Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 64/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 64/2018/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/05/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Vi phạm hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 64/2018/NĐ-CP

Ngày 07/05/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 64/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Nghị định này quy định một số mức phạt như sau:

- Phạt 02 – 03 triệu đồng đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản không có giải pháp phòng chống chuột, chim và động vật gây hại; Không có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo hướng dẫn của nhà cung cấp.

- Phạt từ 03 – 05 triệu đồng đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản để chung thức ăn chăn nuôi, thủy sản với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoặc các hóa chất độc hại khác;

- Phạt từ 05 – 10 triệu đồng đối với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản không có hoặc không thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và khuyến cáo của nhà sản xuất.

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 22/06/2018.

Xem chi tiết Nghị định 64/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 22/06/2018

Tải Nghị định 64/2018/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 64/2018/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 64/2018/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 64/2018/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018

Các quy định về thức ăn chăn nuôi, giống vật nuôi tại Nghị định này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 46 Nghị định 14/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy về định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi

Đang theo dõi

Các quy định về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trong Nghị định 64/2018/NĐ-CP bị bãi bỏ bởi Điểm a Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 42/2019/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi (bao gồm cả giống thủy sản), thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản quy định tại Nghị định này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Vi phạm quy định theo Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản gồm các vi phạm về sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản; mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản; nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản; khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản; sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản quá hạn sử dụng; sử dụng kháng sinh, chất cấm trong sản xuất, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản; sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản;

Đang theo dõi

b) Vi phạm các quy định về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi; khai thác và bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm; khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới; sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.

Đang theo dõi

3. Các hành vi vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều này gồm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ Phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

Đang theo dõi

b) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Đang theo dõi

c) Tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật đầu tư gồm: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định pháp luật.

Đang theo dõi

3. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này là các đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính

Đang theo dõi

1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản là 01 năm, trừ các trường hợp vi phạm hành chính về sản xuất, mua bán, nhập khẩu, xuất khẩu giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.

Đang theo dõi

2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d Khoản 1 Điều 6 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

Đang theo dõi

1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản, tổ chức, cá nhân phải chịu hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền.

Đang theo dõi

2. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Đang theo dõi

a) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được áp dụng như sau:

Đang theo dõi

a) Buộc thu hồi giống vật nuôi; sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

b) Buộc tái chế sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản, giống vật nuôi;

Đang theo dõi

d) Buộc tái xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản, giống vật nuôi;

Đang theo dõi

đ) Buộc tiêu hủy chất cấm; sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản; vật nuôi, thủy sản; giống vật nuôi;

Đang theo dõi

e) Buộc hủy kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

g) Buộc sửa đổi thông tin đối với lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo;

Đang theo dõi

h) Buộc cơ sở chăn nuôi, cơ sở nuôi trồng thủy sản tiếp tục nuôi dưỡng vật nuôi, thủy sản đã sử dụng chất cấm đến khi kiểm tra không còn tồn dư chất cấm mới được phép xuất bán hoặc giết mổ hoặc thu hoạch;

Đang theo dõi

i) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;

Đang theo dõi

k) Buộc di chuyển cơ sở sản xuất giống thủy sản;

Đang theo dõi

l) Buộc cải chính kết quả khảo nghiệm, kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản; nguyên tắc xác định mức vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính về lĩnh vực giống vật nuôi đối với cá nhân vi phạm là 50.000.000 đồng, đối với tổ chức vi phạm là 100.000.000 đồng. Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính về lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản đối với cá nhân vi phạm là 100.000.000 đồng, đối với tổ chức vi phạm là 200.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền xử phạt tiền của các chức danh quy định tại Chương III của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt đối với cá nhân.

Đang theo dõi

4. Mức vi phạm về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản quy định tại Nghị định này được xác định bằng kết quả phân tích đã được tính độ dao động cho phép trong kiểm tra chất lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Chương II

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG VẬT NUÔI, THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN

Đang theo dõi

Mục 1. THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN

Đang theo dõi

Điều 6. Vi phạm về Điều kiện cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm không xây dựng tường, rào ngăn cách giữa khu sản xuất với bên ngoài.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ chuyên môn phù hợp;

Đang theo dõi

b) Không có hoặc không thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong quá trình sản xuất, gia công;

Đang theo dõi

c) Không có giải pháp phòng chống chuột, chim, động vật gây hại khác;

Đang theo dõi

d) Không có các thiết bị, dụng cụ đo lường giám sát chất lượng đảm bảo độ chính xác theo quy định của pháp luật về đo lường;

Đang theo dõi

đ) Không có thiết bị hút bụi, xử lý chất thải phù hợp để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định;

Đang theo dõi

e) Không có thiết bị, dụng cụ (quạt, sàng, nam châm...) để kiểm soát các tạp chất (cát sạn, kim loại) ảnh hưởng đến chất lượng nguyên liệu đầu vào;

Đang theo dõi

g) Không có bác sỹ thú y có chứng chỉ hành nghề phòng, trị bệnh cho động vật theo quy định của pháp luật về thú y tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhằm Mục đích phòng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về địa điểm sản xuất, gia công nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải, hóa chất độc hại, chuồng trại chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm về nhà xưởng, trang thiết bị sau đây:

Đang theo dõi

a) Không sắp xếp và bố trí theo quy tắc một chiều, không có sự cách biệt giữa nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra để tránh lây nhiễm chéo;

Đang theo dõi

b) Không có kho bảo quản các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản cần chế độ bảo quản riêng theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

Đang theo dõi

c) Cơ sở sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh không có nơi pha trộn riêng.

Đang theo dõi

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động sản xuất, gia công từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Vi phạm về chất lượng trong sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa dưới 5% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc mỗi chỉ tiêu an toàn vượt quá dưới 5% so với quy định trong quy chuẩn tương ứng hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không lưu mẫu, không lưu kết quả kiểm nghiệm theo quy trình kiểm soát chất lượng.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không có quy trình sản xuất kiểm soát chất lượng sản phẩm; không ghi và lưu nhật ký quá trình sản xuất theo quy định.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định mà tổng giá trị lô sản phẩm vi phạm dưới 200.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 100.000.000 đồng;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định mà tổng giá trị lô sản phẩm từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên khi cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ Điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án, nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 15% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 15% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sản xuất, gia công mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản như sau:

Đang theo dõi

a) Có mỗi chỉ tiêu vi sinh vật gây hại vượt ngưỡng tối đa quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố;

Đang theo dõi

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chất gây mất an toàn cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 10% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 10% đến dưới 20% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

11. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 20% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

12. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sản xuất, gia công sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

13. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với cơ sở có hành vi vi phạm tiếp tục sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong thời gian cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

14. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 Điều này: Buộc tái chế lô sản phẩm. Trường hợp lô sản phẩm không thể tái chế được thì buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng. Trường hợp lô sản phẩm không thể chuyển đổi Mục đích sử dụng được thì buộc tiêu hủy;

Đang theo dõi

b) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4, Khoản 13 Điều này: Buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng nếu lô sản phẩm đáp ứng quy định của Mục đích chuyển đổi. Trường hợp lô sản phẩm không chuyển đổi được Mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.

Đang theo dõi

Điều 8. Vi phạm về Điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về Điều kiện cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau:

Đang theo dõi

a) Không có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp;

Đang theo dõi

b) Không có giải pháp phòng chống chuột, chim và động vật gây hại khác.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm để chung thức ăn chăn nuôi, thủy sản với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoặc các loại hóa chất độc hại khác đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không có hoặc không thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản đáp ứng các yêu cầu về Điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và theo khuyến cáo của nhà sản xuất đối với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

Điều 9. Vi phạm về chất lượng trong mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa dưới 5% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc mỗi chỉ tiêu an toàn vượt quá dưới 5% so với quy định trong quy chuẩn tương ứng hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam mà tổng giá trị lô sản phẩm vi phạm dưới 200.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 100.000.000 đồng;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định mà tổng giá trị lô sản phẩm từ 200.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên khi cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ Điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án, nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 15% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 15% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản như sau:

Đang theo dõi

a) Có mỗi chỉ tiêu vi sinh vật gây hại vượt ngưỡng cho phép quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn đã công bố;

Đang theo dõi

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chất gây mất an toàn cao hơn mức tối đa từ 5% trở lên so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 10% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 10% đến dưới 20% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 20% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10 Điều này: Buộc thu hồi và tái chế lô sản phẩm vi phạm. Trường hợp lô sản phẩm không thể tái chế thì buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng. Trường hợp lô sản phẩm không thể tái chế, chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;

Đang theo dõi

b) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này: Buộc thu hồi lô sản phẩm vi phạm và chuyển đổi Mục đích sử dụng. Trường hợp lô sản phẩm không thể chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy.

Đang theo dõi

Điều 10. Vi phạm về chất lượng trong nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa dưới 5% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa hoặc mỗi chỉ tiêu an toàn vượt quá dưới 5% so với quy định trong quy chuẩn tương ứng hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

2. Phạt từ tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải là chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

3. Phạt từ tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất lượng không phải là chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

4. Phạt từ tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 30% so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

5. Phạt từ tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu chất chính thấp hơn mức tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với tiêu chuẩn đã công bố hoặc ghi trên nhãn hàng hóa.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản sau đây:

Đang theo dõi

a) Có mỗi chỉ tiêu vi sinh vật vượt ngưỡng cho phép quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố;

Đang theo dõi

b) Có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu an toàn cao hơn mức tối đa từ 5% đến dưới 30% so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

7. Phạt từ tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có hàm lượng định lượng mỗi chỉ tiêu an toàn cao hơn mức tối đa từ 30% trở lên so với quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc trong tiêu chuẩn đã công bố.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm nhập khẩu sau đây:

Đang theo dõi

a) Hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại các hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu, làm mẫu phân tích, nhập khẩu để sản xuất, gia công nhằm Mục đích xuất khẩu);

Đang theo dõi

b) Hành vi vi phạm nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng.

Đang theo dõi

9. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc sửa đổi thông tin chất lượng trên nhãn hàng hóa hoặc tài liệu kỹ thuật kèm theo lô sản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc tái chế toàn bộ lô sản phẩm đảm bảo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc đảm bảo chất lượng như tiêu chuẩn đã công bố đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6 Điều này. Trường hợp sản phẩm không thể tái chế thì buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng. Trường hợp sản phẩm không thể tái chế, chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tái xuất hoặc tiêu hủy;

Đang theo dõi

c) Buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng lô sản phẩm vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 7 Điều này. Trường hợp không thể chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tái xuất hoặc tiêu hủy;

Đang theo dõi

d) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy toàn bộ lô hàng vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 11. Vi phạm về sản xuất, gia công, mua bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị dưới 1.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

Đang theo dõi

6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

Đang theo dõi

7. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

Đang theo dõi

8. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

Đang theo dõi

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

Đang theo dõi

10. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

Đang theo dõi

11. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

Đang theo dõi

12. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hoặc bao bì hàng hóa có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

Đang theo dõi

13. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm không ghi hoặc không ghi đúng ngày sản xuất trên nhãn hàng hóa hay trên bao bì hàng hóa trong sản xuất, gia công, mua bán mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

14. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, gia công có sử dụng mỗi loại nguyên liệu thức ăn hoặc mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi đã hết hạn sử dụng.

Đang theo dõi

15. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Khoản 11, Khoản 12 Điều này: Buộc thu hồi và chuyển đổi Mục đích sử dụng lô sản phẩm vi phạm. Trường hợp lô sản phẩm không thể chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;

Đang theo dõi

b) Đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 14 Điều này: Buộc chuyển đổi Mục đích sử dụng nếu sản phẩm đáp ứng quy định của Mục đích chuyển đổi. Trường hợp sản phẩm không thể chuyển đổi Mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy toàn bộ nguyên liệu hết hạn sử dụng và lô sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu hết hạn sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 12. Vi phạm về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với một trong các hành vi vi phạm về khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo mức phạt sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cơ sở khảo nghiệm không có người phụ trách kỹ thuật có trình độ chuyên môn phù hợp hoặc không lưu đầy đủ hồ sơ khảo nghiệm theo quy định;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản không có hoặc không thuê địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với việc khảo nghiệm từng loại thức ăn trên từng đối tượng vật nuôi; cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi không có chuồng trại phù hợp để khảo nghiệm; cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản không có ao lồng bè, bể phù hợp để khảo nghiệm; cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản không đủ nguồn nước đạt yêu cầu chất lượng, không có hệ thống cấp thoát nước riêng biệt, không có ao chứa nước thải đảm bảo việc kiểm tra chỉ tiêu môi trường và các chỉ tiêu về bệnh thủy sản.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở khảo nghiệm không thực hiện đúng quy trình, nội dung hoặc đề cương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm công bố kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản không trung thực.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động khảo nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc hủy kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã thực hiện đối với hành vi quy định tại điểm b Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Vi phạm về sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có chứa kháng sinh

Đang theo dõi

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không ghi nhật ký sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhằm Mục đích phòng bệnh, trị bệnh theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh không ghi rõ tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngưng sử dụng trên bao bì hoặc tài liệu kèm theo;

Đang theo dõi

b) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng kháng sinh khác với hàm lượng theo quy định hoặc công bố trên nhãn hàng hóa từ 5% trở lên;

Đang theo dõi

c) Mua bán mỗi sản phẩm thức ăn thủy sản có chứa kháng sinh.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Đang theo dõi

a) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh nhằm Mục đích trị bệnh cho gia súc, gia cầm và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non không phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh nhằm Mục đích trị bệnh cho gia súc, gia cầm và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm non không theo đơn của bác sỹ thú y có chứng chỉ hành nghề phòng, trị bệnh cho động vật theo quy định của pháp luật về thú y;

Đang theo dõi

c) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh không phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, Mục đích sử dụng, thời gian sử dụng gây tồn dư kháng sinh vượt mức giới hạn cho phép trong sản phẩm chăn nuôi và gây ảnh hưởng đến kháng kháng sinh trong Điều trị bệnh của con người và vật nuôi;

Đang theo dõi

d) Sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi chứa trên 02 loại kháng sinh trong một sản phẩm thức ăn chăn nuôi;

Đang theo dõi

đ) Sản xuất, gia công, nhập khẩu thức ăn thủy sản có chứa kháng sinh.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc tái chế đảm bảo hàm lượng kháng sinh theo quy định hoặc theo hàm lượng đã công bố đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy toàn bộ thức ăn chăn nuôi, thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c Khoản 2; Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vi phạm về sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt tiền đối với các hành vi vi phạm về chất cấm sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sử dụng mỗi chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sử dụng mỗi chất cấm trong sản xuất, gia công và mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản mà tổng giá trị các sản phẩm thức ăn vi phạm dưới 100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sử dụng mỗi chất cấm trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ Điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án, nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sử dụng mỗi chất cấm trong sản xuất, gia công và mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản mà tổng giá trị các sản phẩm thức ăn vi phạm từ 100.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng trở lên khi cơ quan tiến hành tố tụng có quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định đình chỉ Điều tra hoặc quyết định đình chỉ vụ án, nếu hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động sản xuất, gia công, mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc tiêu hủy chất cấm và thức ăn chăn nuôi, thủy sản có chứa chất cấm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc cơ sở chăn nuôi, cơ sở nuôi trồng thủy sản tiếp tục nuôi giữ vật nuôi, thủy sản đã sử dụng chất cấm đến khi kiểm tra không còn tồn dư chất cấm mới được phép xuất bản hoặc giết mổ hoặc thu hoạch đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c Khoản 1 Điều này; buộc tiêu hủy vật nuôi, thủy sản trong trường hợp tái phạm sử dụng chất cấm hoặc không thể tiếp tục nuôi giữ.

Đang theo dõi

Mục 2.  GIỐNG VẬT NUÔI

Đang theo dõi

Điều 15. Vi phạm về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn vượt quá giới hạn cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm phá hoại nguồn gen vật nuôi trong khu bảo tồn.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật và phương tiện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 16. Vi phạm về khai thác và bảo tồn nguồn gen vật nuôi quý hiếm

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm khai thác hoặc sử dụng nguồn gen vật nuôi quý hiếm vượt quá giới hạn cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm một quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác hoặc sử dụng nguồn gen quý hiếm.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm phá hoại nguồn gen vật nuôi quý hiếm.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Vi phạm về trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm không đúng với nội dung cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 18. Vi phạm về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi mới

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đủ Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc nhân viên kỹ thuật.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thực hiện khảo nghiệm, kiểm định không đúng quy trình, nội dung hoặc đề cương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm công bố kết quả khảo nghiệm, kiểm định không trung thực.

Đang theo dõi

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động của cơ sở khảo nghiệm, kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính kết quả khảo nghiệm, kiểm định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 19. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi không đảm bảo một trong các Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi mà không lưu giữ, cập nhật đầy đủ hồ sơ theo dõi giống.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống thuần chủng, cụ kỵ, ông bà, hạt nhân không có nhân viên kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi chưa được công nhận kết quả khảo nghiệm.

Đang theo dõi

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, không có tên trong Danh Mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà tổng giá trị hàng hóa vi phạm dưới 200.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 100.000.000 đồng.

Đang theo dõi

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy hoặc giết mổ giống vật nuôi đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Vi phạm về sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống (không bao gồm trứng gia cầm, trứng tằm và giống thủy sản) và ấu trùng không có nhân viên kỹ thuật được cấp bằng hoặc chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng không đảm bảo một trong các Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật theo quy định.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Sản xuất tinh từ những con giống gia súc, gia cầm chưa được kiểm tra năng suất cá thể;

Đang theo dõi

b) Khai thác trứng giống, ấu trùng không phải từ đàn giống thuần, đàn giống cụ kỵ, đàn giống hạt nhân, đàn giống ông bà, đàn giống bố mẹ, trừ trường hợp khai thác trong tự nhiên.

Đang theo dõi

c) Sản xuất, kinh doanh tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng mà không lưu giữ, cập nhật đầy đủ hồ sơ theo dõi giống.

Đang theo dõi

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc tiêu hủy tinh, trứng giống, ấu trùng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 21. Vi phạm về nhập khẩu giống vật nuôi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu giống vật nuôi không đúng với phẩm cấp giống, chủng loại giống đã công bố.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm nhập khẩu giống vật nuôi không có trong Danh Mục giống vật nuôi, giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà tổng giá trị hàng hóa vi phạm dưới 200.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 100.000.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả

Buộc tái xuất hoặc giết mổ, sơ chế, chế biến hoặc tiêu hủy giống vật nuôi, giống thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 22. Vi phạm về chất lượng giống vật nuôi trong kinh doanh

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mỗi chỉ tiêu định mức kinh tế, kỹ thuật thấp hơn so với tiêu chuẩn công bố đối với lô hàng có giá trị dưới 50.000.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm mỗi chỉ tiêu định mức kinh tế, kỹ thuật thấp hơn so với tiêu chuẩn công bố đối với lô hàng có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

Đang theo dõi

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc chuyển đổi Mục đích, không sử dụng làm giống đối với hành vi vi phạm, quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 23. Vi phạm khác trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giống thủy sản

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Ương dưỡng giống thủy sản không có nhân viên kỹ thuật hoặc nhân viên kỹ thuật không có giấy chứng nhận (chứng chỉ) đào tạo phù hợp;

Đang theo dõi

b) Vận chuyển giống chưa đạt kích cỡ nuôi thương phẩm theo quy định ra khỏi cơ sở mà không có hồ sơ, tài liệu chứng minh đang đưa đi ương, dưỡng giống thủy sản.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Vi phạm quy định về số lần sinh sản hoặc thời hạn sử dụng hoặc thời gian cho phép đưa vào sinh sản của giống thủy sản bố mẹ chủ lực;

Đang theo dõi

b) Không kiểm tra xét nghiệm các bệnh trước khi cho sinh sản đối với giống thủy sản bố mẹ chủ lực.

Đang theo dõi

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Cho sinh sản giống thủy sản bố mẹ hoặc sản xuất kinh doanh giống thủy sản bố mẹ không có nhân viên kỹ thuật có bằng cấp chuyên môn hoặc chứng chỉ phù hợp;

Đang theo dõi

b) Không thực hiện kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu.

Đang theo dõi

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau:

Đang theo dõi

a) Địa điểm sản xuất, kinh doanh giống thủy sản không nằm trong vùng quy hoạch của địa phương hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

Đang theo dõi

b) Sử dụng đàn giống thủy sản bố mẹ không bảo đảm chất lượng.

Đang theo dõi

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Đang theo dõi

a) Buộc chuyển đổi Mục đích, không sử dụng làm giống hoặc tiêu hủy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b Khoản 4 Điều này;

Đang theo dõi

b) Buộc di chuyển cơ sở sản xuất giống thủy sản đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này đến địa điểm theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 24. Vi phạm về giấy chứng nhận, văn bản cho phép, giấy phép về giống vật nuôi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm:

Đang theo dõi

a) Cho người khác sử dụng chứng chỉ chuyên môn về giống vật nuôi;

Đang theo dõi

b) Thuê, mượn sử dụng chứng chỉ chuyên môn về giống vật nuôi.

Đang theo dõi

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ sau:

Đang theo dõi

a) Chứng chỉ chuyên môn về giống vật nuôi;

Đang theo dõi

b) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi;

Đang theo dõi

c) Quyết định chỉ định khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.

Đang theo dõi

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Buộc tịch thu giấy phép, chứng chỉ chuyên môn, quyết định chỉ định đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 25. Vi phạm quy định về an toàn sinh học trong chăn nuôi

Đang theo dõi

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cơ sở chăn nuôi trang trại có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Chuồng trại xây dựng không đúng yêu cầu kỹ thuật ảnh hưởng đến vệ sinh thú y, môi trường trong chăn nuôi;

Đang theo dõi

b) Vi phạm quy định về quy trình chăn nuôi gây ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm;

Đang theo dõi

c) Không đăng ký, kê khai các nội dung chăn nuôi đối với những đối tượng vật nuôi buộc phải đăng ký, kê khai.

Đang theo dõi

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 26. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

2. Công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân trong các cơ quan được quy định tại Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 của Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao về lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

Điều 27. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ, điểm i Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 28. Thẩm quyền của thanh tra

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên nông nghiệp và phát triển nông thôn, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành chăn nuôi, thủy sản, thú y, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ, điểm i Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thủy sản, thú y, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản, Cục Thú y, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về chăn nuôi, thủy sản, thú y, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 70.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Cục trưởng Cục Thú y, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 29. Thẩm quyền của Công an nhân dân

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ, điểm i Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông; Trưởng phòng Công an cấp tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát Điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 20.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Cục trưởng Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục An ninh Kinh tế tổng hợp, Cục trưởng Cục An ninh Kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 30. Thẩm quyền của Bộ đội Biên phòng

Đang theo dõi

1. Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng, Hải đội trưởng Hải đội biên phòng, Chỉ huy trưởng Tiểu khu biên phòng, Chỉ huy trưởng biên phòng Cửa khẩu cảng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 20.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Hải đoàn biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 31. Thẩm quyền của Cảnh sát biển

Đang theo dõi

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 1.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 1.500.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 5.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

Đang theo dõi

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 10.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm đ, điểm i Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 20.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 30.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

6. Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 50.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

7. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 32. Thẩm quyền của Hải quan

Đang theo dõi

1. Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Đội trưởng thuộc Chi cục Hải quan, Đội trưởng thuộc Chi cục kiểm tra sau thông quan có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

Đang theo dõi

3. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục kiểm tra sau thông quan, Đội trưởng Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội thủ tục Hải quan, Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển và Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng cục Hải quan có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

5. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm k Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 33. Thẩm quyền của Quản lý thị trường

Đang theo dõi

1. Kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

Đang theo dõi

2. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương, Trưởng phòng chống buôn lậu, Trưởng phòng chống hàng giả, Trưởng phòng kiểm soát chất lượng hàng hóa thuộc Cục Quản lý thị trường có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có quyền:

Đang theo dõi

a) Phạt cảnh cáo;

Đang theo dõi

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng trong lĩnh vực giống vật nuôi; 100.000.000 đồng trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản;

Đang theo dõi

c) Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

Đang theo dõi

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

Đang theo dõi

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 34. Phân định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Thanh tra, cơ quan Hải quan, cơ quan Quản lý thị trường, Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 27 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

2. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thanh tra có thẩm quyền xử phạt hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

3. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 29 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

4. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Hải quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản quy định tại Khoản 8 Điều 10; Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

5. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản quy định tại Điều 8; Khoản 2 Điều 9; Khoản 8 Điều 10; Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 11; Điều 17; Điều 21 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

6. Người có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản quy định tại Khoản 8 Điều 10; Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 11; Điều 21 của Nghị định này theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 35. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 6 năm 2018.

Đang theo dõi

2. Nghị định này thay thế:

Đang theo dõi

a) Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;

Đang theo dõi

b) Các nội dung về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản tại Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

Đang theo dõi

Điều 36. Điều Khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Các hành vi vi phạm hành chính đã được lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì xử phạt theo Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính của Nghị định này có quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì xử phạt theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các hành vi vi phạm hành chính được thực hiện hoặc phát hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa lập Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi; thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì xử phạt theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 37. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và tổ chức thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG


 

 




Nguyễn Xuân Phúc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 64/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 64/2018/NĐ-CP

01

Pháp lệnh 16/2004/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giống vật nuôi

02

Luật Xử lý vi phạm hành chính của Quốc hội, số 15/2012/QH13

03

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 76/2015/QH13

04

Nghị định 119/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×