nếu có). Nếu có
đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên
chức vụ.
6.Nếu
là phương tiện ghi thêm số đăng ký, nếu
là ngoại tệ ghi rõ serie của từng tờ.
7.Ghi
rõ tang vật, phương tiện có niêm phong không, nếu
có niêm phong thì phải có
chữ ký người vi phạm
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu
trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào
hồi…….giờ cùng ngày được lập thành 02
bản. Một bản được giao cho cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm...... trang, được cá
nhân/đại diện tổ chức vi phạm,
người chứng kiến, người lập biên
bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên
bản và cùng ký vào biên bản. Hoặc có ý kiến bổ
sung khác như sau: (8)
……………………………………………………………………………………………………..
Người vi phạm (hoặc
đại diện tổ chức vi phạm) (Ký,ghi rõ họ tên) |
|
Người ra quyết
định tạm giữ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
8. Những người có ý kiến khác về
nội dung biên bản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số: /BB- KPTVTĐV |
Mẫu số 03
….(1)...,
ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
KHÁM PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI,
ĐỒ VẬT THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Hôm nay, hồi ……..giờ, ngày……
tháng…..năm…….tại………………….......................
Chúng tôi gồm: (2)
1……………………………………………..Chức vụ:
…………………………….......................
2. ……………………………………………Chức vụ:
…………………………….......................
Với sự chứng kiến
của: (3)
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
2. Ông (bà)………………………………..……….……………………………….........................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
Chủ phương tiện
vận tải, đồ vật (hoặc người
điều khiển phương tiện vận tải): (5)
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp…………………………......................
2.………………………………........Nghề
nghiệp……….……………………………..................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………….........................
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên
bản.
3 Họ và tên
người chứng kiến. Nếu không có chủ
phương tiện vận tải, đồ vật
hoặc người điều khiển phương
tiện vận tải thì phải có 02 người
chứng kiến.
4 Ghi rõ loại
phương tiện vận tải, đồ vật,
số biển kiểm soát (đối với phương
tiện).
5 Ghi rõ họ tên chủ phương
tiện vận tải, đồ vật hoặc
người điều khiển phương tiện
vận tải.
Những tang vật vi phạm
hành chính bị phát hiện gồm:
Biên bản này
gồm…….trang, được người vi phạm,
người chứng kiến, người lập biên
bản ký xác nhận vào từng trang.
Biên bản được lập thành hai bản
có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương
tiện vận tải, đồ vật hoặc
người điều khiển phương tiện
vận tải được giao một bản và một
bản lưu hồ sơ.
Biên bản được đọc lại cho
mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên vào biên
bản.
Ý
kiến bổ sung khác (nếu có) (6)
Chủ phương tiện
vận tải, đồ vật hoặc người
điều khiển phương tiện ( Ký, ghi rõ họ tên) |
Người quyết
định khám ( Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến ( Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người tham gia khám ( Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /BB – NP/MNP |
Mẫu số 04 …(1).., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
NIÊM PHONG/MỞ NIÊM PHONG THÚ Y
Chủ sở hữu (sử
dụng) tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Người niêm phong/ mở niêm phong (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chứng kiến (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Người bảo quản (Ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /BB-TTTVPT |
Mẫu số 05 ..…(1).,
ngày……tháng…..năm……. |
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:............/BB-THTVPT |
Mẫu số 06
…(1)., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
TIÊU HUỶ TANG VẬT, PHƯƠNG
TIỆN
VI
PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số:
.........../BB-CC |
Mẫu số 07 …(1).,
ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
CƯỠNG CHẾ THI
HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC THÚ Y
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /BB - BGHSTVPT |
Mẫu số 08 …([5]).., ngày……tháng…..năm……
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ, TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /BB-BGHS |
Mẫu số 09 …([11]).., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HỒ SƠ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN
ĐIỀU TRA
Hôm nay, hồi…….giờ…….ngày……….tháng……………năm…….……........................
Tại…………………………………………………………………………….....................
Căn
cứ Quyết định chuyển hồ sơ vi
phạm hành chính về thú y sang cơ quan Điều
tra…….số……ngày……tháng……năm……của…([12])…................................................................
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /BB-BGTV- PT |
Mẫu
số 10 …([13]).., ngày……tháng…..năm…… |
BIÊN BẢN
BÀN GIAO TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI
PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN
ĐIỀU TRA
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ - TG-TVPT |
Mẫu số 11 …([15]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT
ĐỊNH
TẠM GIỮ TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………….............
Số CMND:
……………….Ngày cấp……………Nơi cấp………………………………..............
Đã có hành vi vi phạm hành
chính:…………………………([19])…………………..............
Quy định tại
điểm……..khoản……..Điều……..Nghị định
số 129/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thú y.
Việc
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết
định này).
1. Ông(bà)/ tổ
chức:…………………………………………………………………để chấp hành;
2……………………………………………………([20])……………………………………............
Quyết định này
gồm………..trang, được đóng dấu giáp lai
giữa các trang.
Người ra quyết định
Ý kiến
của thủ trưởng người ra Quyết
định (Ký, ghi rõ
họ tên)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ - XPHC |
Mẫu số 12
.... …(1)., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT
ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ THÚ Y
BẰNG HÌNH THỨC
PHẠT CẢNH CÁO
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….......................………..
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………......................…………
- Như
điều 2; - Lưu
hồ sơ XPVPHC. |
1. Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
2. Họ tên người ra quyết định.
3. Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức
vụ người đại diện cho tổ chức vi
phạm.
4. Người ra quyết định xử
phạt VPHC không được sử dụng con dấu
thì quyết định phải được đóng
dấu treo.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số: /QĐ – XPHC
|
Mẫu số 13 ….([21])...,
ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT
ĐỊNH
XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THÚ Y
BẰNG
HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
(Theo thủ
tục đơn giản)
Địa chỉ:
………………………………………………………………………......................……..
Số CMND: ……………….Ngày
cấp……………...............Nơi cấp………………...................…
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ – XPHC |
Mẫu số 14 …([28]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………….Ngày cấp……………Nơi
cấp………………………………………..
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử
phạt chính:
- Phạt
tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm......khoản.... Điều....của Nghị
định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
- Phạt
tiền đối với hành vi vi phạm quy định
tại điểm......khoản.... Điều....của
Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
- Phạt
tiền đối với hành vi vi phạm quy định
tại điểm......khoản.... Điều....của
Nghị định số 129/2005/NĐ-CP. Mức
phạt:……………...............đồng.
-
............................................................................................................................................
Tổng cộng tiền phạt
là:..................................................................đồng.
2.
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có):……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………………..
3. Các biện
pháp khắc phục hậu quả (nếu
có):…………………………….........................
………………………………………………………………………………………......................
……………………………………………………………………………………………………..
Những tình
tiết liên quan đến việc giải quyết vụ
vi phạm:………………….......................
………………………………………………………………………………………......................
………………………………………………………………………………………......................
Điều
2. Ông(bà)/tổ chức………………………………………………phải nghiêm
chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt
trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định xử phạt trừ
trường hợp được hoãn chấp hành
vì……………………(5)………………………………
Quá thời hạn nêu trên, nếu Ông
(bà)/tổ chức……………………………..cố tình không chấp hành
Quyết định xử phạt thì bị cưỡng
chế thi hành.
Số tiền phạt quy định
tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản
số………………….....................
của Kho bạc
Nhà nước……(6)……………………….trong vòng mười ngày,
kể từ ngày nhận được Quyết
định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức……………………………….có quyền
khiếu nại hoặc khởi kiện đối với
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này
theo quy định của pháp luật.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày………tháng……năm……......(7)..............
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này
được gửi cho:
1.Ông(bà)/tổ
chức:……………………………………………………...để thi hành;
2. Kho
bạc…………………………………………………………để thu tiền phạt;
3.
….………………………………………………………………………………..
Quyết định này gồm…….trang,
được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:.........../QĐ-
TLTV-PT |
Mẫu số 15
…(1).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TRẢ LẠI TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
[1] Ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ số tang vật, phương
tiện được trả lại. Nếu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập
bảng thống kê đính kèm Quyết định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số: /QĐ- TTTVPT |
Mẫu số 16 …(1)..,
ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:............./QĐ –
KPHQ |
Mẫu số 17 ……([32])., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY
RA TRONG TRƯỜNG HỢP
KHÔNG ÁP DỤNG XỬ PHẠT TRONG
LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số: /QĐ- TĐC |
Mẫu số 18 …([40])..,
ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ THI
HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
Số: /QĐ- HQĐTĐC |
Mẫu số 19 …([43])..,
ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
HUỶ QUYẾT
ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÚ Y
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ - CC |
Mẫu
số 20 …(1).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT
ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………...........………;
1.Ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
2.Ghi họ tên, chức vụ người lập
biên bản
3.Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức
vụ người đại diện cho tổ chức vi
phạm.
4.Ghi cụ
thể biện pháp cưỡng chế, số tiền
cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc
phục phải thực hiện.
TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ- GQKN |
Mẫu số 21 …([46]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÚ Y
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN
CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /QĐ- CHS |
Mẫu
số 22 …([47]).., ngày……tháng…..năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN HỒ SƠ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH TRONG
LĨNH
VỰC THÚ Y SANG CƠ QUAN ĐIỀU TRA
[1] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[2] Giờ, ngày, tháng, năm, địa
điểm lập biên bản.
[3] Ghi rõ họ tên, chức vụ người
lập biên bản.
[4] Họ và tên người chứng kiến
(nếu có). Nếu có đại diện chính quyền
phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
[5] Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[6] Ghi tên người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm.
[7] Nếu hồ sơ nhiều lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
[8] Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
[9] Đối với tang vật đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
[10] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
[11]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[12]
Chức danh của người ra quyết định
chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều
tra.
[13]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[14]
Chức danh của người ra quyết định
chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều
tra.
[15]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[16]
Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm
căn cứ quyết định xử lý vi phạm hành
chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu
người tạm giữ không phải là người có
thẩm quyền quy định tại Điều 45
của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải
ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không
tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi
phạm có thể bị tẩu tán, tiêu huỷ.
[17]
Họ tên người ra Quyết định.
[18]
Nếu là tổ chức ghi
họ tên, chức vụ người đại diện
cho tổ chức vi phạm.
[19]
Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi
vi phạm.
[20]
Trường hợp người Quyết định
tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính không phải là người có thẩm quyền quy
định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính thì Quyết định này phải
được Thủ trưởng của người ra
Quyết định tạm giữ là người có
thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính đồng ý.
[21] Ghi địa danh hành chính
cấp tỉnh.
[22] Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
[23] Họ và tên người ra Quyết định xử phạt.
[24] Nếu là tổ chức: ghi họ tên chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[25] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[26] Ghi rõ lý do.
[27] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
[28] Ghi địa danh hành chính
cấp tỉnh.
[29] Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
[30] Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
[31] Nếu là tổ chức: ghi họ và tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[32]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[33]
Trong trường hợp hết thời hiệu xử
phạt thì ghi căn cứ vào Điều 10, trong trường
hợp hết thời hạn ra Quyết định
xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
[34]
Ghi rõ lý do không xử phạt.
[35]
Họ tên người ra Quyết định xử
phạt.
[36]
Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ
người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[37]
Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
[38]
Ghi rõ lý do.
[40]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[41]
Họ tên người ra quyết định.
[42]
Họ tên, địa chỉ người khiếu nại,
người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
(nếu có).
[43]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[44]
Họ tên người ra quyết định.
[45]
Cá nhân/tổ chức vi phạm.
[46]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
2.Văn bản QPPL làm căn
cứ giải quyết
3. Ghi rõ họ tên chức danh
người ra quyết định.
4. Họ tên địa chỉ
người khiếu nại.
[47]
Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
[48]
Chức danh của người ra quyết định
chuyển hồ sơ vi phạm sang cơ quan Điều
tra.
[49]. Tên tổ chức, cá nhân vi
phạm.
[50]
Họ tên chức vụ người được giao.