Thông tư 03/2018/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 139/2017/NĐ-CP về xử phạt VPHC trong đầu tư xây dựng; kinh doanh bất động sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2018/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2018/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Vi phạm hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 03/2018/TT-BXD 6 điều kiện để nhà xây trái phép không bị tháo dỡ
Ngày 24/04/2018, Bộ Xây dựng đã ra Thông tư 03/2018/TT-BXD quy định chi tiết Nghị định 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng…
Theo Thông tư này, cá nhân, tổ chức xây dựng nhà ở riêng lẻ sai nội dung giấy phép xây dựng; xây dựng không có giấy phép; xây dựng sai thiết kế, sai quy hoạch… vẫn được nộp lại số lợi bất chính để được cấp giấy phép hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, thay vì phải tháo dỡ nếu đáp ứng đủ 06 điều kiện:
- Vi phạm xảy ra từ 4/1/2008 và kết thúc trước ngày 15/1/2018 nhưng sau ngày 15/1/2018 mới bị phát hiện hoặc bị phát hiện trước ngày 15/1/2018 và đã có biên bản xử phạt.
- Không vi phạm chỉ giới xây dựng
- Không ảnh hưởng các công trình lân cận
- Không có tranh chấp
- Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp
- Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài trường hợp nêu trên, từ ngày 15/01/2018, cá nhân, tổ chức xây dựng nhà ở riêng lẻ sai nội dung giấy phép xây dựng; xây dựng không có giấy phép; xây dựng sai thiết kế, sai quy hoạch… không còn được nộp lại số lợi bất hợp pháp mà phải tháo dỡ công trình nhà ở vi phạm.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/06/2018.
Xem thêm:
Xem chi tiết Thông tư 03/2018/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 03/2018/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 03/2018/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2018 |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Điều 81 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MỘT SỐ BIỂU MẪU XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BXD ngày 24/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Mẫu biểu |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 01 |
Biên bản vi phạm hành chính |
2 |
Mẫu số 02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
3 |
Mẫu số 03 |
Thông báo về việc thực hiện biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm |
4 |
Mẫu số 04 |
Biên bản kiểm tra, ghi nhận sự phù hợp của hiện trạng công trình xây dựng với giấy phép xây dựng được cấp hoặc điều chỉnh |
Mẫu số 01
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về …………………………………………………………..(2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../,……. tại(3)............................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Căn cứ ............................................................................................................................ (4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………………………………..Chức vụ: ....................................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (5):
a) Họ và tên: ……………………………………….Nghề nghiệp: ..........................................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………….Nghề nghiệp: .........................................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
c) Họ và tên: ……………………………………….Chức vụ: ................................................
Cơ quan: ............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ="" chức=""> có tên sau đây:
<1. họ="" và="" tên="">:(6) ……………………………………Giới tính: ...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………… Quốc tịch: ..............................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu:…………………………….; ngày cấp:..../..../ .............................................
nơi cấp: ...............................................................................................................................
<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .................
Ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp: .....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật(7): ……………………….Giới tính: ........................................
Chức danh(8): .......................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(9): .......................................................................
.............................................................................................................................................
3. Quy định tại(10) ................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(11): .......................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ....................................
.............................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ............................................................
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): .............................................
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm: dừng ngay mọi hoạt động thi công xây dựng công trình vi phạm.
9. Trong thời hạn(12).... ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …./ …./…...., gồm …… tờ, được lập thành …….. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) ……………………….là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà)(13)…………………………….. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(15):
.............................................................................................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
|
Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính về trật tự xây dựng quy định tại Khoản 12, Khoản 13 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.
Mẫu số 02
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-XPVPHC |
(2)………., ngày ….. tháng …. năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ(3)
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………/BB-VPHC lập ngày …../….. /………..;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số ……../BB-GTTT lập ngày..../..../…….. (nếu có);
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số..../BB-XM lập ngày..../..../…….. (nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-GQXP ngày..../..../……. (nếu có),
Tôi: .......................................................................................................................................
Chức vụ(4): ............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông>bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. họ="" và="" tên="">(5) ……………………………………Giới tính: ................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………… Quốc tịch: ..............................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu:…………………………….; ngày cấp:..../..../ .............................................
nơi cấp: ...............................................................................................................................
<1. tên="" tổ="" chức="" vi="" phạm="">: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................................
2. Gửi cho(16) ........................................................................................... để thu tiền phạt.
3. Giao(17) ...................................................................................... để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 15 và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo khoản 12, khoản 13 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi của văn bản (tên của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Trường hợp vi phạm là hộ gia đình, cộng đồng dân cư thì ghi đầy đủ chức danh của chủ hộ, của người đại diện. Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở hiện tại, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; Ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.
(9) Ghi Điểm.....Khoản…. Điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.
(10) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn).
(11) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ).
(12) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.
(14) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(15) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……(3)-….(4)…… |
…..(5)….., ngày ….. tháng … năm 20…. |
THÔNG BÁO
Về việc thực hiện biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………/BB-VPHC lập ngày ….../…… /……….;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-XPVPHC ngày …../…../…..;
Cá nhân, tổ chức vi phạm có tên sau đây:
1. Họ và tên cá nhân vi phạm (6)……………………… Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……. Quốc tịch: ....................................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu:…………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp.....................................
1. Tên tổ chức vi phạm (7): ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
Ngày cấp:..../..../……..; nơi cấp: ..........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ………………………….Giới tính: .......................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
Không thực hiện đúng quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5 Thông tư……. quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ, cụ thể: đã quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính mà ông (bà)/tổ chức vi phạm(8)……………… không xuất trình giấy phép xây dựng được cấp hoặc được điều chỉnh.
Căn cứ quy định tại Khoản 12 Điều 15 Nghị định số 139/2017 NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ và Điểm d, Khoản 1, Điều 5 Thông tư…………. quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ, Người có thẩm quyền xử phạt(9) ………………thông báo ông (bà)/tổ chức vi phạm(8) …………phải thực hiện biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày gửi thông báo (tính theo dấu bưu điện).
Hết thời hạn này mà ông (bà)/tổ chức vi phạm (8)…… không thực hiện thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư …………. quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ.
Thông báo này được niêm yết công khai tại công trình vi phạm để cá nhân, tổ chức vi phạm biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA THÔNG BÁO |
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(5) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.
(6) Ghi thông tin về cá nhân vi phạm. Trường hợp vi phạm là hộ gia đình và cộng đồng dân cư thì ghi đầy đủ chức danh của chủ hộ, người đại diện. Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở hiện tại, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(7) Ghi thông tin về tổ chức vi phạm.
(8) Ghi rõ họ và tên của cá nhân, chủ hộ gia đình, người đại diện cho cộng đồng dân cư vi phạm /người đại diện tổ chức vi phạm.
(9) Ghi họ, tên, chức danh của người có thẩm quyền xử phạt.
Mẫu số 04
CƠ QUAN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra, ghi nhận về sư phù hợp của hiện trạng công trình xây dựng với giấy phép xây dựng được cấp hoặc được điều chỉnh
Căn cứ ............................................................................................................................... (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../...., tại(3) .................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………………Chức vụ: ..........................................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Họ và tên: …………………………………Chức vụ: ..........................................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản ghi nhận về sự phù hợp của hiện trạng công trình xây dựng với(4) ……………….cấp cho <ông (bà)/tổ="" chức=""> có tên sau đây:
<1. họ="" và="" tên="">cá nhân vi phạm>(5) ……………………………………Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………… Quốc tịch: ..............................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu:…………………………….; ngày cấp:..../..../ .............................................
nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. Tên tổ chức vi phạm>(6): ................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
............................................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp: ....................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ……………………..Giới tính: .............................................
Chức danh: .........................................................................................................................
3. Kết quả kiểm tra, ghi nhận:
a) Công trình phù hợp với giấy phép xây dựng được cấp/điều chỉnh: Ghi rõ hiện trạng công trình xây dựng phù hợp với giấy phép được cấp/điều chỉnh và cá nhân, tổ chức vi phạm được tiếp tục thi công xây dựng công trình.
b) Công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng được cấp/điều chỉnh: Ghi rõ bộ phận công trình không phù hợp với giấy phép được cấp/điều chỉnh và yêu cầu cá nhân, tổ chức vi phạm tháo dỡ công trình, phân công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng được cấp/được điều chỉnh trong thời hạn tối đa……….. ngày kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, ghi nhận hiện trạng công trình thì mới được tiếp tục thi công.
Biên bản lập xong hồi ……… giờ …… phút, ngày..../..../...., gồm.... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ……..là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên loại quyết định; số, ký hiệu; ngày tháng năm ban hành; chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa điểm kiểm tra ghi nhận.
(4) Ghi tên loại giấy phép xây dựng; số, ký hiệu; ngày tháng năm ban hành/điều chỉnh; cơ quan cấp giấy phép xây dựng/điều chỉnh.
(5) Ghi thông tin về cá nhân vi phạm. Trường hợp vi phạm là hộ gia đình và cộng đồng dân cư thì ghi đầy đủ chức danh của chủ hộ và người đại diện. Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, nơi ở hiện tại, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(6) Ghi thông tin về tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm.