Thông tư 29/2016/TT-BCA cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 29/2016/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2016/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không cấp chung vào hộ chiếu cha, mẹ cho trẻ từ 9 đến dưới 14 tuổi
Theo Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/07/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam, hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; với trẻ dưới 14 tuổi và trẻ dưới 09 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ, hộ chiếu có thời hạn là 05 năm.
Trường hợp công dân Việt Nam đề nghị bổ sung con dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của mình thì thời hạn hộ chiếu được giữ nguyên nếu còn thời hạn không quá 05 năm hoặc được điều chỉnh xuống còn 05 năm nếu còn thời hạn trên 05 năm. Riêng đối với trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi, không cấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ; hộ chiếu được cấp riêng, có thời hạn 05 năm.
Cũng theo Thông tư này, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất hộ chiếu, người bị mất cần phải trình báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi gần nhất để hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu đã mất. Trường hợp không kịp thời trình báo sẽ bị xem xét xử lý hành chính theo quy định. Khi đến trình báo, cần xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu; nếu gửi đơn trình báo qua bưu điện thì phải có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 29/2016/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 29/2016/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 29/2016/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu ở Khoản này chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp gửi hồ sơ bổ sung.
VỀ VIỆC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỘ CHIẾU
- Nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm;
- Nếu đề nghị sửa đổi chi tiết trang nhân thân trong hộ chiếu (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân) thì nộp kèm theo hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
- Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu thì nộp kèm hộ chiếu của trẻ em đó;
- Nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất thì nộp kèm đơn trình báo theo Mẫu X08 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu;
- Nếu người giám hộ khai và ký thay thì nộp bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời kết quả.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hộ chiếu phổ thông do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho công dân Việt Nam trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu còn thời hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu/Form X01
Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước) |
Ảnh |
1. Họ và tên (chữ in hoa) ……………………………………………………………… 2. Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….……. Nơi sinh (tỉnh, TP) ………………………………..
4. Giấy CMND/thẻ CCCD số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ngày cấp..../..../.... Nơi cấp…… |
5. Dân tộc ………………………6. Tôn giáo ………………….. 7. Số điện thoại ……………………
8. Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) ……………………………………………………………
………………………………………………………………….……………………………………………
9. Địa chỉ tạm trú (ghi theo sổ tạm trú) ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp …………………………….11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)………………..
………………………………………………………………………………………………………………
12. Cha: họ và tên ………………………………………………..sinh ngày ………/………/…………
Mẹ: họ và tên …………………………………………………….. sinh ngày ………/………/…………
Vợ/chồng: họ và tên ……………………………………………… sinh ngày ………/………/………
13. Hộ chiếu PT được cấp lần gần nhất (nếu có) số …………. cấp ngày …........../…...../………
14. Nội dung đề nghị(3) ………………………………………………………………. 15. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu (nếu có): ……………………… Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………..…Nam □ Nữ □ Sinh ngày …… tháng …… năm ………. Nơi sinh (tỉnh, TP) ……………………. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên. |
Ảnh |
Xác nhận |
Làm tại ………. ngày .… tháng ..... năm……. |
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Chú thích:
(1) Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(2) Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
(3) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
(4) Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi. Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhậnMẫu/Form X08
Ban hành kèm theo Thông tư số 29/TT-BCA ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT HỘ CHIẾU
(Dùng cho công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước)
Họ và tên …………………………………………………………2. Nam □ Nữ □ …………………..
Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP) ……………………………
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp.../.../.... Nơi cấp (tỉnh, TP) …………….
Địa chỉ thường trú (ghi theo sổ hộ khẩu) …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Ngày nhập cảnh Việt Nam: ………/…….. /………. qua cửa khẩu: ……………………………….
Hộ chiếu phổ thông bị mất, số: …………………ngày cấp:......./…………./ ………………………
Cơ quan cấp hộ chiếu: …………………………………………………………………………………
Hộ chiếu trên đã bị mất vào hồi: ………giờ ……….., ngày ……../ ………/ ……………………….
Tại …………………………………………………………………………………………………………
Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất hộ chiếu:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Làm tại..., ngày.... tháng …..năm ………. |